I/MỤC TIÊU
1. Đọc được toàn bài :đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.
- Bước đầu đọc bài phù hợp với nội dung bài đọc.
2. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.
3. Kĩ năng :HS biết bênh vực những bạn yếu đuối, phê phán những hành vi bắt nạt kẻ yếu.
4. HỖ TRỢ TV :đói kém, khóc tỉ tê,ngắn chùn chùn
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh hoạ trong SGK, tranh, ảnh dế mèn, nhà trời, truyện Dế Mèn phiêu lưu ký.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc
III/ CÁC HOAHT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A. Mở đầu
- GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4 tập một. Yêu cầu HS mở mục lục SGK.
- gọi HS đọc tên 5 chủ điểm, GV nói sơ qua 5 nội dung từng chủ điểm .
B. Dạy bài mới :
àn bạc và chọn ra 10 thứ ( được vẽ trong 20 phiếu ) mà các em thấy cần phai mang theo khi đến hành tinh khác, sau đó HS chọn lại 6 phiếu còn lại nộp cho GV - Bước 3 : Thảo luận + Các nhóm so sánh kết quả lựa chọn của mình với nhóm khác và mỗi nhóm giải thích vì sao lại lựa chọn như vậy - HS lắng nghe. - HS phát biểu ý kiến - HS hoạt động theo nhóm làm việc với phiếu học tập - HS thảo luận và đánh dấu vào ô trống các cột tương ứng. - Đại diện HS các nhóm lên trình bày kết quả trước lớp. - HS khác bổ sung( nếu sai) - HS thảo luận 2 câu hỏi SGK - HS lắng nghe - HS tham gia trò chơi theo nhóm - Các nhóm đính các phiếu đã chọn lên bảng ( theo nhóm đã được bố trí) - Các nhóm thảo luận so sánh các phiếu đã lựa chọn với nhóm khác và giải thích 4/ Củng cố- dặn dò :- GV gọi 1-2 HS nhắc lại những điều kiện cần thiết để duy trì cuộc sống con người * Bài sau : Trao đổi chất ở người - GV nhận xét tiết học ------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 23 tháng 8 năm 2011 MÔN TOÁN Tiết 2 BÀI : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I/ Mục tiêu - Thực hiện được phép cộng, trừ các số có đến 5 chữ số, nhân ( chia) số có đến năm chữ số ( cho ) số có một chữ số. - Biết so sánh,sắp xếp thứ tự các số đến 100.000 - Tính được giá trị của biểu thức - Bài tập cần làm : Bài 1(cột 1),2(a),3(dòng 1,2 ),4(ý). - Hs có kĩ năng cộng, trừ ,nhân, chia các số có nhiều chữ số và áp dụng trong cuộc sống. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Bảng phụ - HS : phấn, bảng con, SGK III/Hỗ trợ tiếng việt: lớn hơn,nhỏ hơn ,hàng. IV/Các hoạt động dạy – học: 1/ Bài cũ : - Gọi HS chữa bài số 4 - HS sửa bài - Chấm vở tổ 1 2. Bài mới :a/ Giới thiệu bài Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập 1. Luyện tính nhẩm : * Tổ chức : “ Chính tả toán ” - GV đọc phép tính :+” Bảy nghìn cộng hai nghìn” + HS tính nhẩm trong đầu, ghi kết quả vào bảng con. - GV đọc phép tính tiếp theo + “ Tám nghìn chia hai “ - Gv có thể đọc đến 4-5 phép tính kết hợp theo dõi kiểm tra HS - GV gõ thước cho HS đưa bảng con lên, GV kiểm tra kết quả - GV nhận xét chung. * Tổ chức trò chơi “ tính nhẩm truyền “ - GV đọc 1 phép tính, ( VD : 7000 – 3000 ) chỉ 1 HS đọc kết quả : 4000, GV đọc tiếp ( nhân 2) HS bên cạnh trả lời ( 8000) GV đọc tiếp ( cộng 700) HS bên cạnh trả lời ( 8700). - Gv nhận xét Hoạt động2. Thực hành - GV cho HS làm bài tập Bài 1 : Cho HS tính nhẩm và ghi vào vở Bài 2 : GV cho HS tự làm ý a. - Gọi HS lên bảng làm bài - GV chấm bài trên bảng, nhận xét Bài 3 : GV ghi vào bảng hai số 5870 và 5890 - Gọi HS so sánh và điền dấu >, <, = - Yêu cầu HS làm vào vở các bài còn lại Bài 4 : Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn - GV yêu cầu HS tự làm - HS nghe, tính nhẩm rồi ghi kết quả vào bảng con ( 9000) - HS nghe, tính nhẩm rồi ghi kết quả vào bảng con ( 4000) - HS nghe GV đọc và trả lời kết quả nối tiếp. - HS tính nhẩm, làm vào vở 7000 + 2000 = 9000; 16000 : 2= 8000 9000 – 3000 = 6000 ; 8000 x 3 =24000 - HS theo dõi, nhận xét - HS theo dõi, so sánh + Hai số này đều có 4 chữ số + chữ số hàng nghìn, hàng trăm giống nhau + Ở hàng chục có 7 < 9 nên : 5870 < 5890 - HS làm các bài còn lại vào vở 4327 - 3742 ; 9731 - 97400 - HS làm bài vào vở 4. Củng cố, dặn dò:- Nhận xét tiết học - Bài về nhà : Bài 5/5 -------------------------------------------- MÔN :TOÁN ( Tiết 3) BÀI :ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000(TT) I/ Mục tiêu - Tinh nhẩm, thực hiện được phép cộng, trừ các số có đến 5 chữ số, nhân(chia)só có 5 chữ số với(cho) só có một chữ số . - Tính đượ giá trị của biểu thức. - Bài tập cần làm : Bài 1,2(b),3(a,b). - Hs có kĩ năng đọc,viết các số có nhiều chữ số và áp dụng trong cuộc sống. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Bảng phụ, phấn màu - HS : phấn, bảng con, SGK III/ Các hoạt động dạy – học: 1/ Bài cũ : - HS giải bài 5/5 SGK - Chấm vở một số em GV nhận xét, ghi điểm. 2/Bài mớI : 2.1 Giới thiệu bài mới : Nêu mục tiêu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2.2 Hướng dấn HS ôn tập Bài 1 : - GV yêu cầu HS tính nhẩm a) 6000 + 2000 – 4000 b) 21000 x 3 9000- ( 7000 – 2000) 9000 – 4000 x 2 9000- 7000 – 2000 (9000-4000 ) x 2 12000 : 6 8000 – 6000 : 3 Bài 2 : HS đặt tính và tính : - Gọi 1 HS làm bảng lớn - Yêu cầu cả lớp tự tính ghi vào bảng con b) 56346 + 2854 ; 43000 – 21038 13056 x 4 ; 65040 : 5 Bài 3 : Gọi 1 HS làm bảng lớn + Gọi 1 -2 HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính a) 3257 + 4659 – 13000 b) 6000- 1300 x 2 - HS tính nhẩm, nêu kế quả. - HS nhận xét kết quả. - HS làm bài vào bảng con, mỗi tổ làm 1 bài ( cột b). - HS làm vào vở toán lớp 4. Củng cố, dặn dò :- GV nhận xét tiết học - Về nhà làm câu b bài 2 và bài 4/5 ------------------------------------------------- MÔN :TAÄP ÑOÏC BÀI :MẸ ỐM I/ Mục tiêu - Đọc được toàn bài :đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn. - Bước đầu đọc bài phù hợp với nội dung bài đọc. - Hiểu ý nghĩa của bài : Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo , lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. - Thuộc ít nhất một khổ thơ trong bài . - Giáo dục HS biết hiếu thảo với mẹ, chăm sóc mẹ khi bị ốm, luôn làm cho mẹ vui lòng. II/ Đồ dùng dạy - học : - Tranh minh hoạ trong SGK - vật thực : Cơi trầu - Bảng phụ viết sẵn câu, khổ thơ hướng dẫn HS đọc III/ Hỗ trợ tiếng việt: cơi trầu, truyện kiều, diễn kịch, me là đất nước. IV/ Các hoạt động dạy – học: A. Bài cũ : - Kiểm tra 2 HS đọc nối tiếp nhau bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, trả lời câu hỏi về nội dung bài học SGK. B Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài :Cho hs xem tranh bài tâp đọc và nêu nhận xet về tranh Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh .2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc : - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ ( đọc 3 lượt) - GV sửa lỗi phát âm, cách đọc cho HS - Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi ở một số câu thơ ( GV ghi sẵn ở bảng phụ ) -GV giúp đỡ hs đọc yếu: Khíp, Đêm, Mói, Cham, Năn, Mêra,Nhung - Gọi HS đọc thầm phần chú thích cuối bài : cơi trầu, y sĩ, truyện Kiều - HS luyện đọc theo cặp : - Gọi 1-2 HS đọc cả bài - Gv đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với nội dung từng khổ thơ. b. Tìm hiểu bài - Hướng dẫn HS đọc thầm, đọc lướt, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi SGK. - Gọi HS đọc thành tiếng hai khổ thơ đầu. - Hỏi : Em hiểu những câu thơ sau , muốn nói lên điều gì ? “ Lá trầu khô giữa cơi trầu .. Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa” Ý1:Mẹ ốm - Gọi HS đọc khổ thơ thứ 3 và trả lời câu Hỏi :Sự quan tâm của làng xóm vớI mẹ bạn nhỏ như thế nào? Ý2:Mẹ bị sốt hàng xóm đến thăm -YCầu hs đọc đoạn4,5 trả lời câu hỏi:những chi tiết nào cho thấy tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? Ý3:Tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đốI với mẹ -Yêu cầu hs đọc khổ 6,7và cho biết:chi tiiết nào cho thấyngười mẹ có ý nghĩa to lớn đối với bạn nhỏ? Yêu cầu hs đọc lướt toàn và nêu đại ý của bài c. Hướng dẫn đọc HTL bài thơ - GV mời 3 HS đọc nối tiếp nhau ( mỗi em 2 khổ thơ, em thứ 3 đọc 3 khổ thơ) - HD HS tìm giọng đọc đúng, thể hiện được nội dung. - HD cả lớp luyện đọc diễn cảm 1-2 khổ thơ tiêu biểu. + Cách làm : + GV đọc diễn cảm khổ thơ để làm mẫu. + HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ theo + Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp - Gv theo dõi, uốn nắn, nhận xét - Gv tổ chức cho HS thi học thuộc lòng từng khổ thơ. - GV ghi điểm, tuyên dương những em thuộc đoạn thơ - HS đọc thành tiếng (14 em) - HS vạch chéo các chỗ nghỉ hơi trong các câu thơ. - Gọi 1-2 HS đọc lại khổ thơ vừa hướng dẫn. - HS luyện đọc theo cặp - 1-2 em đọc to trước lớp - HS lắng nghe - HS đọc và trả lời câu hỏi - Những câu thơ cho ta biết mẹ bạn nhỏ ốm, lá trầu khô nằm giữa cơi vườn vắng mẹ vì mẹ ốm không làm lụng được. Đ ọc khổ3 và trả lời câu hỏi:cô bác xóm làng đến thăm,người cho trứng , cho cam... - hs đọc đoạn4,5 trả lời câu hỏi + Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình: Mẹ là đất nước, tháng ngày của con. Tình cả yêu thương sâu sắc,sự hiếu thảo và lòng biết ơn của bạn nhỏ vớI ngườI mẹ bị ốm. - Mỗi tổ cử 1 em đại diện thi đọc - Lớp nhận xét – ghi điểm - HS nhẩm cả bài thơ - Thi đọc học thuộc lòng từng khổ thơ. 4. Củng cố, dặn dò: - GV hỏi HS về ý nghĩa của bài thơ Mẹ ốm( Tình cảm yêu thương, sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ và người mẹ bị ốm. ) - GV nhận xét tiết học - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ * Bài sau : Dế Mèn bênh vực bạn yếu (tt) ----------------------------------------------- MÔN :CHÍNH TẢ (Nghe – viết ) BÀI : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I/ MỤC TIÊU : Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài CT. Làm đúng các bài tập phân biệt vần (ang) dễ lẫn. HS có kĩ năng : Bồi dưỡng lòng tự trọng ,óc thẩm mĩ, tính sáng tạo qua bài viết. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 2b - Vở bài tập TV 4 III/HỖ TRỢ TV : Lạch bạch,hoa ban IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: A. Mở đầu - GV nhắc lại 1 số điểm cần lưu ý về yêu cầu của tiết học chính tả, việc chuẩn bị đồ dùng học tập ( phấn, bảng con, vở, bút mực, bút chì ) B. Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 1:. Hướng dẫn HS nghe- viết - GV đọc đoạn văn viết chính tả trong SGK - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn viết - GV lưu ý HS cách viết và tư thế ngồi viết. - GV đọc từng câu ( cụm từ) cho HS viết ( GV đọc 2 lượt ) - GV đọc lại toàn bài chính tả - GV chấm chữa 7 -10 em - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau - Yêu cầu HS đối chiếu SGK và sửa lỗi - GV nêu nhận xét chung Hoạt động 2:. Luyện tập: *Bài 2b: + Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài + GV mở bảng phụ cho 3 HS lên bảng làm + Gọi HS nhận xét kết quả bài làm + GV nhận xét chốt kết quả đúng: * Bài 3b + Yêu cầu HS đọc bài tập + Yêu cầu HS giải câu đố và viết vào bảng con -Nhận xét chốt lời giải đúng: hoa ban - HS theo dõi SGK - HS đọc thầm, chú ý những từ mình dễ viết sai. -lắng nghe - HS viết bài - HS đổi vở theo cặp soát lỗi cho nhau. - HS đối chiếu SGK sửa những từ viết sai bên lề trang vở. -hs đọc ycầu -3 hs lên bảng cả lớp làm vào vở - HS chấm bài điền của mình bằng bút chì -1 hs đọc to ycầu - HS viết vào bảng con lờ giải câu đố 4/ Củng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học, nhắc những HS viết sai chính tả cần ghi nhớ để không viết sai những từ đã ôn luyện. -Tham khảo bài tập2a, 3a. ----------------------------------------- MÔN :KỂ CHUYỆN ( Tiết 1) BÀI : SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I/ Mục tiêu : - Nghe và kể được từng đoạn câu chuyện tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện - Hiểu truyện được ý nghĩa câu chuyện : Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. Rèn kỹ năng nói, nghe : - Có khả năng tập trung nghe cô giáo kể chuyện, nhớ chuyện - Chăm chú theo dõi bạn kể . Nhận xét, đánh giá đúng lời bạn kể Giáo dục Hs kĩ năng lòng nhân ái,thương người nghèo khổ. II/ Tài liệu và phương tiện : -Tranh minh hoạ truyện trong SGK - Tranh ảnh sưu tầm về hồ Ba Bể III/ Hỗ trợ tiếng việt: thuyền độc mọc,thủy tộc,thổ cẩm IV/Các hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Giới thiệu truyện -Cho hs xem bức tranh Hồ Ba Bể và giới thiệu : Hồ ba bể là một hồ rất đẹp , rất to thuộc tỉnh bắc cạn ở nước ta .Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ được nghe câu chuyện giải thích về Hồ Ba Bể. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ SGK và đọc thầm yêu cầu của bài kể chuyện 2. GV kể chuyện Sự tích hồ Ba Bể ( 2 lần) - GV kể lần 1 - GV giải thích một số từ khó trong truyện - GV kể chuyện lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ, đọc phần lưòi dưới mỗi tranh trong SGK + Nội dung câu chuyện (SGV) 3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện - yêu cầu HS lần lượt đọc yêu cầu của từng bài tập - GV nhắc HS : + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không lặp lại nguyên văn từng lời của cô + Kể xong, cần trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện a) HS kể chuyện theo nhóm 4 - HS kể từng đoạn của câu chuyện ( mỗi em kể theo một tranh) b) Thi kể chuyện trước lớp - HS thi kể theo từng đoạn GV hỏi : Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể câu chuyện còn nói với ta điều gì ? - GV chốt lại : câu chuyên ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng - GV và HS bình chọn người kể hay nhất -HS quan sát tranh và lắng nghe - HS quan sát tranh minh hoạ và đọc thầm yêu cầu bài kể chuyện SGK - HS lắng nghe - HS vừa nghe vừa quan sát tranh minh hoạ. - HS đọc - HS lắng nghe và thực hiện - HS kể chuyện theo nhóm 4 -Đại diện nhóm thi kể chuyện -2HS thi kể toàn bộ câu chuyện - HS trả lời 4/Củng cố- dặn dò : - GV nhận xét tiết học, khen những HS kể hay , những bạn nghe kể chăm chú, nêu nhận xét chính xác. - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ---------------------------------------------- Thứ 5 ngày 25 tháng 8 năm 2011 MÔN :TOÁN ( Tiết 4) BÀI :BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I/ Mục tiêu - Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ. - Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể - Bài tập cần làm : Bài 1,2(a),3(b). - Hs có kĩ năng nhận biết và biết tính giá trị của biểu thức. II/ Đồ dùng dạy - học : - Bảng phụ ghi sẵn phần ví dụ của SKG III/ Các hoạt động dạy – học: 1/ Bài cũ : - HS giải cột b bài 2 và bài 5 2/ Bài mới : 1.Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ - GV nêu ví dụ ( viết lên bảng) - Mở bảng phụ phần ghi sẵn V/D SGK - GV đặt vấn đề, đưa ra tình huống nêu trong ví dụ, đi dần dần các trường hợp cụ thể đến biểu thức + GV đưa ra bảng sau Có 3 3 3 3 Thêm 1 2 3 a Có tất cả 3 + 1 3 + 2 3 + 3 . 3 + a - GV giới thiệu 3 + a là biểu thức có chứa 1 chữ, chữ ở đây là chữ a Giá trị của biểu thức có chứa một chữ GV yêu cầu HS tính : Nếu a = 1 thì 3 + a = ..+ = GV nêu : 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a - GV gọi HS tính trường hợp a = 2, a= 3 - GV nhận xét : Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức 3 + a Hoạt động 2) Thực hành : Bài 1 : GV cho HS làm chung phần a Thống nhất cách làm và kết quả a) 6 – b, với b =4 Nếu b=4 thì 6 – b = 6 – 4 = 2 + Sau đó cho HS tự làm các bài còn lại b) 115 – c , với c = 7 c) a + 180 , với a =15 Bài 2 : Gv kẻ sẵn và ghi các phép tính trên bảng phụ. Hướng dẫn cách làm theo mẫu + Gọi 2 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở - GV chấm vở 7-10 em - GV nhận xét và y/c HS tự chấm bài bằng bút chì - HS theo dõi và nghe Gv đặt vấn đề, đưa ra tình huống. - HS có thể cho các ví dụ các số khác nhau ở cột “thêm” HS trả lời : Nếu a= 1 thì 3+a = 3 + 1 = 4 - HS nhắc lại - Vài HS nhắc lại - 1 HS làm bảng lớn. cả lớp làm vào vở. - HS làm vào vở. Sau đó thống nhất kết quả, tự chấm bài bằng bút chì. 4. Củng cố, dặn dò : - Muốn tính được giá trị một biểu thức có chứa một chữ ta làm thế nào ? + Bài về nhà : Bài 3/ 6 * Bài sau : Luyện tập/ 7 ************************************ MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI : CẤU TẠO CỦA TUẾNG I. Mục tiêu 1.Nắm được cấu tạo 3 phần cuả tiếng ( gồm 3 bộ phận ) . 2. Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếngtrong câu tục ngữ ở BT 1 vào bảng mẫu. 3.HS có kĩ năng nhận biết các tiếng có những bộ phận nào áp dụng làm bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng - Bộ chữ cái ghép tiếng( Âm đầu, vần, thanh 3 màu khác nhau ). III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở sách HS 2. Bài mới:Mở đầu :GV nói về tác dụng của tiết Luyện từ và câu mà HS đã được học từ lớp 2. Tiết học sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ, biết nói thành câu ngắn gọn Giới thiệu bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2.1 Phần nhận xét : HS đọc và lần lượt từng yêu cầu trong SGK . Yêu cầu 1 : Đếm số tiếng trong câu tục ngữ. + Cách tổ chức hoạt động * Yêu cầu HS đếm thầm và sau đó thành tiếng. * Y/C2 : Đánh vần tiếng bầu và ghi lại cách đánh vần đó. + GV yêu cầu HS dánh vần thầm + Yêu cầu 1 -2 HS đánh vần thành tiếng. + GV ghi lại kết quả làm việc của HS lên bảng ( dùng phấn màu khác nhau để ghi Âm đầu, vần, thanh) - Yêu cầu 3 : Phân tích cấu tạo của tiếng bầu ( do những bộ phận nào tạo thành) Cách tổ chức hoạt động : + Cả lớp suy nghĩ để trả lời ( có thể trao đổi nhóm đôi ) - Yêu cầu : Phân tích cấu tạo các tiếng còn lại. Rút ra nhận xét : Cách tổ chức:GV phân cho HS mỗi nhóm phân tích 2 tiếng ( GV kẻ theo mẫu ) Tiếng Âm đầu Vần Thanh ơi Thương lấy bí cùng tuy . Th l b c t .. ơi Ương Ây i ung uy .. ngang ngang sắc sắc huyền ngang - Yêu cầu HS nhận xét - Yêu cầu HS nhắc lại : tiếng do những bộ phận nào tạo thành - GV đặt câu hỏi : + Tiếng nào có đủ các bộ phận âm đầu, vần và thanh. - GV kết luận (SGK ) - Cho HS đọc thầm phần ghi nhớ. 2.2. Luyện tập : + Bài tập 1 : HS đọc thầm yêu cầu của bài phân tích các bộ phận cấu tạo của từng tiếng. Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước thì thương nhau cùng. - GV phân công, mỗi bàn một em lên bảng chia bài tập ( GV kẻ sẵn mẫu lên bảng) + Bài tập 2 : giải câu đố - Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu của BT. - Học sinh đọc các yêu cầu SGK - HS đếm số tiếng trong câu. - HS đếm thầm,1-2 HS đếm thành tiếng. - Tất cả HS đếm thành tiếng ( dòng đầu : 6 tiếng, dòng hai 8 tiếng ) - HS đánh vần thầm. - 1 HS đánh vần thành tiếng. - HS trình bày. - Tiếng bầu gồm ba phần : Âm đầu, vần, và thanh. - HS thực hiện nhiệm vụ GV đã giao cho nhóm nhiệm. - Đại diện các nhóm lên chữa bài - HS nhận xét, bổ sung - 1-2 HS nhắc lại -Thương, lấy, bí, tuy, cùng, rằng khác, giống, nhưng chung, một giàn . - HS đọc ghi nhớ 3-4 em đọc thành tiếng. cả lớp đọc thầm. - HS đọc tầm yêu cầu bài 1 - HS làm việc độc lập - Cả lớp giải vào vở - HS đối chiếu kết quả cvà chấm chữa bài. - HS đọc thầm câu đố, suy nghĩ và trả lời + Để nguyên là sao trên trời, bớt âm đầu là ao, đó là chữ sao - HS làm bài vào vở BT 4. Củng cố - dặn dò: * GV nhận xét tiết học,tuyên dương những HS học tốt. - Về nhà học thuộc lòng phần ghi nhớ SGK * Dặn: Luyện tập về cấu tạo của tiếng -------------------------------------------------------- MÔN : TẬP LÀM VĂN ( Tiết 1) BÀI :THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN I/ Mục tiêu: 1.Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. - Bước đầu kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối,liên quan đến 1,2 nhân vật . 2. HS có kĩ năng khả năng tập trung nghe cô giáo kể chuyện, nhớ chuyện - Chăm chú theo dõi bạn kể . Nhận xét, đánh giá đúng lời bạn kể 3. Giáo dục HS biết xây dựng những câu chuyện có ý nghĩa, giàu lòng nhân ái mang phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam. 4. Hỗ trợ tiếng việt : kể chuyện,hệ thống câu hỏi : Ai, thế nào?; Ai, làm gì? II Tài liệu và phương tiện : - Một số tờ phiếu khổ to ghi sẵn nội dung BT1 (phần nhận xét) - bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện Sự tích hồ Ba Bể - Vở Bài tập Tiếng việt 4 ( nếu có) III/ Các hoạt động dạy – học: A. Mở đầu - GV nêu yêu cầu và cách học tiết tập làm văn để củng cố nề nếp học tập của HS B. Dạy bài mới Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Giới thiệu bài 2. Phần nhận xét Bài tập 1 - Yêu cầu 1 HS đọc nội dung bài tập - Yêu cầu 1 HS khá, giỏi kể lại câu chuyện trên hồ Ba Bể - Cho HS làm BT theo 3 yêu cầu của bài a) Câu chuyện có nhân vật nào ? b) Các sự việc xảy ra và kết quả c) Ý nghĩa của câu chuyên. Bài tập 2 + Gọi 1 HS đọc văn yêu câu của bài hồ Ba Bể + GV gợi ý - Bài văn có nhân vật không - Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với nhân vật không ? - Bài văn Hồ Ba Bể có phải là bài văn kể chuyện không ? vì sao ? Bài tập 3 : ( Trả lời câu hỏi ) + Theo em thế nào là kể chuyện ? HS phát biểu dựa trên kết quả BT1,2 3/ Phần ghi nhớ - Gọi 2-3 HS đọc phần ghi nhớ SGK - GV giải thích rõ nội dung ghi nhớ 4/ Phần luyện tập - Bài tập 1 : + Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - GV nhắc HS khi kể, cần xác định nhân vật của câu chuyện là em và người phụ nữ có con nhỏ. + Truyện cần nói được sự giúp đỡ của em tuy nhỏ nhưng rất thiết thực + Trong bài văn em là ngôi thứ nhất ( xưng em hoặc tôi ) - Tứng cặp HS tập kể - Một vài HS thi kể trước lớp - GV nhận xét - Bài tập 2 : + Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT2 + Hỏi : câu chuyện em vừa kể có những nhân vật nào ? + Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện - HS đọc nội dung BT - HS khá, giỏi kể lại câu chuyện sự tích hồ Ba Bể - HS cả lớp thực hiện 3 yêu cầu của bài a) Các nhân vật + bà cụ ăn xin, mẹ con bà nông dân, những người dự lễ hội b) Các sự việc xảy ra và kết quả + Bà cụ xin ăn trong ngày hội cúng phật nhưng không ai cho. + Hai mẹ con bà nông dân cho bà cụ ăn và ngủ trong nhà. + Đêm khuya bà già hiện thành con giao long lớn. + Sáng sớm, bà già cho 2 mẹ con gói tro, 2 mảnh vỏ trấu rồi đi. + Nước lụt dâng cao, 2 mẹ con bà nông dân chèo thuyền đi cứu người c) Ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi con người có lòng nhân ái sẽ được đềm đáp xứng đáng. Truyện còn giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. - HS đọc thầm, suy nghĩ, trả lời câu hỏi - Không - Không, chỉ có những chi tiết giới thiệu về hồ Ba Bể. - Bài hồ Ba Bể không phải là bài văn kể chuyện mà chỉ là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể. - HS trả lời - Cả lớp đọc thầm - Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT 1 - HS tập kể theo cặp - HS thi kể - HS cả lớp tham gia nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Em và người phụ nữ có con nhỏ - Quan tâm giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp. 4/ Củng cố- dặn dò : - Thế nào là kể chuyện / - Về nhà đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ - Viết lại bài em vừa kể vào vở --------------------------------------------------- MÔN :KHOA HỌC ( Tiết 2) BÀI : TRAO ĐỐI CHẤT Ở NGƯỜI (6) I/ Mục tiêu : Sau bài học, HS biết - Kể ra những việc hằng ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống - Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. - HS thấy được những việc cần phải làm để quá trình trao đổi chất diễn ra thuận lợi. II/ Đồ dùng dạy - học : - Hình trang 6,7 SGK - Giấy khổ A4 hoặc vở BT, bút vẽ III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Bài cũ - N
Tài liệu đính kèm: