BÀI: SẦU RIÊNG
I.MỤC TIÊU:
1. Đọc: Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- HS yếu đọc 3,4 câu.
2.Hiểu ND :Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời các câu hỏi rong SGK).
- KNS: HS thấy được vẻ đẹp đặc sắc về cây sầu riêng qua ngòi bút miêu tả của nhà văn.
- TCTV: hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Khởi động : Ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ: 2-3 HS đọc TL bài thơ “Bè xuôi sông La”, trả lời các câu hỏi 3,4 sau bài đọc
o đổi để giải quyết vấn đề. - Yêu cầu HS so sánh TS với MS của phân số và rút ra kết luận SGK. ( Làm tương tự với phân số ) b. GV nêu yêu cầu bài tập. - GV cùng lớp nhận xét, chữa bài. Bài 3( 3 ý đầu ) - BT yêu cầu gì? - GV lấy 1 VD để HS hiểu rõ yêu cầu bài. - GV theo dõi và nhận xét. HS quan sát và trả lời. 5 phần .. AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD. < - HS trả lời. - HS trả lời. Ta chỉ việc so sánh tử số của chúng với nhau. Phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn . phân số có tử số bé hơn thì bé hơn - HS nhắc lại. - 1 HS đọc đề. - HS làm vào bảng con. Một số lên bảng làm. - HS giải thích cách so sánh của mình. - 1 HS đọc đề. - HS trao đổi, so sánh 2 phân số , giải thích. tức ( vì ) - HS so sánh, rút ra 2 < 5 ( kl) - HS tự làm bài vào vở. - Một số em lên bảng làm bài. - 1 HS đọc đề. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT. 3.Củng cố- Dặn dò: Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào? - HS nhắc lại ghi nhớ. Chuẩn bị: Luyện tập Tổng kết giờ học. MÔN: TẬP LÀM VĂN:TIẾT 43 BÀI: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI I. MỤC TIÊU: - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây. - Từ những hiểu biết trên, tập quan sát, ghi lại kết quả quan sát một cái cây. - KNS: HS biết quan sát, thu thập thông tin và thể hiện qua ghi chép. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Một số tờ phiếu kẻ bảng thể hiện nội dung các bài tập 1a,b - Bảng viết sẵn lời giải BT 1d,e, tranh ảnh một số loài cây. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Bài cũ: 2 HS đọc lại dàn ý tả một cây ăn quả. Bài mới: : Giới thiệu bài “Luyện tập quan sát cây cối” Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 :Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1:(15) - HS đọc nội dung BT1 - HS làm bài theo nhóm nhỏ - HS trình bày - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài tập 2:(13) - GV yêu cầu HS nêu tên cây mà mình đã quan sát. - GV treo tranh ảnh một số cây. - Nhắc HS: Đề bài yêu cầu các em quan sát một cây cụ thể . cây đó phải được trồng ở gần trường hoặc nôi em ở đểem có thể quan sát được. - GV hướng dẫn cả lớp nhận xét, dánh giá bài viết của bạn theo tiêu chuẩn a,b,c SGK - GV nhận xét-cho điểm một số ghi chép tốt - 1 HS đọc. Cả lớp theo dõi trong SGK - HS mỗi nhóm đọc thầm, trao đổi, viết vắn tắt các câu trả lời: a,b; trả lời miệng các câu: c,d,e - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - HS đọc yêu cầu của bài - HS quan sát. - HS dựa vào những gì quan sát, ghi lại kết quả quan sát trên giấy - HS trình bày kết quả quan sát được - Cả lớp nhận xét 3/ Củng cố,dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục quan sát cái cây đã chọn để hoàn chỉnh kết quả quan sát . Thứ 3 ngày 31 tháng 1 năm 2012 MÔN: TOÁN. TIẾT: 108. BÀI:LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - So sánh hai phân số có cùng mẫu số , so sánh phân số với 1. - Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Bài tập cần làm (Bài1,2( 5ý cuối),3(a,c)). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -1 HS đồng nhắc lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số. - 1 HS lên bảng làm bài tập sau. Lớp làm vào nháp. ; - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Luyện tập b. Các hoạt động . Hoạt động 1: (6) Bài 1: - BT yêu cầu gì? - GV theo dõi và nhận xét. a. ; b. Hoạt động 2( 5 ý cuối): (7) Bài 2: - BT yêu cầu gì? - GV gợi ý cho những HS yếu - GV theo dõi và nhận xét. Hoạt động 3:(8) Bài 3( a,c): - BT yêu cầu gì? Muốn viết được phân số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì? - GV theo dõi và nhận xét. - 1HS trả lời câu hỏi. - 1HS lên bảng làm. - 1 HS đọc đề. - 2 HS lên bảng làm, mỗi HS so sánh hai cặp phân số , cả lớp làm bảng con. - 1 HS đọc đề. - Cả lớp làm vào vở BT, sau đó đổi vở kiểm tra bài của nhau. - 1 số HS lên bảng làm. - 1 HS đọc đề. Chúng ta phải so sánh các phân số với nhau. - 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT. 3.Củng cố- Dặn dò: Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào? Chuẩn bị bài sô sánh hai phân số khác mẫu số. **************************** MÔN:TẬP ĐỌC:TIẾT 44 BÀI: CHỢ TẾT I.MỤC TIÊU: 1. Đọc: -Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm. - HS yếu đọc và học thuộc 4 câu đầu của bài thơ. 2. Hiểu ND :Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên,gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi,thuộc một vài câu thơ yêu thích). - KNS: HS thấy được cảnh chợ tết ở miền trung du thật là vui. - TCTV: ấp, the, đồi hoa son, nhà gianh, yếm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài đọc trong SGK và tranh ảnh chợ Tết (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1/ Khởi động : Ổn định tổ chức 2/ Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên đọc bài “Sầu riêng”, trả lời các câu hỏi sau bài đọc 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài “Chợ Tết” b. Các hoạt động. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: (10) Hướng dẫn luyện đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài- giọng chậm rãi ở 4 dòng đầu, vui, rộn ràng ở những dòng thơ sau. Nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả: đỏ dần, ôm ấp, viền trắng - GV cho HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn của bài thơ. GV hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ khó và giúp HS hiểu các từ ngữ chú giải sau bài; Lưu ý các em về cách đọc phân tách các cụm từ ở một số dòng thơ. Hoạt động 2:(10) Tìm hiểu bài: GV gợi ý HS trả lời các câu hỏi trong SGK: Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? Mỗi người đến chợ Tết với dáng vẻ riêng ra sao? Bên cạnh dáng vẻ riêng 1 người đi chợ Tết có những điểm gì chung? Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ Tết. Em hãy tìm những từ ngữ tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy. GV hỏi về nội dung bài thơ: GV chốt ý chính: Bài thơ là một bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động. Qua bức tranh một phiên chợ Tết ta thấy cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của người dân quê vào dịp Tết Hoạt động 3:(12) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ - Gọi 3 HS đọc tiếp nối bài thơ- GV kết hợp hướng dẫn các em đọc biểu cảm thể hiện đúng nội dung bài thơ - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc đoạn: “ Họ vui vẻnhư giọt sữa” - HS nhẩm HTL bài thơ - Học sinh nhắc lại đề bài. - HS nghe. - Học sinh đọc tiếp nối (2-3lượt) - HS luyện đọc các từ khó. - 1 HS đọc mục chú giải. - HS luyện đọc theo cặp -1-2 HS đọc cả bài - HS đọc toàn bài, thảo luận nhóm về nộ dung từng câu hỏi. - Đại diện các nhóm trả lời, mối nhóm 1 câu. Các nhóm khác bổ sung. - Mặt trời lên làm đỏ dàn những dãi mây trắng và những làn sương sớm. Núi đồi cúng làm duyên- núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son. - Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon xon; các cụ già chóng gậy bước lom khom.. - Điểm chung giữa họ: ai ai cũng vui vẻ : tưng bừng ra chợ Tết - Trắng, đỏ, hồng, lam, xanh, biếc, thắm vàng tía son - HS trả lời - 3HS đọc tiếp nối - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm - HS nhẩm thuộc bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài - HS trả lời 3/ Củng c ố- Dặn dò - Nội dung chính của bài thơ là gì? GV liên hệ thực tế GD. - Dặn HS về nhà HTL bài thơ - GV nhận xét tiết học . MÔN: CHÍNH TẢ (NGHE- VIẾT):TIẾT 22 BÀI: SẦU RIÊNG I.MỤC TIÊU: - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn của bài Sầu riêng - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt đúng tiếng có âm đầu và vần dễ viết lẫn l/n. - KNS: HS viết đúng, đẹp bài chính tả, phân biệt được các vần dê lẫn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 3bảng nhóm viết nội dung BT3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ: 2-3 HS viết bảng lớp(GV đọc) 5-6 từ bắt đầu r/d/gi đã được luyện viết ở BT3 2/ Bài mới: Giới thiệu bài viết chính tả “ Sầu riêng” Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: (23) Hướng dẫn HS nghe- viết - GV đọc bài viết chính tả. - Hướng dẫn HS viết từ khó.( I.1) - HS gấp sách GK. GV đọc từng câu HS viết - GV chấm sửa sai 7 bài, số còn lại chấm sau. Hoạt động 2:(7) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2/35SGK - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV mời 1 HS lên bảng điền - GV chốt lại lời giải đúng- SGV. Bài tập 3: - Gv gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi HS nhận xét - GV chốt lời giải đúng: - Học sinh nhắc lại đề bài. - 1 HS đọc lại đoạn văn cần viết chính tả - HS theo dõi SGK đọc thầm lại đoạn văn cần viết chính tả, ghi nhớ các từ khó. - HS luyện viết từ khó. - Học sinh viết bài. - HS nghe, soát lỗi, chữa ra ô lỗi. - Một số nộp bài, số còn lại tiếp tục mở SGK soát lỗi. - 1HS đọc yêu cầu bài tập. - Đọc thầm dòng thơ, làm vào vở bài tập - 1 HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét - HS đọc lại các dòng thơ đã hoàn chỉnh - 1 HS nêu. - Cả lớp đọc thầm và làm. 3HS làmở bảng. - HS trình bày tiếp sức – lớp nhận xét 3/ Củng cố- Dặn dò -Nhận xét bài viết của HS, trả bài. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả, học thuộc lòng khổ thơ ở BT 2 .. MÔN: KỂ CHUYỆN:TIẾT 22 BÀI: CON VỊT XẤU XÍ I. MỤC TIÊU: - Dựa vào lời kể của giáo viên ,sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoặc cho trước (SGK);bước đầu kể lại từng đoạn của câu chuyện rõ ý đúng diễn biến. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. - KNS: HS kể lại được một đoạn câu chuyện và học bài học quý giá. - TCTV:sử dụng các câu hỏi hướng dẫn kể câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh họa trong SGK phóng to. - Aûnh thiên nga ( nếu có) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 1 hs kể lại chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em biết. 2. Bài mới: Giới thiệu bài” Con vịt xấu xí”của nhà văn An-đéc-xen. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: (8) GV kể chuyện GV kể lần 2,3 lần: Giọng kể thong thả, chậm rãi, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, miêu tả hình dáng của thiên nga, tâm trạng của nó. Hoạt động 2(20) Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu của bài tập * Sắp xếp lại các tranh minh họa câu chuyện theo trình tự đúng - GV treo 4 tranh lên bảng theo thứ tự sai ( như SGK). - GV nhận xét * Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện a.HS kể chuyện theo nhóm b.HS thi kể trước lớp - GV cùng lớp nhận xét và bình chọn nhóm, cá nhân KC hấp dẫn nhất - HS lắng nghe - 1 HS đọc yêu cầu của BT.Lớp theo dõi - HS sắp xếp lại đúng theo thứ tự và nói cách sắp xếp - HS phát biểu ý kiến - 1 HS lên sắp xếp tranh theo thứ tự đúng - HS đọc yêu cầu của bài tập 2,3,4 - HS kể theo nhóm 4 em nối tiếp nhau kể theo tranh. Trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện - HS thi kể từng đoạn- thi kể toàn bộ câu chuyện, neu ý nghĩa câu chuyện. - Lớp nhận xét 3/ Củng cố, dặn dò - Chốt nội dung bài, liên hệ GD. - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà luyện kể lại câu chuyện cho người thân ****************************** MÔN:KHOA HỌC . TIẾT: 43 BÀI 43: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể: - Nêu được ví dụ về lợi ích âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng giao tiếp trong sinh hoạt ,học tập,lao động, giải trí ;dùng để báo hiệu ( còi tàu,xe,trống trường,..). - TCTV: HS kể âm thanh có ích đối với cuộc sống quanh mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chuẩn bị theo nhóm : + 5 chai hoặc cốc giống nhau ; tranh ảnh về vai trò của âm thanh thanh trong cuộc sống; tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) - 1HS nêu ví dụ về sự lan truyền âm thanh qua chất rắn, lỏng. - 1 HS nêu VD hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn âm. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (30’) a. Giới thiệu bài. b. Các hoạt động. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:(7) Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong cuộc sống Cách tiến hành : - Yêu cầu HS quan sát các hình trang 86 SGK, ghi lại vai trò của âm thanh. Bổ sung thêm những vai trò khác mà HS biết. - Gọi HS trình bày. Hoạt động 2 :(5) Âm thanh ưa thích và âm thanh không ưa thích Cách tiến hành : - GV hỏi: Kể ra những âm thanh mà bạn thích? - GV ghi lên bảng thành 2 cột thích ; không thích. GV yêu cầu các em nêu lí do thích hoặc không thích. - GV nhận xét, liên hệ thực tế. Hoạt động 3 : (6) Tìm hiểu ích lợi cỉa việc ghi lại được âm thanh Cách tiến hành : - GV đặt vấn đề: Các em thích nghe bài hát nào? Do ai trình bày? - GV: Nếu các em muốn nghe bài hát đó ngay bây giờ thì phải có băng hoặc đĩa cát xét ghi lạ, sau đó cho vào máy để nghe. Vậy việc ghi lại âm thanh có ích lợi gì? - GV cho HS thảo luận chung về cách ghi lại âm thanh hiện nay. - GV cho một, hai HS lên nói, hát. Ghi âm vào băng sau đó phát lại. Hoạt động 4 : (7) Trò chơi làm nhạc cụ Cách tiến hành : - Cho các nhóm làm nhạc cụ: Đổ nước vào chai từ vơi đến gần đầy. GV yêu cầu HS so sánh âm do chai phát ra khi gõ. Các nhóm chuẩn bị bài biểu diễn. Sau đó từng nhóm biểu diễn, các nhóm đánh giá chung bài biểu diễn của nhóm bạn. - HS quan sát các hình trang 86 SGK, ghi lại vai trò của âm thanh. Bổ sung thêm những vai trò khác mà HS biết. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả trước lớp. - Làm việc cá nhân. - HS nêu lên ý kiến của mình và nêu lí do thích hoặc không thích. - Một số HS trả lời. - HS làm việc theo nhóm. - HS thảo luận chung về cách ghi lại âm thanh hiện nay. - Một, hai HS lên nói, hát. Các nhóm chơi theo hướng dẫn của GV. 3 / Củng cố dặn dò -Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết. - 1 HS đọc. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới. . Thứ 4 ngày 1 tháng 1 năm 2012 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:TIẾT 43 BÀI: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể : Ai thế nào? (ND ghi nhớ) -Nhận biết được câuu kể :Ai thế nào? Trong đoạn văn (BT 1,mục III);viết được một đoạn văn khoảng 5 câu trong đó có câu kể : Ai thế nào?(BT2). - HS khá,giỏi viế được đoạn văn có 2,3 câu theo mẫu :Ai thế nào?. - KNS: HS xác định CN trong câu văn. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng lớp viết 4 câu kể Ai thế nào?(1,2,4,5) trong đoạn văn ở phần nhận xét - Bảng nhóm viết các câu kể Ai thế nào? ( Luyện tập) - VBT Tiếng việt 4, tập 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: 1 HS nhắc lại ghi nhớ trong tiết LTVC trước 2. Bài mới a. Giới thiệu bài “ Chủ ngữ trong câu kể : Ai thế nào?” b. Các hoạt động. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:(15) Phần nhận xét: Bài tập 1: - GV gợi ý, giúp đỡ HS yếu. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng ( Mở bảng) Bài tập 2: - GV hướng dẫn HS làm - GV mời 2 HS có ý kiến đúng lên bảng gạch chân dưới bộ phận chủ ngữ, chốt lại ý đúng Bài tập 3: - GV nêu yêu cầu của bài - GV hướng dẫn làm: CN trong các câu trên cho ta biết điều gì? CN nào là một từ? CN nào là một ngữ? - GV chốt lại ý kiến đúng. * Phần ghi nhớ: - GV phân tích thêm một ví dụ minh họa nội dung phần ghi nhớ Hoạt động 2:(14) Phần luỵên tập Bài tập1: GV nêu yêu cầu bài tập. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng bằng cách treo bảng phụ viết các câu kể Ai thế nào? - GV theo dõi, mời 1 HS lên bảng làm. - GV cùng lớp nhận xét, chốùt lời giải dúng. Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu của bài - Gv gợi ý một số loại quả để HS chọn: xoài, cam, mít, bơ - HS làm bài cá nhân - GV nhận xét và chấm điểm một số đoạn viết tốt - 1 HS đọc nội dung yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi SGK và trao đổi cùng bạn ngồi bên, tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn. - HS phát biểu- lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở bài tập. - HS trình bày miệng. - HS thảo luận chung cả lớp. - HS phát biểu- cả lớp nhận xét -3-4 HS đọc phần ghi nhớ SGK -1 HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp theo dõi SGK - Cả lớp đọc thầm và trao đổi cùng bạn ngồi bên cạnh để tìm câu kể Ai thế nào? - HS phát biểu- lớp nhận xét - HS tiếp tục suy nghĩ, tìm chủ ngữ trong các câu kể vừa tìm được. - 1 HS lên bảng xác định. - HS viết đoạn văn. HS yếu chỉ yêu cầu viết thành câu.( 1-2 câu) - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn nói rõ câu kể Ai thế nào? - Cả lớp nhận xét theo dõi SGK 3/ Củng cố, dặn dò - Chốt nội dung bài. - 1 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài học - GV nhâïn xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn tả một trái cây MÔN: TOÁN.TIẾT 109 BÀI: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ. I. MỤC TIÊÂU: Giúp HS: - Biết so sánh hai phân số khác mẫu số . - Bài tập cần làm (Bài1,2 a). - KNS: HS biết so sánh hai phân số khác mẫu số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hai băng giấy kẻ như phần bài học SGK. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: a. 4 ; 11; 7 b. 5; 8; 9 8 8 8 9 9 9 - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: So sánh hai phân số khác mẫu số. b. Các hoạt động. Hoạt động 1:(12) Hướng dẫn HS so sánh 2 phân số khác mẫu số. - GV đưa ra hai phân số , yêu cầu HS tìm cách so sánh hai phân số này với nhau. - GV tổ chức cho các nhóm HS nêu cách giải quyết của nhóm mình. - GV: Dựa vào hai băng giấy chúng ta so sánh được hai phân số .GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét băng giấy để nêu được phân số tương ứng với băng giấy nào và so sánh để tìm được phân số nào lớn hơn, phân số nào bé hơn.Tuy nhiên cách so sánh này rất mất thời gian và không thuận tiện khi phải so sánh nhiều phân số hoặc phân số có tử số, mẫu số lớn hơn..Chính vì thế để so sánh các phân số khác mẫu số người ta quy đồng mẫu số các phân số để đưa về các phân số cùng mẫu số rồi so sánh. - GV ghi bảng như SGK Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm ntn? Hoạt động 2: (16) Luyện tập thực hành Bài 1: (6) - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: (5) - BT yêu cầu gì? - GV lưu ý HS: Rút gọn các phân số về cùng 1 MS sau đó so sánh. - GV theo dõi và nhận xét. Bài 3: GV đọc bài toán. - BT yêu cầu gì? - Muốn biết bạn nào ăn nhiều bánh hơn ta làm thế nào? - Muốn so sánh được hai phân số chỉ số bánh hai bạn đã ăn ta làm thế nào? - GV theo dõi và nhận xét. - 2 HS lên bảng làm. - Lớp làm vào nháp. - HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS để tìm cách giải quyết. - Một số nhóm nêu ý kiến. - HS quan sát, nhận xét. - HS lắng nghe. - HS tự quy đồng các phân số đó - 1 HS nêu miệng bài làm. Ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của hai phân số mới. -1 HS đọc đề. - HS làm bài vào vở. - Một số làm trên bảng. - 1 HS đọc đề. - HS tự làm bài sau đó đổi vở kiểm tra chéo nhau. - 2 HS làm trên bảng - 1 HS đọc đề ...Chúng ta phải so sánh số bánh mà hai bạn đã ăn. Quy đồng MS hai phân số đó - HS thi tìm câu trả lời nhanh nhất. 3.Củng cố- Dặn dò: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào? - HS nhắc lại ghi nhớ. Chuẩn bị: Luyện tập. Tổng kết giờ học. Thứ 6 ngày 3 tháng 2 năm 2012 MÔN: TOÁN:TIẾT 110 .BÀI: LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết so sánh hai phân số. - Bài tập cần làm (Bài1a,b,2a,b,3 ). - KNS: HS so sánh hai phân số khác mẫu số nhanh, đúng. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC: - 1HS nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số. - 1 hs lên bảng làm bài tập sau, lớp làm vào nháp So sánh 2 phân số sau: - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Luyện tập. b. Các hoạt động Hoạt động 1: (6) Bài 1: - BT yêu cầu gì? - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm ntn? - GV: Khi thực hiện so sánh hai phân số khác mẫu số không nhất thiết phải quy đồng mẫu số thì mới đưa về được dạng hai phân số cùng mẫu số .Có những cặp phân số khi chúng ta rút gọn phân số cũng có thể đưa về dạng hai phân số cùng mẫu số, vì thế khi làm bài các em cần chú ý quan sát, nhẩm để lưạ chọn cách quy đồng mẫu số hay rút gọn phân số cho tiện. - GV theo dõi và nhận xét. Bài 2: (8) - BT yêu cầu gì? - H:Với các bài toán về so sánh hai phân số , trong trường hợp nào chúng ta có thể áp dụng cách so sánh phân số với 1? - GV hướng dẫn mẫu 1 bài cách so sánh với 1 a.Ta có: và nên - Nhắc HS rút gọn ở phần c trước khi so sánh - GV theo dõi và nhận xét. Hoạt động 2: (6) Bài 3: - GV nêu yêu cầu bài tập, ghi bảng: So sánh hai phân số có cùng tử số - Yêu cầu HS nhận xét về mẫu số của 2 phân số. Vậy muốn so sánh hai phân số cùng tử số ta làm thế nào? - KL: Với hai phân số có cùng tử số phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn và ngược lại. - Nhận xét, chữa bài. Hoạt động 3(5) Bài 4: - GV lưu ý HS: Ở phần b cần quy đồng các phân số về cùng 1 mẫu số, sau đó mới so sánh và sắp xếp. - Nhận xét, chữa bài. - HS lên bảng làm. - 1 HS đọc đề. - HS trả lời. - HS nghe giảng. - 3HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện so sánh 1 cặp phân số.cả lớp làm vở. - Đổi vở, kiểm tra bài của nhau. - 1 HS đọc đề. Khi có 1 phân số lớn hơn 1 và phân số kia nhỏ hơn 1. - 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT - 1 HS đọc đề. - HS tự quy đồng và nêu kết quả. - HS so sánh MS của 2 phân số ( 5 < 7). - HS rút ra kêt luận. - HS áp dụng và làm bài vào bảng con. 1 số lên bảng làm bài. - HS đọc đề bài. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT 3.Củng cố- Dặn dò:- Muốn so sánh hai phân số cùng tử số ta làm thế nào? Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Tổng kết giờ học. *************************** MÔN:LUYỆN TỪ VÀ CÂU:TIẾT 44 BÀI: MRVT: CÁI ĐẸP. I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu;biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học(BT1,2,3),bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp(BT 4). - KNS: HS biết sử dụng từ ngữ về cái đẹp trong giao tiếp, trong dùng từ đặt câu, biết tôn trọng cái đẹp. - TCTV: Thành ngữ về cái đẹp. II. Đồ dùng dạy học: 2 bảng phụ viết nội dung bài tập 1,2. III. Hoạt động dạy học: 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Các hoạt động. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:(7) - GV nêu yêu cầu bài tập. -Cho 1 nhóm làm bài ở bảng phụ( Mẫu như VBT). - GV cùng lớp nhận xét nhanh các từ tìm được của mỗi nhóm, kết luận nhóm thắng cuộc. Hoạt
Tài liệu đính kèm: