Học vần
Bài 77 : ăc- âc
A. Mục đích - yêu cầu:
- HS nhận biết được các vần ăc, âc.
- HS đọc được : ăc, âc, mắc áo, quả gấc; các từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Ruộng bậc thang.
- GD HS lòng say mê học tập.
B. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu ứng dụng, phần luyện nói.
- HS : Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt.
C. Các hoạt động dạy - học
chân, giấc ngủ - 2 HS đọc câu ứng dụng ( bài 77) - Viết: màu sắc , giấc ngủ, nhấc chân. III. Bài mới ( 30 phút) Hoạt động của thày và trò Nội dung bài 1, GV giới thiệu bài và ghi bảng tên bài : uc, ưc 2, Dạy vần: * HĐ1: Học vần mới. - GV ghi bảng và giới thiệu vần uc. HS quan sát và TLCH + Vần uc so với vần âc có gì giống và khác nhau? - GV đọc và HD cách đọc, HS đọc:uc. + Nêu cấu tạo vần uc? + Hãy đánh vần vần uc? - HS luyện đánh vần: u- cờ - uc. - HS ghép vần uc. +Có vần uc, muốn thành tiếng "trục" em làm thế nào? - HS ghép tiếng “ trục” và đọc. GV ghi bảng tiếng mới, HS đọc + Tiếng “ trục" có âm, vần nào ghép lại? Hãy đánh vần tiếng trục? - HS đọc:trờ- uc - trúc - nặng -trục. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV ghi bảng từ, HS luyện đọc. - Gọi HS luyện đọc từ khóa trên bảng theo thứ tự và không theo thứ tự, nhận xét. * Giới thiệu vần ưc tương tự như trên. *HĐ2: GV hướng dẫn HS viết bảng + Vần uc được viết bằng mấy con chữ? Độ cao của các con chữ thế nào? + Vần ưc viết khác vần uc ở điểm nào? + Nêu cách viết từ "cần trục"? - Tương tự với từ còn lại. - Lu ý HS điểm đặt bút, dừng bút, độ cao, độ rộng của các chữ. - HS viết bảng con. GV nhận xét, sửa lỗi. *HĐ3: GV ghi bảng từ ứng dụng, HS tìm gạch chân tiếng có vần vừa học. - HS luyện đọc tiếng , từ. - Gv giảng một số từ. 1.Nhận diện và phát âm: uc trục cần trục ưc lực lực sĩ 2. Viết bảng: uc, ưc, cần trục, lực sĩ 3. Luyện đọc từ ứng dụng: Máy xúc lọ mực Cúc vạn thọ nóng nực 1. HD luyện đọc: * GV chỉ bài trên bảng ở tiết 1, gọi HS luyện đọc và nêu cấu tạo tiếng do GV yêu cầu. * Cho HS quan sát tranh: + Tranh vẽ những gì? - GV giới thiệu và ghi bảng câu ứng dụng. - HS luyện đọc câu ứng dụng. * Cho HS mở SGK, GV giới thiệu tranh, bài đọc và đọc mẫu. Gọi HS đọc nối tiếp, cả bài, nhận xét. 2. Cho HS mở vở tập viết, Gv gọi HS nêu lại cách viết vần, từ. - HS viết vở, nhận xét. 3. Luyện nói: GV nêu chủ đề luyện nói, HS nhắc lại. - HS quan sát tranh và luyện nói từ 2 – 4 câu theo câu hỏi: +Bức tranh vẽ cảnh gì? Chỉ tranh và giới thiệu người và vật trong bức tranh? +Con gì đã báo hiệu cho mọi người thức dậy? + Bức tranh vẽ cảnh nông thôn hay thành phố? + Theo em ai là người thức dậy sớm nhất? 1. Luyện đọc: * Đọc bài trên bảng: uc - trục - cần trục ưc - lực - lực sĩ * Đọc câu ứng dụng: Con gì mào đỏ Lông mượt như tơ Sáng sớm tinh mơ Gọi người thức dậy? * Đọc SGK: 2. Luyện viết - uc, ưc - cần trục, lực sĩ 3. Luyện nói: Ai thức dậy sớm nhất? - Tranh vẽ ông mặt trời vừa nhô lên thì bác nông dân đã vác cày ra đồng cày ruộng, gà gáy sáng, chim hót,..... IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 73: mười một, mười hai. A. Mục tiêu: - Nhận biết cấu tạo các số mười một, mười hai. - Biết đọc, viết các số đó. - Bước đầu nhận biết số có hai chữ số; 11(12) gồm 1 chục và 1 ( 2) đơn vị. - Giáo dục HS ý thức học tập tốt. B. Đồ dùng dạy- học: - Que tính, bút màu, - GV có thể chuẩn bị thêm tờ bìa ghi sẵn bài tập 2. C. Hoạt động dạy – học: I / ổn định tổ chức(1 phút) II / Bài cũ: (5 phút):- GV vẽ tia số lên bảng. - Gọi 1 HS lên bảng điền số vào vạch của tia số. - HS dưới lớp nhận xét và cho điểm. GV nhận xét và cho điểm. III / Bài mới: Hoạt động của thày và trò Nội dung bài 1. Giới thiệu bài: 2. HD học bài mới: * HĐ1: Giới thiệu số 11: - GV yêu cầu HS lấy 11 que tính lên tay. +Mười que tính thêm 1 que tính là mấy que tính? GV gọi 1 vài HS nhắc lại - GV ghi bảng: Hỏi: 10 còn gọi là mấy chục? 11 gồm mấy chục mấy đơn vị? GV gọi HS nhắc lại. - Số 11 gồm có 2 chữ số 1 viết liền nhau.GV viết mẫu- HD cách viết: *HĐ2: Giới thiệu số 12: GV: Tay trái cầm 10 que tính, tay phải cầm 2 que tính và hỏi: +Tay trái cô cầm mấy que tính? +Thêm 2 que tính nữa là mấy que tính? GV ghi lên bảng : Hỏi: Số 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - GV giới thiệu cách viết:-Viết mẫu (Số 12 gồm có 2 chữ số, chữ số 1 đứng trước, chữ số 2 đứng sau) *Bài 1: Nêu Y/C bài tập? GV hỏi: trước khi điền số ta phải làm gì? - Gọi 1, 2 em đứng tại chỗ đọc kết quả của mình.- nx, cho điểm. - Bài 2: GV đọc đầu bài Trong khi HS làm bài GV viết đầu bài lênbảng(Hay treo tấm bìa đã ghi sẵn đầu bài) * Bài 3: GV đọc yêu cầu bài toán. Gọi HS lên bảng chữa bài, ghi điểm. - Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi. HS làm bút chì vào sách và nêu miệng kết quả, nhận xét. 1. Giới thiệu số 11 11 ( Mười một) 2. Giới thiệu số 12 12 ( mười hai) 3. Thực hành. Bài 1:Điền số thích hợp vào ô trống Bài 2: Vẽ thêm 1 chấm tròn vào ô trống có ghi 1 đơn vị. Bài 3:Dùng bút chì màu, đen tô 11 hình tam giác, 12 hình vuông. Bài 4: Điền đủ số vào dưới mỗi vạch của tia số. IV. Củng cố dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. Thủ công Tiết 19: Gấp mũ ca lô A. Mục tiêu: - HS biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy. - Gấp mũ ca lô bằng giấy. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. - Với HS khéo tay: Gấp được mũ ca lô, mũ cân đối, các nếp gấp thẳng phẳng. - GD HS ý thức, lòng say mê học tập. B. Đồ dùng dạy học: Gv: Nội dung bài, Bài mẫu. HS: Giấy thủ công, giấy kẻ li. C. Hoạt động dạy học: Tiết 1 I. ÔĐTC: Lớp hát. II. KTBC: ? Hôm trước cô dạy các em gấp cái gì? - GV KT sự chuẩn bị của HS. III. Bài mới: Hoạt động của thày và trò Nội dung bài a, GTB: GV ghi đầu bài lên bảng. b, HD các hoạt động: * HĐ1: HD quan sát, nhận xét. - Cho HS quan sát mũ ca lô mẫu. ? Mũ ca lô giống hình gì? (mái nhà) ? Đội mũ ca lô em thấy thế nào? (Đẹp, duyên dáng) ? Những ai thường được đội mũ ca lô? ? Khi nào chúng ta thường đội mũ ca lô? - GV mở tờ giấy gấp mũ ra cho HS quan sát và trả lời câu hỏi: ? Để gấp được mũ ca lô em cần chuẩn bị tờ giấy hình gì? - HS trả lời, NX bổ sung. *HĐ2: HD mẫu - GV HD thao tác mẫu: - GV vừa thao tác – vừa giảng – HS quan sát. - HD cách gấp tạo tờ giấy hình vuông. + Chéo tờ giấy hình chữ nhật. + Gấp phần thừa lật lên. + Miết nhiều lần đường gấp, xé bỏ phần giấy thừa được hình vuông. - Yêu cầu HS lấy giấy ô li ra, thực hành gấp hình vuông. - HD cách gấp mũ: Gấp đôi hình vuông ( Hình 2 – SGK) - Gấp đôi H3 để lấy đường dấu giữa, sau đó mở ra lấy 1 phần của cạnh bên phải vào H4 SGK. - Lật H4 ra mặt sau và cũng gấp tương tự ta được H5. - Gấp 1 lớp giấy phần dưới của H5 lên, ta được H6. - Gấp theo đường dấu và gấp vào trong phần vừa gấp lên ta được H7. - HD tương tự theo các bước trong SGK được H10. - Cho HS thực hành gấp trên giấy kẻ li . - GV theo dõi, HD thêm với HS yếu. 1. Quan sát, nhận xét. - Mũ ca lô giống hình mái nhà. - Mũ ca lô được gấp từ tờ giấy hình chữ nhật. 2. Cách gấp: + Gấp tạo tờ giấy hình vuông. + Tiến hành gấp mũ. 3. Thực hành: IV: Củng cố – Dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài, NX giờ học. - VN ôn bài, CB bài sau. ---------------------------- Thứ tư ngày 5 tháng 01 năm 2010 Học vần Bài 79: ôc - uôc A. Mục đích - yêu cầu: - HS nhận biết được vần ôc – uôc. - HS đọc được : ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc; các từ ngữ và các đoạn thơ ứng dụng. - Viết được : ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Tiêm chủng, uống thuốc. - GD HS lòng say mê học tập. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu ứng dụng, phần luyện nói. - HS : Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt. C. Các hoạt động dạy -học I . ổn định tổ chức Tiết 1 II. Bài cũ ( 5 phút ) - Đọc (trên bảng phụ): uc, ưc, máy xúc, nóng nực, thức dậy;2HS đọc câu ứng dụng( bài 78) - Viết: máy xúc, thức dậy, nóng nực. III. Bài mới ( 30 phút) Hoạt động của thày và trò Nội dung bài 1, GV giới thiệu bài và ghi bảng tên bài : ôc, uôc 2, Dạy vần: * HĐ1: Học vần mới. - GV ghi bảng và giới thiệu vần ôc. HS quan sát và TLCH + Vần ôc so với vần uc có gì giống và khác nhau? - GV đọc và HD cách đọc, HS đọc: ôc. + Nêu cấu tạo vần ôc? + Hãy đánh vần vần ôc? - HS luyện đánh vần: ô- cờ - ôc. - HS ghép vần ôc. +Có vần uc, muốn thành tiếng "mộc" em làm thế nào? - HS ghép tiếng “mộc” và đọc. GV ghi bảng tiếng mới, HS đọc + Tiếng “mộc" có âm, vần nào ghép lại? Hãy đánh vần tiếng mộc? - HS đọc: mờ- ôc - mốc- nặng - mộc. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV ghi bảng từ, HS luyện đọc. - Gọi HS luyện đọc từ khóa trên bảng theo thứ tự và không theo thứ tự, nhận xét. * Giới thiệu vần uôc tương tự như trên. *HĐ2: GV hướng dẫn HS viết bảng + Vần ôc được viết bằng mấy con chữ? Độ cao của các con chữ thế nào? + Vần uôc viết khác vần ôc ở điểm nào? + Nêu cách viết từ "thợ mộc"? - Tương tự với từ còn lại. - Lu ý HS điểm đặt bút, dừng bút, độ cao, độ rộng của các chữ. - HS viết bảng con. GV nhận xét, sửa lỗi. *HĐ3: Đọc từ. - GV ghi bảng từ ứng dụng, HS tìm gạch chân tiếng có vần vừa học. - HS luyện đọc tiếng , từ. - Gv giảng một số từ. 1.Nhận diện và phát âm: ôc mộc thợ mộc uôc đuốc ngọn đuốc 2. Viết bảng: - ôc, uôc - thợ mộc, bó đuốc 3. Luyện đọc từ ứng dụng: con ốc đôi guốc gốc cây thuộc bài 1. HD luyện đọc: * GV chỉ bài trên bảng ở tiết 1, gọi HS luyện đọc và nêu cấu tạo tiếng do GV yêu cầu. * Cho HS quan sát tranh: + Tranh vẽ những gì? - GV giới thiệu và ghi bảng đoạn thơ ứng dụng. - HS luyện đọc câu ứng dụng. * Cho HS mở SGK, GV giới thiệu tranh, bài đọc và đọc mẫu. Gọi HS đọc nối tiếp, cả bài, nhận xét. 2. Cho HS mở vở tập viết, Gv gọi HS nêu lại cách viết vần, từ. HS viết vở, nhận xét. 3. Luyện nói: GV nêu chủ đề luyện nói, HS nhắc lại. - HS quan sát tranh và luyện nói từ 2 – 4 câu theo câu hỏi: +Bức tranh vẽ cảnh gì? +Bạn trai trong tranh đang làm gì? + Em thấy thái độ của bạn NTN? + Khi nào chúng ta phải uống thuốc? + Hãy kể cho các bạn nghe mình đã uông thuốc và tiêm giỏi NTN? 1. Luyện đọc: *Đọc bài trên bảng: ôc- mộc - thợ mộc uôc - đuốc- ngọn đuốc * Đọc câu : Mái nhà của ốc Tròn vo bên mình Mái nhà của em Nghiêng giàn gấc đỏ *Đọc SGK 2. Luyện viết - ôc, uôc, thợ mộc, bó đuốc 3. Luyện nói: Tiêm chủng, uống thuốc. - Tranh vẽ bạn trai đang được bác sĩ tiêm chủng, các bà mẹ đưa con đi tiêm và uống thuốc. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 74: mười ba, mười bốn, mười lăm A. Mục tiêu: - HS nhận biết mỗi số( 13, 14, 15)gồm 1 chục và một số đơn vị(3, 4, 5). - Đọc và viết được các số 13, 14, 15. Giáo dục HS ý thức học tập tốt. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng gài, que tính, SGK, phấn màu, bảng phụ. - HS: Que tính , sách HS, bảng con. C. Hoạt động dạy - học: I . ổn định tổ chức(1 phút) II. Bài cũ: (5 phút): - GV vẽ 2 tia số lên bảng, Yêu cầu 2 HS lên bảng làm - Bài tập: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số: - Gọi HS dưới lớp đọc các số từ 0 đến 12. - Nhận xét- sửa sai.GV ghi điểm. III. Bài mới: Hoạt động của thày và trò Nội dung bài 1. Giới thiệu bài: 2. HD các hoạt động: * HĐ1: Giới thiệu số 13:Các em lấy cho cô 1 bó (là 1 chục) que tính và 3 que tính rời và hỏi: - Em có tất cả bao nhiêu que tính? - Vì sao em biết? GV:Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô viết số 13. Cô viết số 13 từ trái sang phải chữ số1 chỉ 1 chục, chữ số 3 bên phải chỉ 3 đơn vị. - Cô đọc là “Mười ba”- GV viết. - GV chỉ bảng. + HD HS viết bảng con; ? Số 13 được viết bằng mấy chữ số, là những chữ số nào? *HĐ2: Giới thiệu số 14 HD tương tự số 13: Lưu ý: Yêu cầu HS lấy thêm 1chục que tính và 4 que tính rời và hỏi: ?Em có mấy que tính rời? *HĐ3:Tiến hành tương tự như khi giới thiệu số 15. Lưu ý cách đọc: “Mười lăm” *Bài 1: Nêu Y/C bài tập 1? GV: Câu a đã cho sẵn cách đọc số. Nhiệm vụ của chúng ta là viết số tương tự vào dòng kẻ chấm. ? Thế còn câu b? - HS làm GV quan sát hướng dẫn thêm * Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài tập. +Để điền được số thích hợp, chúng ta phải làm gì? ? Nên đếm theo hàng nào? - HS đếm ngôi sao ở mỗi hình. - Đếm theo hàng ngang để không bị sót – HS làm bài.- HS chữa. - Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài tập GV: Để nối đúng, ta phải đếm đúng số con vật ở từng tranh GV chép nội dung bài 3 vào bảng phụ. - Bài 4: Nêu Y/C bài tập? GV:Lưu ý HS chỉ được điền 1 số dưới 1 vạch của tia số và điền theo TT tăng dần. GV kẻ tia số(Dành cho HS khá, giỏi) 1.Giới thiệu số 13: Viết số Đọc số 13 Mười ba 2.Giới thiệu số 14. 14 ( mười bốn) 3. Giới thiệu số 15. 15 ( mười lăm) 4. Luyện tập Bài 1: a, Viết số: b, Viết số vào ô trống theo TT giảm dần Bài 2:Điền số thích hợp vào ô trống. Bài 3: Nối mỗi tranh với 1 số thích hợp. Bài 4: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số. IV. Củng cố, dặn dò:Tóm tắt nội dung bài, NX giờ học. - VN học bài và làm bài, CB bài sau. Âm nhạc : CMH Thứ năm ngày 06 tháng 01 năm 2010 Học vần Bài 80: iêc- ươc A. Mục đích - yêu cầu : - HS nhận biết được vần iêc – ươc. - HS đọc được : iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn; các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : xiếc, múa rối, ca nhạc. - GD HS lòng say mê học tập. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu ứng dụng, phần luyện nói. - HS : Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt. C. Các hoạt động dạy và học I -ổn định tổ chức Tiết 1 II -Bài cũ ( 5 phút ) - Đọc ( trên bảng phụ) : ôc, uôc, đôi guốc, mộc mạc, duốc thịt. - 2HS đọc câu ứng dụng ( bài 79) Viết: đôi guốc, mộc mạc , duốc thịt III -Bài mới ( 30 phút) Hoạt động của thày và trò Nội dung bài 1, GV giới thiệu bài và ghi bảng tên bài : iêc, ươc 2, Dạy vần: GV ghi bảng và giới thiệu vần iêc. HS quan sát và TLCH + Vần iêc so với vần ưc có gì giống và khác nhau? - GV đọc và HD cách đọc, HS đọc: iêc. + Nêu cấu tạo vần iêc? + Hãy đánh vần vần iêc? - HS luyện đánh vần: iê- cờ - iêc. - HS ghép vần iêc. +Có vần iêc, muốn thành tiếng "xiếc" em làm thế nào? - HS ghép tiếng “ xiếc” và đọc. GV ghi bảng tiếng mới, HS đọc + Tiếng “xiếc" có âm, vần nào ghép lại? Hãy đánh vần tiếng xiếc? - HS đọc: xờ- iêc - xiếc- sắc- xiếc. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV ghi bảng từ, HS luyện đọc. - Gọi HS luyện đọc từ khóa trên bảng theo thứ tự và không theo thứ tự, nhận xét. * Giới thiệu vần ươc tương tự như trên. * GV hướng dẫn HS viết bảng + Vần iêc được viết bằng mấy con chữ? Độ cao của các con chữ thế nào? + Vần ươc viết khác vần iêc ở điểm nào? + Nêu cách viết từ " xem xiếc"? - Tương tự với từ còn lại. - Lu ý HS điểm đặt bút, dừng bút, độ cao, độ rộng của các chữ. - HS viết bảng con. GV nhận xét, sửa lỗi. * GV ghi bảng từ ứng dụng, HS tìm gạch chân tiếng có vần vừa học. - HS luyện đọc tiếng , từ. - Gv giảng một số từ. 1.Nhận diện và phát âm: iêc xiếc xem xiếc ươc rước rước đèn 2. Viết bảng: - iêc, ươc - xem xiếc, rước đèn 3. Luyện đọc từ ứng dụng: cá riếc cái lược công việc thước kẻ TIẾT 2 Nội dung bài 1. HD luyện đọc: * GV chỉ bài trên bảng ở tiết 1, gọi HS luyện đọc và nêu cấu tạo tiếng do GV yêu cầu. * Cho HS quan sát tranh: + Tranh vẽ những gì? - GV giới thiệu và ghi bảng câu ứng dụng. - HS luyện đọc câu ứng dụng. * Cho HS mở SGK, GV giới thiệu tranh, bài đọc và đọc mẫu. Gọi HS đọc nối tiếp, cả bài, nhận xét. 2. Cho HS mở vở tập viết, Gv gọi HS nêu lại cách viết vần, từ. HS viết vở, nhận xét. 3. Luyện nói: GV nêu chủ đề luyện nói, HS nhắc lại. - HS quan sát tranh và luyện nói từ 2 – 4 câu theo câu hỏi: +Bức tranh vẽ cảnh gì? + Em đã được xem xiếc, múa rối hay ca nhạc chưa? Em thích loạihình nghệ thuật nào nhất? + Hãy kể về 1 trong 3 loại hình nghệ thuật trên? 1. Luyện đọc: * Đọc bài trên bảng: iêc- xiếc- xem xiếc ươc - rước - rước đèn *Đọc câu: Quê hương là con diều biếc Chiều chiều con thả trên đồi Quê hương là con đò nhỏ Êm đềm khua nước ven sông. * Đọc bài trong SGK 2. Luyện viết - iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn 3. Luyện nói: Xiếc, múa rối, ca nhạc - Tranh vẽ cảnh xiếc khỉ đi xe đạp, múa rối nước và ca nhạc. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. Thể dục Tiết 19: Bài thể dục – Trò chơi vận động A. Mục tiêu: - Bước đầu biết cách thực hiện 2 động tác: vươn thở, tay, của bài TD phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia trò chơi: Nhảy ô tiếp sức. - GD HS lòng say mê tập luyện. B. Đồ dùng dạy- học: GV + HS: Sân trường, còi. C. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thày và trò Nội dung bài -*Tập hợp lớp, phổ biến ND, Y/C giờ học. - Khởi động: *GV tập mẫu lần HD HS tập. - Các động tác như hình vẽ trong SGV. - HS tập như hướng dẫn, Gv uốn nắn. * Tiến hành HD học sinh học động tác tay tương tự như trên. - HS tập kết hợp cả 2 ĐT 2 – 3 lần – NX. - GV nhắc lại cách chơi: - HS chơi theo tổ, nhóm, GV theo dõi, uốn nắn. *Tập hợp lớp, NX giờ học. - Đứng vỗ tay và hát. - VN ôn bài, CB bài sau. 1. Phần mở đầu: + Vỗ tay và hát. + Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên 40 – 50 m, rồi đi theo nhịp 2. Phần cơ bản: a. Học động tác vươn thở: - TTCB: Đứng nghiêm. + Nhịp 1: Chân rộng bằng vai, 2 tay lên cao + Nhịp 2: đưa tay theo chiều ngược với nhịp 1,sau đó 2 tay bắt chéo trước bụng( tay trái để ngoài), thở mạnh ra bằng miệng. + Nhịp 3: như nhịp 1( hít vào). + Nhịp 4 : Về tư thế chuẩn bị. + Nhịp 5, 6, 7, 8 : Đổi bên. b. Học động tác tay (SGV- Tr. 13) c.Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức. 3. Phần kết thúc: Toán Tiết 75: Mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín. A. Mục tiêu: HS nhận biết mỗi số (16, 17, 18, 19) gồm 1 chục và 1 số đơn vị (6, 7, 8, 9). Đọc và viết được các số đó. Điền được các số 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 trên tia số. GD HS lòng say mê học tập. B. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng gài, 4 bó que tính và các que tính rời, phấn màu. HS: Que tính, Sách HS, bảng con, hộp chữ rời. C. Hoạt động dạy – học: I. ÔĐTC: Lớp hát. II. KTBC: 1 HS đọc các số từ 0 đến 15. - GV đọc 1 vài số, HS luyện viết bảng con, NX sửa sai. III. Bài mới: Hoạt động của thày và trò Nội dung bài 1. Giới thiệu bài: 2. HD các HĐ: * HĐ1: Giới thiệu các số 16, 17, 18, 19: - Y/C các em lấy cho cô 1 bó (là 1 chục) que tính và 6 que tính rời và hỏi: - Em có tất cả bao nhiêu que tính? - Vì sao em biết? GV: Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô viết số 16.Cô viết số 16 từ trái sang phải chữ số1 chỉ 1 chục, chữ số 6 bên phải chỉ 6 đơn vị. - Cô đọc là “Mười sáu”-GV viết. - GV chỉ bảng. + HD HS viết bảng con; ? Số 16 được viết bằng mấy chữ số, là những chữ số nào? - GV chỉ số 16. *HD tương tự số 17: Lưu ý: Yêu cầu HS lấy thêm 1chục que tính và 7 que tính rời và hỏi: ?Em có mấy que tính rời? *Tiến hành tương tự như khi giới thiệu số 18, 19. HD tương tự số 16: Lưu ý cách đọc: “Mười tám” *HĐ2: HD thực hành: ? Nêu Y/C bài tập 1? GV: Câu a đã cho sẵn cách đọc số. Nhiệm vụ của chúng ta là viết số tương tự vào dòng kẻ chấm. ? Thế còn câu b?( Viết số vào ô trống theo TT tăng dần) - GV quan sát hướng dẫn thêm * Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài tập GV: Để điền được số thích hợp, chúng ta phải làm gì? ? Nên đếm theo hàng nào? GV: Để nối đúng, ta phải đếm đúng số con vật ở từng tranh *BT 3: GV chép nội dung bài 3 vào bảng phụ. HS luyện đọc. - BT4: HS nêu yêu cầu và làm, nêu miệng bài làm. GV:Lưu ý HS chỉ được điền 1 số dưới 1 vạchcủa tia số và điền theo TT tăng dần. 1. Giới thiệu số 16: Viết số Đọc số 16 Mười sáu. 2. Giới thiệu số 17. 3. Giới thiệu số 18, 19. 4. Luyện tập Bài 1: a, Viết số: b, Bài 2:Điền số thích hợp vào ô trống. Bài 3: Nối mỗi tranh với 1 số thích hợp. Bài 4: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số. IV. Củng cố, dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài, NX giờ học. VN học bài và làm bài, CB bài sau. Thứ sáu ngày 07 tháng 01 năm 2010 Tập viết Tiết 17: tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, A. Mục đích - yêu cầu: - Viết đúng các chữ: tuốt lúa, hạt thóc, sắc màu,kiểu chữ viết thường, cỡ chữ vừa theo vở tập viết 1 , tập hai. - HS khá, giỏi viết được đủ số dòng qui định trong vở tập viết. - GD HS ý thức giữ vở sạch chữ đẹp. B . Đồ dùng dạy học: GV: Nội dung bài + Bài mẫu. HS: Bảng, vở, . C. Hoạt động dạy học: I. ÔĐTC: HS hát. II. KTBC: GV đọc – HS viết bảng con: thanh, kiếm, âu yếm – NX, sửa sai. III. Bài mới: Hoạt động của thày và trò Nội dung bài 1. Giới thiệu bài: 2. HD viết: - GV ghi nội dung bài viết lên bảng, 2 HS đọc lại nội dung bài viết. - GV giải nghĩa từ. + HD HS viết bảng con: - Từ “tuốt lúa” được viết bằng mấy chữ, là những chữ nào? +Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu ? + Các con chữ trong mỗi tiếng viết cao mấy dòng li? - GV viết mẫu, HD cách viết NX sửa sai. - HD tương tự với các từ còn lại. * Y/C HS mở vở tập viết - HS viết bài, GV uốn nắn - GV theo dõi, HD thêm với những HS yếu. - Thu 1 số vở chấm, nhận xét 1. Viết bảng: - tuốt lúa, hạt thóc,... - Từ “tuốt lúa” được viết bằng 2 chữ là chữ tuốt và chữ lúa. - Khoảng cách giữa 2 chữ là nửa ô hoặc 1 con chữ o. - Con chữ l viết cao 5 dòng li, chữ t cao 3 dòng li, các chữ còn lại viết cao 2 dòng li. 2. Viết vở: IV. Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét giờ học. VN luyện viết cho đẹp, chuẩn bị bài sau. Tập viết Tiết 18: con ốc, đôi guốc, cá diếc, A. Mục đích yêu cầu: - Viết đúng các chữ: con ốc, đôi guốc, cá diếc,kiểu chữ viết thường, cỡ chữ vừa theo vở tập viết 1, tập hai. - HS khá, giỏi viết được đủ số dòng qui định trong vở tập viết. - GD HS ý thức giữ vở sạch chữ đẹp. B. Đồ dùng dạy học: GV: Nội dung bài + Bài mẫu. HS: Bảng, vở, . C. Hoạt động dạy học: I. ÔĐTC: HS hát. II. KTBC: GV đọc – HS viết bảng con: tuốt lúa, hạt thóc – NX, Sửa sai. III. Bài mới: Hoạt động của thày và trò Nội dung bài 1. Giới thiệu bài: 2. HD viết: - GV ghi nội dung bài viết lên bảng, gọi 2 HS đọc lại, lớp đọc đồng thanh. - GV giải nghĩa từ. + HD HS viết bảng con: +Từ “con ốc” được viết bằng mấy chữ, là những chữ nào? + Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu ? +Các con chữ trong mỗi tiếng viết cao mấy dòng li? - GV viết mẫu, HD cách viết NX sửa sai. - HD tương tự với các từ còn lại. * Y/C HS mở vở tập viết - HS viết bài, GV uốn nắn - GV theo dõi, HD thêm với những HS yếu. - Thu 1 số vở chấm, nhận xét 1. Viết bảng: - con ốc, đôi guốc, cá diếc - Từ “ con ốc” được vi
Tài liệu đính kèm: