Giáo án dạy học khối 4 - Tuần học 16

I/Mục tiêu:

- Bước đầu biết diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.

- Hiểu nội dung bài: Kéo co là 1 trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn phát huy ( TL được các câu hỏi SGK).

- Hs có kĩ năng : Biết thú vui cuả trò chơi kéo co.

- TCTV:keo, giáp.

II/Đồ dùng dạy học:

 - Ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III/Các hoạt động dạy học.

 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 1 học sinh đọc thuộc bài thơ: Tuổi Ngựa

 -Trả lời câu hỏi 1 và nội dung bài.

 - Nhận xét ghi điểm

 

doc 19 trang Người đăng hong87 Lượt xem 826Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học khối 4 - Tuần học 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
350 (lít).
Đáp số: 1350 (lít)
3.Củng cố dặn dò:- Chốt nội dung bài .- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ 
 - Tổng kết giờ học:
 - Về nhà làm bài tập: 10278 :94 36570 : 49 22622: 58
MÔN: TẬP LÀM VĂN (TIẾT 31)
BÀI: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I/Mục tiêu:
 - Dựa vào bài tập đọc: Kéo co ,thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài ;biết giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật.
- Kĩ năng: biết giới thiệu một trò chơi ở địa phương mình.
II/Đồ dùng dạy học:
 - Tranh ảnh về trò chơi, lễ hội ở quê em.
 - Bảng ghi dàn ý chung của bài giới thiệu.
III/Hoạt động dạy học:
 1.Kiểm tra bài cũ: 2 em.
 a.Khi quan sát đồ vật cần chú ý điều gì?
 b.Gọi học sinh đọc bài tả đồ chơi mà em biết.
 2.Dạy học bài mới: 2.1Giới thiệu bài.
 2.2Hướng dẫn làm bài tập:
 Hoạt động 1:(10) Bài 1:
 - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài:
- Gọi học sinh đọc bài tập đọc kéo co.
 Bài kéo co giới thiệu trò chơi ở địa phương nào?
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu: Học sinh giới thiệu bằng lời của mình để thể hiện trò chơi sôi động, hấp dẫn.
- Gọi học sinh trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa lỗi về dùng từ, diễn đạt và cho điểm học sinh.
Hoạt động 2:(16) Bài 2.
a.Tìm hểu bài:
 - Gọi học sinh đọc yêu cầu.
 - Yêu cầu học sinh quan sát ảnh minh hoạ và nói tên những trò chơi, lễ hội được giới thiệu trong tranh.
 -Hỏi: ở địa phương mình hằng năm có những lễ hội nào?
 Nêu lễ hội đó có những trò chơi gì?
 - Treo bảng phụ gợi ý cho học sinh biết dàn ý chính.
Mở đầu: Tên địa phương em, tên lễ hội, hay trò chơi.
 - Nội dung hình thức trò chơi hay lễ hội.
 - Thời gian tổ chức.
 - Những việc tổ chức lễ hội hay trò chơi.
 - Thời gian tổ chức.
 - Những việc tổ chức Lễ hội hoặc trò chơi.
 - Sự tham gia của mọi người.
Kết thúc: Mời các bạn có dịp về thăm địa phương mình.
b.Kể trong nhóm:
- Giáo viên hướng dẫn từng nhóm.
- Cần nêu: Quê mình ở đâu? Có trò chơi lễ hội gì?
Lễ hội đó để lại cho em ấn tượng gì?
c. Giới thiệu trước lớp:
- Gọi học sinh trình bày.
- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt, cho điểm.
- 1 em đọc to.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
-Trò chơi kéo co của làng Hữu trấp, làng Tích Sơn, thị xã Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
- HS giới thiệu cho nhau nghe theo cặp và góp ý cho nhau. 
- Học sinh trình bày 5-7.
- Lớp nhận xét, góp ý cho bạn và rút kinh nghiệm cho mình.
-1 em đọc.
-Quan sát: thả chim bồ câu, hội cồng chiêng hội hát quan họ (Hội Lim).
- Hs phát biểu
- HS đọc dàn ý và xây dựng dàn ý cho trò chơi mình sẽ giới thiệu.
- Hs kể theo nhóm 2, góp ý cho nhau.
- Một số HS giới thiệu trước lớp.
-Lớp nhận xét,góp ý.
3.Củng cố dặn dò: - HS nhắc lại những điều cần ghi nhớ về bài giới thiệu địa phương.
 - Chốt nội dung bài.
 - Nhận xét tiết học.
 - Viết lại bài giới thiệu của em.	
Thứ 3 ngày 6 tháng 12 năm 2011
MÔN: TOÁN (TIẾT78)
BÀI: CHIA CHO SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
I/Mục tiêu: Điều chỉnh: không làm cột a bài tập 1,2,3)
 - Biết cách thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số 3 chữ số ( chia hết và chia có dư).
 - Bài tập cần làm : bài 1b,2b,3b.
 - HScó kĩ năng:rèn tính đúng, chính xác.
II/Các hoạt động dạy -học.
 1.Kiểm tra bài cũ: 3 em lên làm 3 phép tính gv ghi trên bảng.
 Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh.
 2.Dạy học bài mới:
 2.1 Giới thiệu bài.
 2.2 Các hoạt động dạy
 Hoạt động 1: ( 6) Hướng dẫn thực hiện phép chia. 1944 :162.
 - Giáo viên viết lên bảng và hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính.
1944 162
0324 12
 000
- Giáo viên hỏi: Đây là phép chia hết hay phép chia có dư.(phép chia hết). Vì lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 0.
-Hướng dẫn học sinh ước lượng thương:
194: 162 có thể ước lượng 1:1
324: 162 ta ước lượng, 3:1 = 3 nhưng vì 162 x 3 =486 mà 486 lớn hơn 324 nên chỉ lấy 3 :1 được 2
- Giáo viên yêu cầu hs thực hiện lại phép chia trên.
 Hoạt động2: (6) Phép chia 8469 : 241.
 - GV ghi bảng phép chia.
- Hướng dẫn hs thực hiện phép chia
241
35
0034
H: đây là phép chia hết hay có dư? (Có dư: 34)
- Hướng dẫn học sinh ước lượng thương:
 846 :241 ta ước lượng 8:2=4 nhưng vì 241 x 4 =964 mà 964 >846 nên 8:2 =3
1239 : 241 ta ước lượng: 12: 2 
-Yêu cầu hs thực hiện lại phép chia.
 Hoạt động 3: Luyện tập:
Bài 1b:(7)
- BT yêu cầu ta làm gì?
- Yêu cầu hs tự đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu hs nhận xét bài trên bảng
Bài 2b:(5)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Khuyến khích HS vận dụng tính chât chia 1 số cho 1 tích, và chia cho 10, 100 để tính nhanh hơn.
- Nhận xét, chữa bài. b. 8700 : 25 : 4
	 = 8700: ( 25 x 4 ) 
	 = 8700: 100 = 87
Bài 3b HDHS về nhà làm.
- HS thực hiện làm vào nháp.
- 1 em nhắc lại cách chia: Chia theo thứ tự từ trái sang phải.
- Một học sinh trình bày từng bước thực hiện chia.
- Học sinh theo dõi.
- HS thực hiện làm vào nháp.
- 1 em nhắc lại cách chia: Chia theo thứ tự từ trái sang phải.
- Một học sinh trình bày từng bước thực hiện chia.
- Phép chia hết, số dưphải luôn bé hơn số chia.
- Học sinh theo dõi
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Đặt tính rồi tính.
- 2 em lên bảng làm bài học sinh làm bài vào vở.
- Học sinh nhận xét và đổi vở để kiểm tra.
- Tính giá trị biểu thức.
- HS suy nghĩ, nêu cách tính.
 -1 em lên bảng làm, lớp thi tính nhanh vào vôû.
3.Củng cố dặn dò: : - Chốt nội dung bài.
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà làm bài tập luyện tập thêm.
Tính: 45783 : 245	9240 : 246	 78932 : 351
*****************************	
MÔN: TẬP ĐỌC (TIẾT 32)
BÀI:TRONG QUÁN ĂN “BA CÁC BỐNG”
I/Mục tiêu:
1.Biết đọc đúng tên riêng nước ngoài:(Bu-ra-ti-nô, Tóc-ti-la, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-lô-ô, Ba-ra-ba);bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
HS yếu đọc 1 đến 3 câu.
2.Hiểu được nội dung bài :Chú bé người gỗ Bu - ra - ti- nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình ( trả llời các câu hỏi trong SGK).
3 Hs có kĩ năng:Lúc gặp khó khăn phải bình tĩnh mới thành công trong mọi việc.
- TCTV: mê tín, ngay dưới mũi, lò sưởi, sợ tái cả mặt.
II/Đồ dùng dạy học:
 - Ghi sẵn đoạn văn luyện dọc.
III/Các hoạt động dạy học:
 1.Kiểm tra bài cũ.
 - 3 học sinh đọc 3 đoạn và TLCH 1,2,3 bài Kéo co.
 2.Dạy bài mới.
 2.1.Giới thiệu bài mới. 
Hoạt động 1: (10) Luyện đọc:
- GV đọc mẫu, nêu cách đọc: đọc nhanh, bất ngờ, hấp dẫn. Nhấn mạnh TN: im thin thít, sống, cầm cập
- Cho HS luyện đọc nối tiếp, kết hợp: HD HS phát âm những từ khó và hiểu nghĩa của từ mới.
- Duôn,Swan ,Rim đọc 1 đến 3 câu. 
Hoạt động 2:(10) .Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn giới thiệu
 ?Bu-ra- ti- nô cần mọi bí mật gì ở lão B- ra-ba.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm cả bài.
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
?Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật?
?Chú bé gỗ đã làm ntn để thoát thân ra khỏi nguy hiểm?
 ?Những hình ảnh, chi tiết nào trong truyện cho em những lý thú?
?Truyện nói lên điều gì?
- Nhận xét,bổ sung ,chốt nội bài.
Hoạt động 3: (11) Đọc diễn cảm.
- Gọi 4 em đọc phân vai.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
- Cho học sinh luyện đọc toàn bài.
- Nhận xét và ghi điểm
- HS theo doừi.
- 5 em đọc tiếp nối.
Phần giới thiệu.
Đ1: Từ đầu Các lò sưởi này.
Đ2: Tiếp Các- lô ạ.
Đ3: Tiếp mũi tên.
Đ4: Còn lại.
- Luyện đọc từ khó.
-1 em đọc chú giải.
- Luyện đọc cả lớp.
- Một em đọc toàn bài
-1 em đọc đoạn giới thiệu truyện. Cả lớp đọc thầm.
-.cần biết kho báu ở chỗ nào.
- HS đọc thầm toàn bài,thảo luận nhóm và TLCH.
-chui vào một cái bình bằng đất trong bàn ăn nên nói ra điều bí mật.
Mọi người há hốc mồmlao ra ngoài.
- HS nối tiếp phát biểu 
- Nhờ trí thông minh, Bu-ra- ti- nô đã biết được điều bí mật về nơi cất giấu kho vàng của lão Ba-ra-ba.
- 4 em đọc.
- Luyện đọc trong nhóm.
- Luyện đọc trong nhóm
 3.Củng cố dặn dò : - Chốt nội dung bài, liên hệ GD.
 - Nhắc học sinh tìm đọc truyện.
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà chuẩn bị bài: Rất nhiều mặt trăng.
	---------------------------------------------------
MÔN: CHÍNH TẢ (TIẾT 16)
BÀI: KÉO CO
I/Mục tiêu:
 - Nghe - viết đúng bài chính tả ;trình bày đúng đoạn văn : Hội làng Hữu trấp.thành thắng.
 - Làm đúng BT 2b.
 - Hs có kĩ năng: biết nhớ viết hoa các từ chỉ địa danh.
 II/ Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm.
III/ Hoạt động dạy và học
 1.Kiểm tra bài cũ: 3 em, lớp viết nháp.
 - Trốn tìm, nơi chốn, châu chấu, con trâu, quả chanh, bức tranh.
 - Nhận xét ghi điểm:
 2.Dạy học bài mới: 2.1:Giới thiệu bài.
 2.2. Các hoạt động dạy học
 Hoạt đông 1:(22) Hướng dẫn nghe viết chính tả.
- Gọi hs đọc nội dung đoạn văn trang 115 (Sgk)
H: Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt?
* Hướng dẫn viết chữ khó.
-Yeõu cầu hs tìm chữ khó và dễ lẫn.
*.Viết chính tả
- GV đọc từng cụm từ ngắn để hs viết.
- đọc chậm lại để hs soát lỗi
- Thu bài,chấm bài.
Hoạt động 2:(6) Hướng dẫn viết bài chính tả.
Bài 2: Gọi hs đọc y/c BT.
- Y/c hs tự tìm từ, ghi bằng bút chì vào Sgk.
- Gọi Hs đọc các từ tìm được, những hs khác bổ sung, sửa chữa.
- Kết luận lời giải đúng.
-1 em đọc nội dung doạn văn
cách chơi diễn ra giữa nam và nữ. Cũng có năm nam thắng, cũng có năm nữ thắng.
- Các từ: Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, ganh đua, khuyễn khích, trai tráng
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lỗi ,nộp bài . 
-1 em đọc yêu cầu.
-Hs làm bài.
-1 em làm trên bảng.
-Nhận xét bổ sung
Nhảy dây, múa rối, giao bóng (đ/v bóng bàn, bóng chuyền)
*Đấu vật, nhấc, lật đật.
3.Củng cố dặn dò 3’ - Nhận xét bài viết của HS và trả bài.
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà viết lại các từ vừa tìm được ở bt 2.
*******************************
MÔN: KỂ CHUYỆN ( TIẾT 16)
BÀI: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/Mục tiêu:
- Chọn được câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn.
-Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. để kể lại rõ ý.
- Hs có kĩ năng:Thu thập thông tin vf xử lí thông tin qua lời kể.
II/Đồ dùng dạy học: Đề bài viết sẵn bảng lớp.
 1.Kiểm tra bài cũ.
 Hãy kể câu chuyện được đọc hoặc được nghe có nhân vật là đồ chơi của em hoặc những nhân vật gần gũi với em.
 - Học sinh nhận xét, giáo viên nhận xét cho điểm.
 2.Dạy học bài mới: 2.1 Giới thiệu bài.
 2.2Hướng dẫn kể chuyện.
 Hoạt động 1:(6) Tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Gọi một em đọc đề bài.
- GV Đọc phân tích đề, gạch chân TN: đồ chơi của em, của bạn em. Nhân vật kể chuyện là em.
* Gợi ý kể chuyện.
 - Gọi 3 em đọc 3 gợi ý.
 - H? Khi kể chuyện nên dùng từ ngữ xưng hô ntn?
- Em hãy giới thiệu câu chuyện về đồ chơi mà mình định kể.
Hoạt động 2: (20)Thực hành kể chuyện.
 a. Kể trong nhóm.
-Yêu cầu học sinh kể trong nhóm , giúp các em gặp K2
- GV theo dõi, góp ý.
b.Kể trước lớp,
- Hs nhận xét từng bạn kể.
- Nhận xét chung cho điểm từng hs.
- 1 em đọc to.
- 3 em nối tiếp nhau đọc. Lớp đọc thầm.
- Tôi, mình
* HS nối tiếp giới thiệu.
- Câu chuyện về đồ chơi. Vì sao con búp bê biết bò, biết hát.
- Về con thỏ nhồi bông của em.
- Về chú Siêu nhân mang mặt nạ nâu.
- 2 em kể cho nhau nghe, trao đổi ý nghĩa truyện.
- 3-5 em thi nhau kể.
- Học sinh khác theo dõi, hỏi bạn về nội dung ý nghĩa chuyện.
3. Củng cố dặn dò 3’.- Chốt nội dung bài và liên hệ GD.
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà chuẩn bị bài sau.
.
MOÂN: KHOA HỌC (TIẾT 31)
BÀI: KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?
I/Mục tiêu: 
 - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một tính chất không khí: Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
 - Nêu được ví dụ ứng dụng thực chất của không khí trong đời sống
 -Kĩ năng: Có ý thức giữ sạch không khí chung.
II/Đồ dùng dạy học:
 - Bóng bay có nhiều hình dạng khác nhau.
 - Bơm tiêm.
III/ Hoạt động dạy học:
 1.Kiểm tra bài cũ: 2 em.
 a.Không khí có ở đâu? Lấy ví dụ chứng minh.
 b.Hãy nêu định nghĩa về khí quyển.
 2.Bài mới. a. Giới thiệu bài.
 b. Các hoạt động
Hoạt động 1:(8) Phát hiện ,màu,mùi của không khí
 * CTH: Cho hs hoạt động cả lớp.
Giáo viên cho hs quan sát chiếc cốc thuỷ tinh rỗng:
 Trong cốc có chứa gì? Em nhìn thấy gì.
- Gv xịt nước hoa vào góc phòng rồi hỏi.
- Đó có phải là mùi của không khí không?
Vậy không khí có tính chất gì?
Gv ghi lên bảng: Không khí trong suốt, không có màu, có mùi, có vị.
Hoạt động 2: (9) Trò chơi: Thổi bong bóng phát hiện hình dạng của kk.
 + Cho Hs hoạt động theo tổ:
 + Kt sự chuẩn bị của hs.
 + Y/c hs thổi bóng
 + Tuyên dương nhóm thổi nhanh có nhiều bóng bay, đủ màu sắc.
H: Cái gì làm cho bóng bay căng phồng lên?
 ? Các quả bóng này có hình dạng ntn? Điều đó chứng tỏ không khí có hình dạng nhất định không? Vì sao?
- Kl: Không khí không có hình dạng nhất định mà nó có hình dạng của vật chứa nó.
H: Nêu ví dụ chứng minh?
Hoạt động 3:(10)Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
 - Gv dùng kim bơm mô tả thí nghiệm.
 + Dùng kim bơm bịt một đầu dưới và hỏi: Trong chiếc kim bơm này có gì?
 Khi dùng ngón tay ấn thân bơm vào sâu trong vỏ bơm có còn chứa đầy không khí không?
 - Không khí vẫn còn mà nó bị nén dưới thân bơm.
- Khi thả tay ra thì không khí ở đây có hiện tượng gì?
Lúc này không khí đã dãn ra ở vị trí ban đầu.
- Qua thí nghiệm ta thấy không khí có tác dụng gì?
 Gv ghi câu trả lời của hs.
- Gv phát cho 2 nhóm bơm một quả bóng.
 Tác động lên bơm ntn để biết không khí bị nén lại hay giãn ra.
 Nêu một số VD và việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong cuộc sống
* Kluận:Theo mục Bạn cần biết.
 * Hs hoạt động theo yêu cầu của gv
- Mắt ta không nhìn thấy không khí. Vì không khí trong suốt không có màu, có mùi có vị
- Ngửi thấy mùi thơm.
- Mà là mùi của nước hoa có trong không khí
- 2-3 học sinh trả lời.
- HS thi thổi bóng.
- Hoạt động trong tổ.
- HS thổi bóng trong tổ.
- Không khí được thổi vào quả bóng và bị buộc vào đó khiến quả bóng thổi phồng lên
-Khác nhau, to nhoỷKhông khí có hình dạng phụ thuộc vào hình dạng chứa nó.
* HS nối tiếp nêu ví dụ.
- Các chai không to, nhỏ khác nhau.
- Các cốc có hình dạng khác nhau.
- Các lỗ ở trong miếng xốp, bọt biển có hình dạng khác nhau.
- Các túi ni lông khác nhau.
* HS quan sát, trả lời.
- Có chứa đầy không khí.
vẫn chứa đầy không khí.
- Thân bơm trở về vị trí ban đầu. Không khí cũng trở về dạng ban đầu khi chưa ấn thân bơm vào.
- Không khí có thể bị nén lại hoặc dãn ra.
- Các nhóm thực hành theo hướng dẫn của giáo viên.
- 4 nhóm vừa làm thí nghiệm vừa quan sát vừa trả lời.
- Nhấc thân bơm lên để không khí tràn vào thân bơm rồi ấn thân bơm xuống để không khí nén lại dồn vào ống dẫn rồi lại nở ra khi nào quả bóng căng phồng lên.
+Bơm bóng bay, bơm lốp xe đạp, xe máy
+Bơm phao bơi.
 3Củng cố -dặn dò:- Chốt nội dung bài
- Không khí có xung quanh ta, vậy để giữ gìn bầu không khí trong lành ta phải làm gì?
Học thuộc: Bạn cần biết.
Chuẩn bị theo nhóm: 2 cây nến nhỏ, hai chiếc cốc thuỷ tinh, hai chiếc đĩa nhỏ.
	.......
Thứ 4 ngày 7 tháng 12 năm 2011
 MÔN: TOÁN (TIẾT 79)
 BÀI: LUYỆN TẬP.
I/Mục tiêu: Điều chỉnh: không làm cột b bài tập 1) 
 - Biết chia cho số có 3 chữ số.
 - Bài tập cần làm : bài 1a,2.
 - Kĩ năng: thực hiện đặt tính và tính đúng theo từng bước.
II/Các hoạt động dạy học:
 1.Kiểm tra bài cũ:
 - 3 em lên bảng chữa 3 bài tập phần luyện tập.
 - Kiểm tra vở bài tập về nhà của học sinh.
 2.Dạy học bài mới:
 2.1.Giới thiệu bài.
 2.2. Hướng dẫn luyện tập.
Hoạt động 1: (8) Bài 1: bài yêu cầu chúng ta làm gì?
 - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
a. 708 354 7552 236
 000 2 0472 32
 000
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
Hoạt động 2: (7) Bài 2:
 - Giáo viên gọi một học sinh đọc đề bài.
 H: Bài toán hỏi gì?
 - Muốn biết cần tất cả bao nhiêu hộp loại: mỗi hộp 160 gói kẹo ta cần biết gì trước?
 -Thực hiện phép tính gì để tính số gói kẹo?
 - Học sinh tóm tắt và giải.
Tóm tắt:
Mỗi hộp: 120 gói: 24 hộp.
Mỗi hộp 160 gói: ? hộp.
 - Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Hs tự làm bài.
- 4 HS lần lượt lên bảng làm bài.
- Häc sinh làm vào vở sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau.
- Nhận xét, chữa bài.
- 1 em đọc.
- Nêu mỗi hộp đựng 16 gói kẹo thì cần ? hộp.
- Cần biết có tất cả bao nhiêu gói kẹo?
- Phép nhân 120 x24.
Giải:
Số gói kẹo có tất cả:
124 x 24 =2880 (gói kẹo)
Neỏu mỗi hộp có160 gói thì cần số hộp:
2880 :160 = 18 (hộp).
Đáp số: 18 hộp.
 3.Củng cố dặn dò:
 - Chốt nội dung bài. 
 - Nhận xét tiết học:
 - Về nhà làm bài tập luyện tập thêm.
 Tính: 4578 : 421	9785 : 205	6713 : 546
---------------------------------------------
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TIẾT 31)
BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI
I/Mục tiêu:
 - Biết dựa vào mục đích , áp dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc(BT 1); tìm được một vài thành ngữ,tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT 2); bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ,tục ngữ trong BT 2 trong tình huống cụ thể (BT 3).
 - Kĩ năng: Biết thêm một số từ ngữ về đồ chơi, cách sử dụng đồ chơi. 
II/Đồ dùng dạy học:
 - Tranh ảnh về một số trò chơi dân gian.
 - Bảng nhóm kẻ sẵn bài tập 1,2.
III/Các hoạt động dạy học:
 1.Kiểm tra bài cũ: 3em.
 a.Đặt câu hỏi với người trên.
 b.Đặt câu hỏi với người bạn.
 c.Đặt câu hỏi với người ít tuổi hơn mình.
 Hỏi: Khi hỏi chuyện với người khác muốn giữ phép lịch sự ta phải chú ý đến điều gì?
 - Giáo viên nhận xét ghi điểm.
 2.Dạy học bài mới:2.1 Giới thiệu bài mới.
 2.2 Hướng dẫn làm bài tập:
Hoạt động 1: ( 7) Bài 1:
 - Gọi hs đọc yêu cầu.
 - Phát bảng và phân cho từng nhóm.
 - Nhóm nào mà hoàn thành thì giới thiệu cho các bạn trò chơi mà em biết.
 - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-1 em đọc yêu cầu của bài tập 
- Thảo luận nhóm ,làm bài vào bảng nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét bổ sung.
Trò chơi rèn sức mạnh
Kéo co, vật
Trò chơi rèn luyện sự khéo léo
Nhảy dây, lò cò, đá cầu.
Trò chơi rèn luyện trí tuệ
Ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình
 - Hãy giới thiệu một số trò chơi mà em biết: VD
 * Ô ăn quan là hai người thay nhau bốc những viên sỏi từ ô nhỏ ( ô dân) lần lượt rải lên các ô to (ô quan) để ăn quan. Chơi đến khi hết quan thì kết thúc, ai ăn được nhiều quan hơn thì thắng.
 * Lò cò: Dùng một chân vừa nhảy vừa di chuyển viên sỏi mảnh sành hay gạch vụ trên những ô vuông vẽ trên mặt đất.
Hoạt động 2: (8) Bài 2:
 - Gọi 1 Hs đọc yêu cầu:
 - Phát bảng và phân cho hai nhóm.
 - Theo dõi, giúp đỡ những HS yếu.
- Nhận xét,bổ sung 
 Hoạt động 3: (8) Bài 3:
 - Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung bài.
 - Hướng dẫn HS phát biểu thành tình huống đầy đủ. Có tình huống có thể dùng 1,2 tục ngữ, thành ngữ để khuyên bạn.
 - Gọi hs trình bày.
 - Nhận xét, ghi điểm.
 - Gọi hs đọc thuộc những câu thành ngữ, tục ngữ.
- 1 em đọc.
- Học sinh trao đổi làm bài theo caởp.
- Những HS làm bài trên bảng trình bày.
- Lớp nhận xét, chữa bài
-1 em đọc câu tục ngữ
-1 học sinh đọc nghĩa của câu
- 1 em đọc.
- Hs hoạt động nhóm 2. trình bày cho nhau nghe, góp ý cha nhau.
- HS trình bày trước lớp.
+ Em sẽ nói với bạn: ở chọn nơi chơi chọn bạn, bạn nê chọn bạn mà chơi.
+ Em sẽ nói: Caọu xuống ngay đi. Đừng có chụi với lửa thế.
+Em sẽ nói : chơi với dao có ngày đứt tay.
 3/ Củng cố - dặn dò - Tổ chức cho HS thi giới thiệu về một số trò chơi mà em biết cho cả lớp biết.
 - Chốt nội dung bài. 
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn hs về nhà làm bài 3 và sưu tầm những câu thành ngữ, tục ngữ.
****************************** 
 Thứ 6 ngày 9 tháng 12 năm 2011
MÔN: TOÁN (TIẾT 80)
BÀI: CHIA SỐ CHO SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ. (TT.)
I/Mục tiêu: Giúp học sinh: Điều chỉnh: không làm bài tập 2,3) 
- Biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số (chia hết và chia có dư).
- Bài tập cần làm : bài 1.
- Kĩ năng: làm quen và biết chia với số có 3 chữ số.
II/Hoạt động dạy học.
 1.Kiểm tra bài cũ: 3 em.
 - Giải 3 bài luyện tập thêm.
 4578 :421	9785 : 205	6713 : 546.
 2.Daỵ học bài mới : 2.1 Giới thiệu bài.
 2.2.Cacs hoạt động dạy học
Hoạt động 1: (12) Hướng dẫn thực hiện phép chia:
 a.Phép chia: 41535: 195 = ?
 - Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia.
 - GV ghi bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện phép chia.
 - Hướng dẫn HS ước lượng như SGV.
 - GV tường trình lại như SGK.
 41535 195
0253 213
 0585
 000
 Đây là phép chia hết hay là phép chia có dư?
 b.Phép chia 80120 : 245.
 - GV ghi bảng. Yêu cầu HS đặt tính rồi tính từ trái sang phải.
 80120 245
 327
 1720
 05
 Hoạt động 2: (16) Luyện tập:
*Bài 1(7):
- Bài tập yêu cầu ta làm gì?
- Gọi 2 em lên bảng làm bài. lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
 a. 62321 307
 921 203
 000
- Học sinh đọc phép chia.
- Gọi 1 em lên nhắc lại cách thực hiện phép chia.
- HS thực hiện phép chia ở nháp.
- 1 hs làm trên bảng.
- GV cùng lớp nhận xét.
 Là phép chia hết.
( Thực hiện các bước tương tự như trên.)
- HS nêu nhận xét phếp chia.
Phép chia dư 5, số dư luôn bé hơn số chia.
- HS nêu yêu cầu BT.
- 2 em lên bảng, mỗi em làm một phép tính, lớp làm bài vào vở.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
 b. 81350 187
 655 435
 0940
 005
	b. 89658 : x = 293
	 x = 89658 : 293
	 x = 306
3.Củng cố dặn dò:
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách chia 
 - Nhận xét tiết học.-Về nhà làm bài luyện tập thêm.
78956 : 456 	21047 :321	90045 : 546
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TIẾT 32)
BÀI: CÂU KỂ
I/Mục tiêu:
 - Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể.
 - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn ;biết đặt một câu kể để kể,tả ,trình bày ý kiến.
 - Kĩ năng:Biết được câu kể trong một đoạn văn và biết sử dụng khi giao tiếp.
 II/Đồ dùng dạy học:
 - Đoạn văn Bài tập 1 viết sẵn lên bảng.
 - Bảng nhóm và phân nhóm
III/Hoạt động dạy và học.
 1.Kiểm tra bài học: 2 em
 - Viết câu tục ngữ, thành ngữ mà em biết.
 - Một em đọc thuộc câu thành ngữ, TN mà em đã tìm được.
 2.Dạy học bài mới: 2.1 Giới thiệu bài:
 2.2. Các hoạt động dạy và học
 Hoạt động 1: ( 15) Tìm hiểu ví dụ:
 Bài 1,2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung.
- Hãy đọc câu được gạch chân, in đậm trong đoạn văn trên bảng.
 ?Những kho báu ấy ở đâu? là câu gì? được dùng để làm gì? Cuối câu ấy có dấu gì?
 ?Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để làm gì?
?Cuối mỗi câu có dấu gì?
 - GV gạch chân các câu HS vừa nêu, chốt lời giải đúng.
 Bài 3:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu.
- Nhận xét bổ sung.
- Kết luận câu trả lời đúng
 ? Ba-ra-ba uống rựơu đã say.
 ? Vừa hụ bộ râu hắn vừa nói:
 - 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN - 16.doc