Giáo án dạy học khối 4 - Tuần học 20

MÔN: TẬP ĐỌC. TIẾT: 39

BÀI: TÀI BỐN ANH (TIẾP THEO)

I.MỤC TIÊU:

 - Biết đọc với giọng kể,bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.

 - Hiểu ND: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh cưua dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.

- KN : HS thấy được tài năng và trí thông minh của bốn anh tài.

- TCTV: Núc nác, núng thế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK

- Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 1/ Khởi động : Ổn định tổ chức

 2/ Kiểm tra bài cũ: 2-3 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Chuyện cổ tích về loài người”, trả lời các câu hỏi trong SGK

 

doc 16 trang Người đăng hong87 Lượt xem 882Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học khối 4 - Tuần học 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ân tích mẫu.
H: Mẫu số của các phân số là những STN ntn?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét, chữa bài
- HS quan sát hình.
- 6 phần.
- 5 phần.
- HS viết vào bảng con.
- HS nối tiếp đọc.
- HS đọc
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm các bài òn lại theo mẫu.
- HS nêu miệng bài làm.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm việc theo cặp.
- HS nối tiếp nhau đọc các phân số
3.Củng cố- Dặn dò:
- Đọc phân số: 4/7,3/6, 5/8
- Chuẩn bị bài: Phân số và phép chia STN.
*************************
MÔN: TOÁN .TIẾT:97.
BÀI: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
 - Biết được thương của phép chia 1 số tự nhiên ( khác 0) có thể viết thành một phân số , tử số là sô bị chia và mẫu số là số chia.
 - Bài tập cần làm( Bài 1,2(2ý đầu),3).
 - KNS: HS biết được 1 phép chia phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Các hình minh hoạ như phần bài học SGK vẽ trên bìa.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC: Phân số.
- GV yêu cầu HS viết và đọc 1 số phân số
- GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:Phân số và phép chia STN.
HĐ1: Phép chia một STN cho 1 STN khác 0
A/Trường hợp thương là một số tự nhiên.
- GV nêu vấn đề như SGK và yêu cầu HS tìm kết quả
- GV ghi bảng: 8: 4 = 2( quả).
- Khi ta chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên ( khác 0) kết quả tìm được có thể là số tự nhiên không?
* KL: khi thực hiện chia 1 STN cho 1 STN khác 0 , ta có thể tìm được thương là 1 STN . Nhưng không phải lúc nào ta cũng thực hiện được như vậy.
HĐ2: Trường hợp thương là phân số:
- GV nêu tiếp vấn đề và yêu cầu HS tìm kết quả.
- GV đưa ra mô hình minh hoạ 3 cái bánh, chia mỗi cái thành 4 phần .Ở trường hợp này, kết quả của phép chia một số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0 là 1 phân số
* KL: thương của phép chia STN cho STN khác 0 có thể viết thành một phân số , tử số là SBC và mẫu số là số chia.
- GV lấy thêm 1 số ví dụ minh hoa.
HĐ3: Luyện tập thực hành
Cách tiến hành:
Bài 1: BT yêu cầu gì?
- HS làm bài tập.
- GV nhận xét, chữa bài 
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc bài mẫu ,sau đó tự làm.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: HS đọc đề bài phần a, đọc mẫu và tự làm bài.
H: Qua BT a em thấy mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số ntn?
3 HS lên bảng làm.
Lớp viết vào bảng con.
- HS đọc lại ví dụ trong SGK và nhẩm để tìm kết quả.( mỗi em được 2 quả)
- HS dựa vào ví dụ trên để trả lời.
- HS nêu lại vấn đề và trả lời được:
 3:4
- HS quan sát, nhận xét qua mô hình để đưa ra được mỗi nhười được nhận ¾ cái bánh.
- HS nhắc lại kl.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS làm trên bảng. Lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
- 1 HS lên bảng làm.cả lớp làm vào vở BT.
- Mọi STN đều có thể viết thành một phân số có mẫu số là một.
3.Củng cố- Dặn dò:
- Nêu mối quan hệ giữa phép chia STN và phân số.
- Chuẩn bị: Phân số và phép chia STN( tt)
..
MÔN: TẬP LÀM VĂN: TIẾT 39
BÀI: MIÊU TẢ ĐỒ VẬT( KIỂM TRA VIẾT)
I.MỤC TIÊU: 
- Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu cầu của đề bài, có đủ 3 phần ( mở bài,thân bài,kết bài),diễn đạt thành câu rõ ý. 
- KNS: HS có ý thức tự giác làm bài . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Tranh minh họa một số đồ vâït trong SGK
 - Bảng lớp viết đề bài và dàn ý của bài văn miêu tả đồ vật
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA G V
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: Kiểm tra viết
Hoạt động 2: Chọn đề bài
- GV đọc các đề bài đã ghi sẵn trên bảng
- GV: Mỗi em tự chọn 1 đề trong 3 đề đó, đề nào mà em cảm thấy em sẽ có khả năng làm tốt nhất.
Một số điểm cần lưu ý:
- Ra đề bài tả đồ vật, đồ chơi gần gũi với các em ( tránh ra đề tả những đồ vật, đồ chơi xa lạ)
- Ra đề gắn với nhứng kiến thức TLV vừa học
Hoạt động 2: (25) Viết bài
- GV đọc lại dàn ý bài văn miêu tả đồ vật đã chép sẵn trên bảng.
- Nhắc HS nên lập dàn ý, làm nháp trước khi viết vào giấy kiểm tra. Viết bài xong, khảo lại bài để chữa các lỗi về chính tả.
- Cho phép HS tham khảo lại các bài văn đã viết ở các tiết trước.
- GV theo dõi, hưỡng dẫn thêm cho những HS yếu.
- Thu bài.
- HS đọc lại các đề trên bảng.
- Từng HS đọc lại các đề bài, suy nghĩ, lựa chọn.
- Một số HS nối tiếp đọc đề mà các em đã chọn.
- HS dựa vào dàn ý trên bảng để lập dàn ý cho bài viết của mình ra nháp.
- HS viết bài vào vở.
3/ Củng cố,dặn dò
- Chốt nội dung bài.
- Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV Luyện tập giới thiệu địa phương, quan sát những dổi mới ở xóm làng hoặc phố phường.
 .
Thứ 3 ngày 10 tháng 1 năm 2012
MÔN: TOÁN: TIẾT 98
BÀI: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
 - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số.
 - Bước đầu so sánh phân số với 1.
 - Bài tập cần làm( Bài 1,3).
 - KNS: HS biết được 1 phép chia phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình minh hoạ như phần bài học SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
- 2 HS bài 2,3/ 108. Lớp nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Phân số và phép chia STN.
 b. Các hoạt động.
HĐ1: Phép chia 1 STN cho 1 STN khác 0
VD1: Gv nêu vấn đề như hai dòng đầu của phần a trong bài học . Với mô hình quả cam là hình tròn để hướng dẫn HS giải quyết vấn đề.
- GV nhận xét, kết luận: Vân đã ăn 5/4 quả cam, ghi bảng.
VD2: ( Hướng dẫn HS thực hiện tương tự như VD1)
- GV yêu cầu HS tìm cách thực hiện chia 5 quả cam cho 4 người.
Qua 2 ví dụ trên, GV hướng dẫn HS nhận biết:
5/4 quả cam là kết quả phép chia đều mấy quả cam cho mấy người?
- GV ghi bảng: 5;4= 5/4
5/4 quả cam gồm mấy quả cam và mấy phần quả cam?
GV: Do đó 5/4 quả cam nhiều hơn 1 quả cam, ta viết: 5/4> 1(GV ghi bảng)
* Tương tự gv giúp HS nêu được:
- Phân số 4/4 có tử số bằng mẫu số , phân số dó bằng 1 và viết: 4/4 = 1
- Phân số ¼ có tử số bé hơn mẫu số, phân số đó bé hơn 1 và viết: ¼< 1
-* Vậy sau khi chia phần cam của mỗi người là bao nhiêu?
KL: + Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.
+ Các phân số có tử số và mẫu số bằng nhau thì bằng 1.
+ Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì nhỏ hơn 1
HĐ2: Luyện tập thực hành
Bài 1: 1 HS đọc đề.
- BT yêu cầu gì?
- HS làm bài.
- GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3:
- BT yêu cầu gì?
- Cho HS tự làm bài.
- GV theo dõi và nhận xét.
2 HS lên bảng làm.
- HS quan sát, nhận biết: Aên 1 quả cam tức là ăn 4 phần của quả cam hay 4/4 quả cam , ăn thêm ¼ quả nữa tức là ăn thêm 1 phần. Như vặy là Vân đã ăn tất cả 5 phần hay 5/4 quả cam.
- HS quan sát, nhận xét
- HS trả lời.
5 quả cho 4 người ăn
gồm 1 quả cam và ¼ quả cam
- HS nêu nhận xét, biết phân số 5/4 có TS lớn hơn MS, phân số đó lớn hơn
- HS trả lời.
- HS nhắc lại.
- HS lấy thêm 1 số ví dụ khác.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
- 1 HS đọc đề.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
3.Củng cố- Dặn dò:
HS nêu nhận xét về : Phân số lớn hơn 1, bằng 1, bé hơn 1.
Chuẩn bị: Luyện tập
.
MÔN: TẬP ĐỌC TIẾT: 40
BÀI:TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN
I.MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào ,ca ngợi.
 - Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú ,độc đáo,là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam.
- KNS: HS thấy được nét văn hóa của nhân dân ta thời xưa.
- TCTV: HS luyện đọc và hiểu nghĩa từ : chính đáng, văn hóa Đông Sơn, hoa văn, vũ công, nhân bản, chim Lạc, chim Hồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ảnh trống đồng trong SGK phóng to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1/ Khởi động : Ổn định tổ chức
 2/ Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên đọc truyện “Bốn anh tài”, trả lời các câu hỏi về nội dung truyện
 3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
 GV cho HS xem tranh minh họa và giới thiệu một vài ý nghĩa của chiếc trống đồng
 GV giới thiệu bài “Trống đồng Đông Sơn”
- Học sinh quan sát tranh+ lắng nghe
- Học sinh nhắc lại đề bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài giọng tự hào
- GV cho HS đọc tiếp nối từng đoạn như SGV. Kết hợp hướng dẫn HS quan sát trống đồùng SGK . Giúp HS hiểu các từ mới và khó trong bàiø đồng thời nhắc HS lưu ý những chỗ ngầm nghỉ hơi giữa các cụm từ trong câu văn khá dài.
Tìm hiểu bài
- GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm
- HS đọc thầm đoạn 1 kết hợp 1 em đọc thành tiếng từng đoạn, kết hợp suy nghĩ trả lời những câu hỏi sau
? Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào?
 ? Hoa văn trên mặt trống đồng được tả như thế nào?
HS đọc thầm đoạn còn lại, trao đổi, trả lời câu hỏi:
? Những hoạt động nào của con ngừơi được miêu tả trên trống đồng ?
?Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?
 ? Vì sao trống đồng là niềm tự hòa chính đáng của người Việt nam ta?
- Hướng dẫn HS rút nội dung, ý nghĩa bài văn.(I.1)
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn( 2 lần)
- HS yếu đọc 1-2 câu( Swan,Rim)
- HS đọc từ, câu khó.
- 1HS đọc chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp. 1-2 HS đọc cả bài
Hs làm việc theo nhóm
- Trống đồng Đông Sơn đa dạng về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn.
- Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền.
-Lao động ,đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương.
Vì những hình ảnh hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn
Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc tiếp nối
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn: “ Nổi bậtsâu sắc”
 + GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc, gạch chân các từ cần nhấn giọng.
- GV cùng lớp nhận xét, uốn nắn để các bạn đọc đạt yêu cầu.
- 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn của bài
- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
- HS luyện đọc theo cặp- thi đọc
3/ Củng cố- Dặn dò
- Cho HS nhắc lại nội dung chính của bài.
- Lên hệ giáo dục về việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, kể những nét độc đáo của trống đồng Đông Sơn cho ngừơi thân 
 .
MÔN: CHÍNH TẢ (NGHE- VIẾT): TIẾT: 20
	BÀI: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
I.MỤC TIÊU:
 - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi 
 - Làm đúng BTCT phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn: uôt/ uôc.
 - KNS: HS trình bày đúng bài chính tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 2b, 3b.
 - Tranh minh họa hai truyện ở bài tập 3/SGK
 - VBT Tiếng Việt 4, tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1/ Khởi động : Ổn định tổ chức
 2/ Kiểm tra bài cũ: GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết, cả lớp viết vào nháp những từ ngữ : sản sinh, sắp xếp, thân thiết, nhiệt tình
 3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Giới thiệu bài viết chính tả “ Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp”
Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe viết
 - GV đọc toàn bài chính tả.
 - Hướng dẫn HS viết đúng các từ nước ngoài, những chữ số và các từ khó trong bài.
- Nhắc nhở HS cách trình bày, tư thế ngồi
- GV đọc chính tả HS viết bài
- GV đọc lại toàn bài chính tả một lần
- GV chấm sửa sai từ 6 đến 8 bài 
 Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
 Bài tập 2a/14SGK 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng mời 3 HS lên bảng làm.
* GV chốt lại lời giải đúng:
 Đoạn a)Chuyền trong- chim- trẻ
 Đoạn b) Cuốc- buộc- thuốc- chuột.
 Bài tập 3a
- Gv gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Tổ chức hoạt động nhóm 
- Gọi HS nhận xét- GV chốt lời giải đúng:
 Đoạn b) Vị thuốc quý: Thuốc bổ, cuộc đi bộ, buộc ngài 
- Học sinh nhắc lại đề bài.
- HS theo dõi SGK
- Đọc thầm đọc văn (chú ý những chữ cần viết những tên tiêng nước ngoài, những chữ số La mã, những từ ngữ thường viết sai và cách trình bày).
- HS luyện viết từ khó vào bảng con, 1 số viết trên bảng.
- Học sinh viết bài
- HS soát bài
- Đổi vở soát lỗi cho nhau tự sửa những chữ viết sai
- Nêu yêu cầu
- Đọc thầm khổ thơ, làm vào vở bài tập – điền uôt/uôc vào chỗ trống
- 3HS lên bảng làm.
- HS Điền nhanh âm đầu hoặc vần thích hợp vào chỗ trống.
- HS sửa bài
- HS nêu
- Hs làm việc theo nhóm
- Đại diện các nhómtrình bày.
- HS đọc lại câu chuyện và nêu được ý nghĩa của câu chuỵên.
3/ Củng cố- Dặn dò:- Trả bài, nhận xét bài viêt của HS.
 Dặn HS về nhà viết lại những từ ngữ đã sai
.. 
KỂ CHUYỆN:TIẾT 20
BÀI : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
 Dựa vào gợi ý trong SGK ,chọn và kể lại câu chuyện (đoạn chuyện ) đã nghe, đã đọc về một người có tài. 
- Hiểu nội dung chính của truyện (đoạn chuyện) đã kể. 
- Kỹ năng: HS biết chăm chú nghe lời bạn kể nhận xét đúng lời kể của bạn.
- TCTV: HS luyện kể nhiều.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - Một số truyện về người có tài : Truyện cổ tích, thần thoại, truyền thuyết, truyện danh nhân, truyện thiếu nhi 
- Bảng lớp viết dàn ý KC, viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ: 1 hs kể 1-2 đoạn của câu chuyện Bácđánh cá và gã hung thần, nêu ý nghĩa câu chuyện
 2. Bài mới:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài” Kể chuyện đã nghe, đã đọc”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
- GV lưu ý HS: Chọn đúng 1 câu chuyện em đã đọc hoặc dã nghe. Những nhân vật có tài được nêu làm ví dụ trong sách là những nhân vật các em đã biết qua các bài học trong SGK
- Một số HS giới thiệu câu chuyện
Hoạt động 3: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
GV mời 1 HS đọc lại dàn ý bài KC.
- HS kể trong nhóm
- HS thi kể
- GV nhận xét và ghi điểm
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen những HS chăm chú nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn chính xác, đặt câu hỏi hay.
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân .
- 1 HS đọc
- HS đọc đề bài
- Một vài HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình
- Từng cặp HS KC, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể theo nhóm hoặc cá nhân (khuyến khích những HS xung phong kể trước)
- Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất, bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất
 .
MÔN: KHOA HỌC TIẾT: 39
BÀI: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
I. MỤC TIÊU: 
 - Nêu được một số nguyên nhân gây nhiễm bẩn không khí: khói ,khí độc,các loại khí bụi..
- KNS: Biết được một số việc gây ô nhiễm môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1. Khởi động (1’) 
 2. Kiểm tra bài cũ (4’)
 - GV gọi 2 HS làm bài tập 3, 4 / 49 VBT Khoa học.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 3. Bài mới (30’) 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 :(12) Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch
 Cách tiến hành :
 - GV yêu cầu HS lần lượt quan sát các hình trang 78, 79 SGK và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch? Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm?
- GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS nhắc lại một số tính chất của không khí, từ đó rút ra nhận xét, phân biệt không khí sạch và không khí bẩn.
 Kết luận: Như kết luận hoạt động 1 trong SGV trang 143
Hoạt động 2 : (13) Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí
 Cách tiến hành : GV yêu cầu HS liên hệ thực tế và phát biểu:
 - Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm nói chung và nguyên nhân làm không khí ở địa phương bị ô nhiễm nói riêng.
- Làm việc theo cặp.
- Một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
- HS nhắc lại một số tính chất của không khí.
- HS liên hệ thực tế. Phát biểu
- Do khí thải của các nhà máy ; khói, khí độc, bụi do các phương tiện ô tô thải ra ; khí độc vi khuẩn,do các rác thải sinh ra.
Kết luận: Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm:
- Do bụi: Bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con người (bụi nhà máy, xe cộ, bụi phóng xạ, bụi than, xi măng, )
- Do khí độc: Sự lên men thối của các xác sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu xe, nhà máy, khói thuốc lá, chất độc hóa học.
3/Củng cố dặn dò:-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới.
*********************************
Thứ 4 ngày 11 tháng 1 năm 2012
MÔN: TOÁN.TIẾT 99
BÀI: LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết : đọc ,viết phân số ; biết quan hệ giữa phép chia STN và phân số.
- Bài tập cần làm( Bài 1,2,3).
- KNS: HS đọc viết được các phân số thành thạo.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:5’
- Kiểm tra vở bài tập đồng thời 2 HS làm bài 1,3/110
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: Luyện tập
 b. Các hoạt động.
Hoạt động 1:(8)Bài 1:
- BT yêu cầu gì?
- GV ghi bảng các số đo dại lượng ( dưới dạng phân số)
- GV theo dõi và nhận xét.
VD: 1/2 kg ( một phần hai ki- lô – gam)
Hoạt động2(7) Bài 2:
- BT yêu cầu gì?
- GV theo dõi và nhận xét.
Lời giải: 8=8/1; 14= 14/1 ; 32= 32/1
Hoạt động 3( 9) Bài 3:
- BT yêu cầu gì?
- H: mọi STN đều có thể viết dưới dạng phân số ntn?
- GV theo dõi và nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm.
- 1 HS đọc đề.
- HS đọc cho nhau nghe theo cặp.
- HS nối tiếp đọc.
- 1 HS đọc đề.
- HS tự làm bài. 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
- 1 HS đọc đề.
- HS làm bài bảng con. 1 số làm trên bảng.
- HS phân tích và nêu nhận xét (Có tử số là STN đó và mẫu số là 1)
3.Củng cố- Dặn dò:3’- Chốt nội dung bài.
- Chuẩn bị: Phân số bằng nhau.
- Tổng kết giờ học. 
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:TIẾT 39
BÀI: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. MỤC TIÊU:
 - Nắm vững kiến thức và kỹ năng sử dụng câu kể Ai làm gì?để nhận biết được câu kể trong đoạn văn(BT 1). Xác định được bộ phận CN,VN trong câu kể tìm được (BT 2)
 - Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ?(BT3)HS yếu viết 2,3 câu.
 - KNS: HS nhận biết chủ ngữ, vị ngữ trong câu và biết đặt 1 đến 2 câu có bộ phận chủ ngữ.
- TCTV: HS luyện nói nhiều về đặt câu .
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Một số tờ phiếu viết rời từng câu văn trong bài tập 1 để HS làm BT1,2
 - VBT Tiếng việt 4, tập 2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Kiểm tra bài cũ: 	1 HS làm bài tập 1, 2 tiết LTVC trước
1 HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở BT3
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “ Luyện tập về câu kể ai làm gì?”
Hoạt động 2: Hướng dẫn luỵên tập
Bài tập1: (6)
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV nhận xét dán các băng giấy ghi các câu kể lên bảng và chốt lại lời giải đúng,
Bài tập 2: (7)
- GV nêu yêu cầu của bài
- GV chốt lại ý đúng
Bài tập 3: (12)
- GV treo tranh ảnh minh họa và nhắc nhở HS về yêu cầu của bài. (SGV)
- GV nhận xét, chấm bài và khen những HS có đoạn văn hay.
- 1 HS đọc nội dung bài tập
- HS đọc thầm đoạn văn, làm vào vở bài tập.
- HS trình bày
- HS đọc thầm lại các câu văn, xác đinh bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu.làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng làm bài.
- HS trình bày
- HS nêu yêu cầu của bài
- Cả lớp làm bài
- HS đọc nối tiếp nhau đoạn đã viết
- Cả lớp nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò;- GV nhâïn xét tiết học
- Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở 
*************************
Thứ 6 ngày 13 tháng 1 năm 2012
MÔN: TOÁN.TIẾT 100
BÀI: PHÂN SỐ BẰNG NHAU.
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau.
 - Bài tập cần làm( Bài 1).
- KNS: HS biết thế nào là hai phân số bằng nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hai băng giấy như bài học SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC(5)
- Kiểm tra vở bài tập của HS đồng thời 2 HS làm bài 3,4/ 110
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Phân số bằng nhau.
HĐ1: Nhận biết hai phân số bằng nhau.(14)
A/ Hoạt động với đồ dùng trực quan:
- GV đưa ra 2 băng giấy bằng nhau và yêu cầu HS nhận xét 2 băng giấy.
- Băng giấy thứ nhất được chia làm mấy phần, băng giấy thứ hai được chia làm mấy phần?
- So sánh phần tô màu của hai băng giấy.
- KL:3/4 = 6/8
B/ Nhận xét:
- GV nêu vấn đề và hỏi HS : làm thế nào để từ phân số 3/4 ta có được phân số 6/8, từ phân số 6/8 có được phân số3/4
KL: + Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một STN khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
+ Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho 1 STN khác 0 thì sau khi chia ta được 1 phân số bằng phân số đã cho.
HĐ2: Luyện tập thực hành
Bài 1:( 13)
- BT yêu cầu gì?
- Cho tự HS làm bài.
- GV theo dõi và nhận xét.
VD: 2/5 = 2 x 3 / 5 x3 = 6 / 15. ta có: hai phần năm bằng sáu phần mười ba.
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
- HS quan sát, nêu nhận xét.
- HS trả lời
- 2 HS nêu.
- HS thảo luận và phát biểu ý kiến.
- HS nhắc lại
- HS làm thêm 1 số ví dụ khác.
- 1 HS đọc đề.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
3.Củng cố- Dặn dò (3’):- Nêu lại tính chất cơ bản của phân số.
- Chuẩn bị: Rút gọn phân số.
- Tổng kết giờ học. 
.
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:TIẾT 40
BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHỎE
I.MỤC TIÊU:
 - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe con người và tên một số môn thể thao(BT1,2);nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe (BT 3,4).
 - KNS: HS có thêm vốn từ ngữ mời về chủ đề vận dụng để nói hoặc đặt câu.
 - TCTV: HS luyện nói, viết các từ tim được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Vở BTTV 4, tập 2, Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp, chỉ rõ các câu Ai làm gì? Trong đoạn viết (BT3, Tiết LTVC trước)
 2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài” Mở rộng vốn từ : Sức khỏe”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập1: (8)
- HS đọc nội dung bài tập
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, làm bài vào bảng phụ.
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và kết luận
Bài tập 2( 7) Thực hiện theo các bước như BT1
- GV nêu yêu cầu của bài tập
- Cho HS trao đổi nhóm, làm vào bảng phụ.
- Giáo viên nhận xét và chốt ý đúng
VD: bóng đá, bóng chuyền, bóng chày, chạy, nhảy cao, nhảy xa, quần vợt, bắn súng, đẩy tạ, bơi, đấu vật, đấu kiếm, cử tạ
Bài tập 3: (6) GV nêu yêu cầu bài tập.
GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giải đún

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 20.doc