Đạo đức:
LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
- Biết vì sao phải lê phép với thầy giáo, cô giáo.
- Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
-Một số đồ vật phục vụ cho diễn tiểu phẩm.
2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần ăc, âc. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. Ngµy so¹n:17/1/2010 Ngµy d¹y: Thø ba, ngµy 19/1/2010 Tiết 1: Toán MƯỜI MỘT – MƯỜI HAI I.Mục tiêu : - Nhận biết được cấu tạo các số mười một, mười hai; biết đọc, viết các số đó; bước đầu nhận biết số có hai chữ số ; 11(12) gồm 1 chục và 1(2) đơn vị II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. Bó chục que tính và các que tính rời. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC:10 đơn vị bằng mấy chục? 1 chục bằng mấy đơn vị? 2.Bài mới : a. Giới thiệu số 11 Giáo viên cho học sinh lấy 1 bó chục que tính và 1 que tính rời. Hỏi tất cả có mấy que tính? Giáo viên ghi bảng : 11 Đọc là : Mười một Giáo viên giới thiệu cho học sinh thấy: Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị. Số 11 có 2 chữ số 1 viết liền nhau. b. Giới thiệu số 12 ;t¬ng tù sè 11.. c. Họïc sinh thực hành: (Luyện tập) Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. HS đếm số ngôi sao,ø điền số vào ô trống. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu và nêu “Vẽ thêm 1 (hoặc 2) chấm tròn vào ô trống có ghi 1 (hoặc 2) đơn vị”. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đếm số hình tam giác và hình vuông rồi tô màu theo yêu cầu của bài. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở bảng từ. 5.Củng cố, dặn dò: 10 đơn vị bằng 1 chục. 1 chục bằng 10 đơn vị. Có 11 que tính. Học sinh đọc. Học sinh nhắc lại cấu tạo số 11. Học sinh nhắc lại cấu tạo số 12. Học sinh làm VBT. Học sinh thực hiện VBT và nêu kết quả. Học sinh tô màu theo yêu cầu và tập. Học sinh thực hành ở bảng từ và đọc lại các số có trên tia số. (Từ số 0 đến số 12). Học sinh nêu tên bài và cấu tạo số 11 và số 12. Tiết 2: Tiếng việt UC - ƯC I.Mục tiêu: - Đọc và viết được : uc, ưc, cần trục, lực sĩ ; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Ai thức dậy sớm nhất. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Ai thức dậy sớm nhất. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC : Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần uc, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần uc. Lớp cài vần uc. GV nhận xét. So sánh vần uc với ut. HD đánh vần vần uc. Có uc, muốn có tiếng trục ta làm thế nào? Cài tiếng trục. GV nhận xét và ghi bảng tiếng trục. Gọi phân tích tiếng trục. GV hướng dẫn đánh vần tiếng trục. Dùng tranh giới thiệu từ “cần trục”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng trục, đọc trơn từ cần trục. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần ưc (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Đọc từ ứng dụng.. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần vừa học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2 Gọi đọc toàn bảng . Tiết 3 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn: Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Bức tranh vẽ gì? Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Ai thức dậy sớm nhất”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Ai thức dậy sớm nhất”. Đọc sách kết hợp bảng con Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Thi gọi đúng tên cho vật và hình ảnh: GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : mắc áo; N2,3 : nhấc chân. Học sinh nhắc lại. HS phân tích, cá nhân 1 em. Cài bảng cài. Giống nhau : Bắt đầu bằng u. Khác nhau : uc kết thúc bằng c. u – cờ – uc. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm tr đứng trước vần uc và thanh nặng dưới âm u. Toàn lớp. CN 1 em. Trờ – uc – truc – nặng - trục. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng trục. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng c Khác nhau : ưc bắt đầu bằng ư. 3 em 1 em. Toàn lớp viết Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em CN 2 em, đồng CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. Con gà trống. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của GV. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Toàn lớp. Tiết 4 : Tự nhiên xã hội CUỘC SỐNG XUNG QUANH I.MỤC TIÊU : - Nêu được một số nết về cảnh quan thiên nhiên va công việc của người dân nơi học sinh ở. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -Các hình trong bài 18 và 19 SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định : 2.Bài cũ : -Để lớp học sạch đẹp em phải làm gì? Không vẽ bậy lên tường, Không vứt rác bừa bãi -Lớp học sạch, đẹp có lợi gì? Đảm bảo sức khỏe -Nhận xét. *Nhận xét chung. 3.Bài mới : *Giới thiệu bài : * Phát triển các hoạt động: vHoạt động 1 : Giới thiệu tên xã hiện các em đang sống. MT : HS biết được tên xã của mình đang sống. Cách tiến hành. GV nêu một số câu hỏi : - Tên xã các em đang sống ? - Xã các em sống gồm những thôn nào ? - Con đường chính được rải nhựa trước cổng trường tên gì ? - Người qua lại có đông không ? - Họ đi lại bằng phương tiện gì ? GV hỏi : - Hai bên đường có những gì? - Chợ nằm ở đâu? Kết luận : Con đường chính trước đường tên đường tỉnh lộ, người qua lại đông đi bằng nhiều phương tiện khác nhau, có ít cây cối, nhà cửa san sát. Có Uỷ ban xã và chợ. -HS trả lời. Xã Cam Nghĩa Thượng Nghĩa, Quật xá, Hoàn Cát.. Đường tỉnh lộ Người qua lại khá đông Đi bộ, đi xe đạp, đi xe máy, Nhà cửa, cây cối,. Nằm ở địa phận xã Cam chính Lắng nghe 4.Củng cố – Dặn dò : - Vừa rồi các con học bài gì ? - Muốn cho cuộc sống xung quang em tươi đẹp em phải làm gì ? Học giỏi, bảo vệ môi trường xung quanh,.. Ngµy so¹n:17/1/2010 Ngµy d¹y: Thø t, ngµy 20/1/2010 Tiết 1: Toán MƯỜI BA – MƯỜI BỐN – MƯỜI LĂM I.Mục tiêu : - Nhận biết được mỗi số 13, 14, 15 gồm 1 chục và một số đơn vị(3,4,5); biết đọc, viết các số đó. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. Bó chục que tính và các que tính rời. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC: Giáo viên nêu câu hỏi: Số 11 gồm mấy chục, mấy đơn vị? Số 12 gồm mấy chục, mấy đơn vị? Gọi học sinh lên bảng viết số 11, số 12. 2.Bài mới : a. Giới thiệu số 13 Giáo viên cho học sinh lấy 1 bó chục que tính và 3 que tính rời. Hỏi tất cả có mấy que tính? Giáo viên ghi bảng : 13 Đọc là : Mười ba Giáo viên giới thiệu cho học sinh thấy: Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị. Số 13 có 2 chữ số là 1 và 3 viết liền nhau từ trái sang phải. b. Giới thiệu số14 tương tự số 13 Giáo viên giới thiệu cho học sinh thấy: Số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị. Số 14 có 2 chữ số là 1 và 4 viết liền nhau từ trái sang phải. c. Giới thiệu số 15 tương tự như giới thiệu số 13 và 14. 3. Họïc sinh thực hành: (Luyện tập) Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Cho học sinh tập viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. Viết số theo thứ tự vào ô trống tăng dần, giảm dần. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát đếm số ngôi sao và điền số thích hợp vào ô trống. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đếm số con vật ở mỗi tranh vẽ rồi nối với số theo yêu cầu của bài. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở bảng từ. 5.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Học sinh nêu lại nội dung bài học. Số 11 gồm 1 chục, 1 đơn vị? Số 12 gồm 1 chục, 2 đơn vị? Học sinh viết : 11 , 12 Học sinh nhắc tựa. Có 13 que tính. Học sinh đọc. Học sinh nhắc lại cấu tạo số 13. Có 14 que tính. Học sinh đọc. Học sinh nhắc lại cấu tạo số 14. Học sinh làm VBT. 10, 11, 12, 13, 14, 15 10, 11, 12, 13, 14, 15 15, 14, 13, 12, 11, 10 Học sinh thực hiện VBT và nêu kết quả. Học sinh nối theo yêu cầu và tập. Tiết 2: Tiếng việt ÔC - UÔC I.Mục tiêu: - Đọc và viết được : ôc, uôc, thợ mộc, ngon đuốc; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề Tiêm chủng, uống nước. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Tiêm chủng, uống thuốc. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC : Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ôc, Gọi 1 HS phân tích vần ôc. Lớp cài vần ôc. HD đánh vần vần ôc. Có ôc, muốn có tiếng mộc ta làm thế nào? Cài tiếng mộc. Gọi phân tích tiếng mộc. GV hướng dẫn đánh vần tiếng mộc. Dùng tranh giới thiệu từ “thợ mộc”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng mộc, đọc trơn từ thợ mộc. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Hướng dẫn viết bảng con: ôc, thợ mộc Vần 2 : vần uôc (dạy tương tự ) Gọi học sinh đọc toàn bảng. Đọc từ ứng dụng. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. Tiết 3 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Tiêm chủng, uống thuốc”. Đọc sách kết hợp bảng con. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi:Tìm vần tiếp sức: GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. máy xúc; nóng nực. Học sinh nhắc lại. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. ô – cờ – ôc. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm m đứng trước vần ôc và thanh nặng dưới âm ôê. Toàn lớp. CN 1 em. Mờ – ôc – môc – nặng – mộc. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng mộc. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Toàn lớp viết Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. . CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 emToàn lớp. Tiết 4: Thủ công GẤP MŨ CA LÔ (Tiết 1) I.Mục tiêu: - Biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy - Gấp được mũ ca lô bằng giấy. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu gấp mũ ca lô bằng giấy mẫu. -1 tờ giấy màu hình vuông. -Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: a.Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Đặt câu hỏi để học sinh trả lời về hình dáng và tác dụng của mũ ca lô. b.Giáo viên hướng dẫn mẫu: Hướng dẫn thao tác gấp mũ ca lô. Cách tạo tờ giấy hình vuông. Gấp lấy đường dấu giữa theo đường chéo (H2) Gấp đôi hình vuông theo đường gấp chéo ở H2 ta được H3. Gấp đôi H3 để lấy đường dấu giữa, sao đó mở ra, Lật H4 ra mặt sau và cũng gấp tương tự ta được H5 Gấp lớp giấy phía dưới của H5 lên sao cho sát với cạnh bên vừa mới gấp như H6. Lật H8 ra mặt sau, cũng làm tương tự như vậy ta được H10 Cho học sinh tập gấp hình mũ ca lô 4.Củng cố: Học sinh nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô. Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra. Vài HS nêu lại 1 học sinh đội mũ ca lô lên đầu. Lớp quan sát và trả lời các câu hỏi. Học sinh lắng nghe các quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy. Học sinh nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy. Học sinh thực hành gấp thử mũ ca lô bằng giấy. Ngµy so¹n:17/1/2010 Ngµy d¹y: Thø n¨m, ngµy 21/1/2010 Tiết 1: Tiếng việt IÊC - ƯƠC I.Mục tiêu: - Đọc và viết được: iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : xiếc, múa rối , ca nhạc II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Xiếc, múa rối, ca nhạc. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC : Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần iêc, Gọi 1 HS phân tích vần iêc. Lớp cài vần iêc. HD đánh vần vần iêc. Có iêc, muốn có tiếng xiếc ta làm thế nào? Cài tiếng xiếc. Gọi phân tích tiếng xiếc. GV hướng dẫn đánh vần tiếng xiếc. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng xiếc, đọc trơn từ xem xiếc. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Hướng dẫn viết: iêc, xem xiếc, Vần 2 : vần ươc (dạy tương tự ) Gọi học sinh đọc toàn bảng. Đọc từ ứng dụng. Cá diếc: Cá gần giống cá chép nhưng nhỏ hơn. Cá diếc, công việc, cái lược, thước kẻ. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Bức trang vẽ gì? Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Xiếc, múa rối, ca nhạc”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Xiếc, múa rối, ca nhạc”. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi:Tìm các từ tiếp sức:. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. ngọn đuốc; gốc cây. Học sinh nhắc lại. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. I – ê – cờ – iêc. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm x đứng trước vần iêc và thanh sắc trên âm iêê. Toàn lớp. CN 1 em. Xờ – iêc – xiêc – sắc – xiếc. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng xiếc. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em 3 em Toàn lớp viết HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. Con đò và quê hương. Học sinh nói theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh khác nhận xét. .Toàn lớp. CN 1 em Tiết 3: Toán MƯỜI SÁU – MƯỜI BẢY– MƯỜI TÁM – MƯỜI CHÍN I.Mục tiêu : -Giúp học sinh nhận biết được số (16, 17, 18, 19) gồm 1 chục và một số đơn vị (6, 7, 8, 9). -Biết đọc viết các số đó. Điền được các số 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 trên tia số. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. Bó chục que tính và các que tính rời. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC: Giáo viên nêu câu hỏi: Các số 13, 14, 15 gồm mấy chục, mấy đơn vị? Gọi học sinh lên bảng viết số 13, 14, 15 và cho biết số em viết có mấy chữ số, đọc số vừa viết . Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : a. Giới thiệu số 16 Giáo viên cho học sinh lấy 1 bó chục que tính và 6 que tính rời. Hỏi tất cả có mấy que tính? Giáo viên ghi bảng : 16 Đọc là : Mười sáu Giáo viên giới thiệu cho học sinh thấy: Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị. Số 16 có 2 chữ số là 1 và 6 viết liền nhau từ trái sang phải. Chữ số 1 chỉ 1 chục, chữ số 6 chỉ 6 đơn vị. b. Giới thiệu từng số 17, 18 và 19 tương tự như giới thiệu số 16. Cần tập trung cho học sinh nhận biết đó là những số có 2 chữ số. 3. Họïc sinh thực hành: (Luyện tập) Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. a.Học sinh viết các số từ 11 đến 19. b.Cho học sinh viết số thích hợp vào ô trống. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát đếm số cây nấm và điền số thích hợp vào ô trống. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đếm số con vật ở mỗi tranh vẽ rồi nối với số theo yêu cầu của bài. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở bảng từ. 5.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Học sinh nêu lại nội dung bài học. Số 13, 14, 15 gồm 1 chục và (3, 4, 5) đơn vị? Học sinh viết : 13 , 14, 15 và nêu theo yêu cầu của giáo viên. Học sinh nhắc tựa. Có 16 que tính. Học sinh đọc. Học sinh nhắc lại cấu tạo số 16. Học sinh nhắc lại cấu tạo các số 17, 18, 19 và nêu được đó là các số có 2 chữ số.. Học sinh làm VBT. 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 Học sinh thực hiện VBT và nêu kết quả. Học sinh nối theo yêu cầu và tập. Học sinh thực hành ở bảng từ và đọc lại các số có trên tia số. (Từ số 10 đến số 19). Tiết 4: Mĩ thuật VẼ GÀ I. MỤC TIÊU. Học sinh nhận biết hình dáng bên ngoài, các bộ phận và vẻ đẹp của gà Biết cách vẽ con gà Vẽ được con gà và vẽ màu theo ý thích II. CHUẨN BỊ GV: Tranh vẽ gà trống, gà mái, hình để hướng dẫn vẽ gà HS: vở tập vẽ, màu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học GV kiểm tra dụng cụ của HS Nêu ưu khuyết của bài vẽ ngôi nhà để học sinh rút kinh nghiệm GV giới thiệu bài “ vẽ con gà” GV cho HS xem hình ảnh các loại gà và mô tả để HS chú ý đến hình dáng và các bộ phận của chúng -Con gà trống : màu lông rực rỡ, mào đỏ, đuôi dài, cong, cánh khoẻ, chân cao to, mắt tròn, mỏ vàng, dáng đi oai vệ -Con gà mái : mào nhỏ, lông ít màu hơn , đuôi và chân ngắn */Cho HS xem hình vẽ ở vở tập vẽ( hình1,2 ) GV vẽ phác lên bảng các bộ phận chính của con gà. Vẽ tạo dáng khác nhau của con gà. HD HS vẽ hình đầu, mình, con gà ( chưa vẽ chi tiết ) Sau khi vẽ hình đầu mình xong mới vẽ chi tiết Gợi ý cho HS vẽ hình vừa phải vào tờ giấy, không to quá hoặc nhỏ quá HS thực hành vẽ GV uốn nắn, giúp đỡ HS yếu ChoHS bình chọn bài vẽ đẹp Nhận xét bài vẽ của HS Nhận xét tiết học HD HS chuẩn bị bài sau HS lắng nghe HS quan sát tranh con gà và mô tả chúng HS quan sát HS thực hành Ngµy so¹n:17/1/2010 Ngµy d¹y: Thø s¸u, ngµy 21/1/2010 Tiết 1: Toán HAI MƯƠI – HAI CHỤC I.Mục tiêu : - Nhận biết được số hai mươi gồm 2 chục; biết đọc , viết số 20; phân biệt số chục, số đơn vị. II.Đồ dùng dạy học: GV cần chuẩn bị. -Tranh vẽ, các bó chục que tính, bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra: Giáo viên nêu câu hỏi: Các số 16, 17, 18 và 19 gồm mấy chục, mấy đơn vị? Gọi học sinh lên bảng viết số 16, 17, 18, 19 và cho biết số em viết có mấy chữ số, đọc số vừa viết . Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới: .Giới thiệu số 20. Giáo viên đính mô hình que tính như tranh SGK lên bảng, cho học sinh lấy 1 bó chục que tính, rồi lấy thêm 1 bó chục que tính nữa. Hỏi học sinh được tất cả mấy que tính ? Giáo viên nêu: Hai mươi còn gọi là 2 chục. Giáo viên cho học sinh viết số 20 vào bảng con (viết chữ số 2 rồi viết chữ số 0 vào bên phải chữ số 2) Giáo viên giúp học sinh nhận thấy số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị. Số 20 là số có 2 chữ số. Số 2 là hai chục, số 0 là 0 đơn vị. Học sinh thực hành: Bài 1: Cho học sinh viết vào tập các số từ 10 đến 20, viết ngược lại từ 20 đến 10, rồi đọc các số đó. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Cho học sinh viết theo mẫu: Mẫu : số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. Rồi gọi học sinh đọc các số đã viết. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Cho học sinh viết số vào vạch tia số rồi đọc các số trên tia số. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Cho học sinh viết theo mẫu: Mẫu: Số liền sau số 15 là 16. Rồi gọi học sinh đọc các số đã viết. 5.Củng cố dặn dò:. GV cùng học sinh hệ thống nội dung bài học. Học sinh nêu: các số 16, 17, 18, 19 gồm: 1 chục và (6, 7, 8, 9) đơn vị Học sinh viết các số đó. Các số đó đều là số có 2 chữ số. Vài HS nhắc lại. Học sinh đếm và nêu: Có 20 que tính Học sinh nhắc lại Học sinh viết số 20 vào bảng con. Cho học sinh nhắc lại số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị. Học sinh viết: 10, 11, ..20 20, 19, 10 Gọi học sinh nhận xét mẫu. Học sinh viết: Học sinh viết
Tài liệu đính kèm: