Giáo án dạy học khối 4 - Tuần 27

DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY

I. Mục tiêu

 - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. Đồ dùng dạy học

 - Tranh chân dung Cô - péc - nich, Ga - li - lê trong SGK

 - Bảng phụ ghi đoạn văn ( chưa đầy một thế kỷ .trái đất vẫn quay )

 

doc 20 trang Người đăng hong87 Lượt xem 844Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học khối 4 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ú giải
- Luyện đọc theo cặp 
- 1 HS đọc toàn bài 
- HS đọc đoạn và trả lời 
* Ca ngợi những nhà KH chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lý KH 
- 3 HS đọc 3 đoạn của bài 
- Vài HS thi đọc
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu 
 - Rút gọn được phân số.
 - Nhận biết được phân số bằng nhau.
 - Biết giải toán có lời văn liên quan đến phân số.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ ghi tóm tắt BT 3,4
III. Hoạt động dạy học 
 HĐ của GV
 HĐ của HS
1.Bài cũ (3-5’)
- KTBC: GV nêu yêu cầu BT4/139
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới ( 25-28’)
a.Giới thiệu bài 
b.Luyện tập
 BT1: Rút gọn các phân số sau, và tìm phân số bằng nhau
- Ghi phân số
- Cho HS nêu cách rút gọn phân số và nêu 2 phân số bằng nhau
- Nhận xét, ghi điểm
BT2: Gọi HS đọc yêu cầu
- Nhận xét, KL
BT 3: Treo bảng phụ ghi tóm tắt
- HD cách giải
 - Nhận xét kết quả, ghi điểm
*BT4: Treo bảng phụ ghi tóm tắt
- HD cách giải
- Nhận xét kết quả, ghi điểm
3.Củng cố dặn dò (2-3’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau.
- 1 HS lên bảng 
- Đọc yêu cầu
- HS suy nghĩ, trả lời
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở 
- Đọc yêu cầu
- 2 hs lên bảng làm, lớp làm vở
- Đọc đề
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở 
- Đọc đề
- HS KGlàm nếu còn thời gian 
Kĩ thuật: LẮP CÁI ĐU (Tiết 1)
I. Mục tiêu - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu.
 - Lắp được cái đu theo mẫu.
* Lắp được cái đu theo mẫu. Đu lắp được tương đối chắc chắn. Ghế đu dao động nhẹ nhàng.
II. Đồ dùng dạy học - Mẫu cái đu lắp sẵn. Bộ lắp ghép kĩ thuật 
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1 .Giới thiệu bài
2 .Các hoạt động
HĐ 1: HD q/s và nhận xét mẫu
- Cho q/s mẫu cái đu
+ Hỏi : Cái đu có những bộ phận nào?
- GV nêu tác dụng của cái đu
HĐ 2: HD thao tác kĩ thuật
 a) HD chọn chi tiết như SGK để vào nắp hộp.
 b) Lắp từng bộ phận
Lắp giá đỡ đu
+ Hỏi: Theo em phải lắp mấy giá đỡ đu?
+ Để lắp được giá đỡ đu cần phải có những chi tiết nào?
+ Khi lắp giá đỡ đu cần chú ý điều gì?
Lắp ghế đu
+ Hỏi : Để lắp ghế đu cần chọn các chi tiết nào? Số lượng bao nhiêu?
Lắp trục đu vào ghế đu
- Yêu cầu HS q/s h.4
+ Hỏi : Để cố định trục đu cần bao nhiêu trục hãm?
+ Mối ghép này phải lắp mấy chi tiết cùng một lúc?
Lắp ráp cái đu
- GV lắp ráp các bộ phận ( lắp H.4 vào H.2 ) để hoàn thành cái đu.
 c) H/D tháo các chi tiết trình tự ngược lại với trình tự lắp.
3.Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- Hs để lên bàn .Tổ trưởng kiểm tra và báo cáo.
- Quan sát
- Giá đỡ đu, ghế đu, trục đu.
- Nghe
- HS chọn
-Q/sát hình
- Cần 4 cộc đu, thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ trục đu.
- Vị trí trong ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ V dài.
- Tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ, tấm 3 lỗ, 1 thanh V dài.
- Q/sát
- Cần 4 vòng hãm
- Một em lên bảng lắp
- Q/sát
- Nghe và quan sát
- Vài HS đọc ghi nhớ
Lịch sử:
THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI - XVII
I. Mục tiêu
 - Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về 3 thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI – XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc, . . .)
 - Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này. 
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bản đồ VN : Tranh vẽ cảnh Thăng long và phố Hiến ở thế kỉ XVI - XVII.
 - Phiếu học tập 
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Bài cũ: (3-5’)
- Cuộc sống chung giữa các dân tộc ở phía nam đem lại kết quả gì? 
- Nhận xét, ghi điểm 
2. Bài mới (25-28’)
a.Giới thiệu bài
b.Các hoạt động:
 HĐ 1: Làm việc cả lớp 
- Giới thiệu khái niệm thành thị 
- Treo bản đồ VN cho HS xác định vị trí 
- Gọi HS lên chỉ 3 địa danh 
- Phát phiếu học tập cho HS điền vào ô trống.
- Yêu cầu HS dựa vào phiếu và mô tả lại 3 thành thị vừa làm.
HĐ 2: Làm việc theo nhóm
- Cho HS thảo luận: 
+ Nhận xét số dân, quy mô và hoạt động buôn bán ở thành thị? 
+ Tình hình kinh tế nước ta? 
- Nêu KL
3.Củng cố dặn dò (3-5’)
- Nhận xét tiết học
-1 HS đọc thuộc lòng ghi nhớ 
- 1HS TL
- HS nghe GV giới thiệu về thành thị 
- Quan sát bản đồ và chỉ vị trí: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An.
- HS đọc các nhận xét của người nước ngoài về Thăng Long và yêu cầu trong phiếu về: số dân, quy mô thành thị, hoạt động buôn bán của 3 thành phố: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An 
- HS lên trình bày theo phiếu
- HS thảo luận và trả lời: 
- Số dân đông, quy mô buôn bán rộng lớn, sầm uất .
- Phát triển mạnh về nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp 
- 3 HS đọc ghi nhớ 
 Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2013
Luyện từ và câu: CÂU KHIẾN
I. Mục tiêu
 - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (nội dung ghi nhớ)
 - Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh (chị) hoặc với thầy cô (BT3).
* Tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3).
II. Đồ dùng dạy học 
 - 4 băng giấy viết câu khiến BT 1 ( luyện tập ).
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Bài cũ:(3-5’)- Đặt câu với từ : can đảm, gan dạ, nhút nhát
2.Bài mới :(25-28’)
a.Giới thiệu bài 
b.Phần nhận xét 
BT 1,2: Câu in nghiêng dưới đây dùng để làm gì? Cuối câu có dấu gì? 
- Yêu cầu lớp thảo luận
- GV nhận xét và chốt lại tác dụng của câu khiến .
BT 3: Cho HS tự đặt câu.
- Mời 2 nhóm: Mỗi nhóm 4 HS lên viết mỗi em 1 câu.
- Cho lớp nhận xét và kết luận 
- GV nêu KL: 
- Cho HS lấy VD minh hoạ 
 c.Luyện tập 
BT 1: Tìm câu khiến trong những đoạn trích sau:
- Dán 4 phiếu và mời 4 bạn lên bảng gạch chân dưới câu khiến.
BT 2: Yêu cầu HS tìm 3 câu khiến trong sách TV hoặc Toán
- Yêu cầu lớp thảo luận
- Nhận xét, ghi điểm.
BT 3: GV nhắc HS khi đặt câu phải phù hợp với đối tượng 
3.Củng cố dặn dò :(2-3’)
- Nhận xét tiết học- Dặn chuẩn bị tiết sau 
- 3 HS lên bảng
- 1 HS đọc BT
- Làm việc nhóm đôi
- Đại diện trình bày 
- HS nêu yêu cầu 
- 2 nhóm cử 8 bạn lên viết câu khiến 
- Vài HS đọc ghi nhớ
- 2 HS nêu VD.
- HS đọc đề, trao đổi và làm bài
- 4 bạn làm bảng, lớp làm vở 
- HS đọc đề 
- Thảo luận nhóm 4
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- HS đọc đề và đặt câu 
- Vài HS nêu câu mình đặt
Toán:
 Kiểm tra định kì GHKII
Toán:
HÌNH THOI
I. Mục tiêu - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.
II. Đồ dùng dạy học 
 - GV: Bảng phụ vẽ BT 1 SGK. 
 - HS: Giấy kẻ ô vuông 1 cm, thước, eke, kéo, 4 thanh nhựa trong bộ KT 
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Bài cũ :(2-5’)
 Nhận xét trả bài kiểm tra
2.Bài mới: (25-28’)
a.Giới thiệu bài 
b.Hình thành biểu tượng về Hình thoi 
- GV cho HS cùng lắp hình vuông 
- GV xô lệch hình vuông để có hình mới: GT đó là hình thoi 
- Cho HS quan sát hình thoi và dùng thước đo 4 cạnh và nhận xét.
- GV gọi HS chỉ và nêu đặc điểm của hình thoi 
- Nêu KL:. 
c.Luyện tập
BT 1: Cho HS nhận dạng hình
- Treo bảng phụ
- Nhận xét, KL 
BT 2: Cho HS tự tìm đặc điểm của hình thoi.
- Nhận xét, kết luận.
3.Củng cố dặn dò (2-3’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
- Lớp ổn định 
- Nghe và nhận lại bài kiểm tra 
- Dùng 4 thanh nhựa lắp HV và vẽ lên vở 
- Quan sát và nhận xét : có 4 cạnh, 4 góc bằng nhau
- QS hình ở SGK nhận ra những đặc điểm của hình thoi, dùng thước đo: có 4 cạnh bằng nhau 
- 3 HS lên bảng chỉ ra và nêu đặc điểm của hình thoi 
- Vài HS nhắc lại
- HS nêu hình nào là hình thoi.
- Trả lời câu hỏi SGK.
- HS xác định đường chéo HT.
- Dùng thước mm đo kiểm tra 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường .
- HS xem hình vẽ SGK dùng giấy gấp và cắt HT 
 Thứ tư ngày13 tháng 3 năm 2013
Tập đọc: CON SẺ
I. Mục tiêu
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già. (trả lời được các CH trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học 
 - Tranh minh hoạ SGK 
 - Bảng phụ ghi đoạn văn (Bỗng từ trên caocuốn nó xuống đất )
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Bài cũ: (3-5’)
- Gọi HS đọc Dù sao trái đất vẫn quay và trả lời câu hỏi 
- Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới (25-28’)
a. Giới thiệu bài 
b.Luyện đọc 
 - GV chia 5 đoạn cho HS
- Luyện đọc nối tiếp ( 2 lượt )
- HD đọc các từ khó
- HD giải nghĩa từ
- GV đọc diễn cảm
 c.Tìm hiểu bài
- Yêu cầu lớp đọc từng đoạn và trả lời
- Cho lớp tìm nội dung chính bài
 Đọc diễn cảm 
- HS đọc đúng giọng từng đoạn
- Treo bảng phụ, HD luyện đọc 
- Tuyên dương HS đọc tốt. 
3.Củng cố dặn dò: (2-3’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
- 2 HS đọc 
- Đánh dấu vào SGK
- HS đọc nối tiếp 5 đoạn của bài
- Luyện đọc
- 1 HS đọc chú giải 
- Luyện đọc theo cặp 
- 1 HS đọc cả bài.
- Đọc từng đoạn trả lời
* Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già
- 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn văn
 - Đại diện thi đọc
Khoa học: CÁC NGUỒN NHIỆT
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS có thể: 
 - Kể tên và nêu được vai trò một số nguồn nhiệt. 
 - Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh họat. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu, tắt bếp khi đun xong, . . .
II.KNS:
 - Xác định giá trị bản thân qua việc đánh giá việc sử dụng các nguồn nhiệt.
 -Nêu vấn đề liên quan tới việc sử dụng năng lượng chất đốt và ô nhiễm môi trường.
 -KN lựa chọn về các nguồn nhiệt được sử dụng ( trong các tình huống đặt ra.)
 -KN tìm kiếm và xử lí thông tin về việc sử dụng các nguồn nhiệt.
III. Đồ dùng dạy học Tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt.
IV. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Bài cũ: (3-5’)
- Nêu các vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
- Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới: (25-28’)
HĐ 1: Các nguồn nhiệt và vai trò các nguồn nhiệt.
- HS quan sát hình ở SGK/106, tìm hiểu các nguồn nhiệt và vai trò của chúng 
- Nhận xét, KL.
HĐ 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt 
- Yêu cầu các nhóm ghi những rủi ro, nguy hiểm và cách phòng tránh
- GV nhận xét, kết luận.
+ Tại sao phải dùng lót tay để nhắc xoong nồi?
+ Tại sao không nên vừa là quần áo vừa làm việc khác? 
HĐ 3: Sử dụng, tiết kiệm 
- Yêu cầu các nhóm trao đổi để biết cần làm gì để tiết kiệm nguồn nhiệt.
- GV nêu KL
3.Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 1 HS nêu theo yêu cầu 
- Làm việc nhóm 4
- Đại diện báo cáo 
 + Mặt trời: chiếu sáng, nhiệt độ .
 + Lửa: nấu thức ăn.
 + Điện: chiếu sáng, dùng đồ điện tử .
- Làm việc nhóm 4 
 + Rủ ro, nguy hiểm: bỏng, điện giật ....
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Lót tay là vật cách nhiệt, nên dùng lót tay để bê nồi
- ..dễ bị cháy quần áo
- HS về nhóm thảo luận và nêu ý kiến: 
 Không để lửa quá to, tắt điện bếp khi không dùng, theo dõi khi đun nước 
Tập làm văn: 
MIÊU TẢ CÂY CỐI ( kiểm tra viết )
I. Mục tiêu
 - Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV lựa chọn); bài viết đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý. 
II. Đồ dùng dạy học 
 - Giấy bút làm bài kiểm tra. 
 - Bảng phụ ghi dàn bài văn tả cây cối
 - Tranh, ảnh một số cây cối 
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Bài cũ: (3-5’)- KT sự chuẩn bị của HS,nhận xét
2.Bài mới (25-28’)
a.Giới thiêu bài
b.HDlàm
- GV ghi 3 đề bài lên bảng 
- Đề 1: Hãy tả 1 cái cây ở trường gắn với nhiều kỉ niệm của em. ( mở bài theo cách gián tiếp ).
- Đề 2: Hãy tả 1 cái cây do chính tay em trồng ( viết bài mở rộng ).
- Đề 3: Em thích loài hoa nào nhất Hãy tả loài hoa đó ? (mở bài gián tiếp)
- Treo bảng phụ ghi dàn ý
- Treo tranh, ảnh các loại cây
- Nhắc HS một số lưu ý khi làm bài
- Quan sát, nhắc nhở
- Thu bài của HS
3.Củng cố dặn dò (3-5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- HS ổn định và chuẩn bị giấy để kiểm tra.
- HS nối tiếp đọc đề
- HS chọn 1 trong 3 đề GV đưa ra, để viết 1 bài hoàn chỉnh theo yêu cầu đề 
- 2 HS đọc
- Quan sát
- HS tự viết bài
- HS làm xong nộp bài cho GV 
 Thứ năm ngày 14tháng 3 năm 2013
Toán: 
DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I. Mục tiêu
 - Biết cách tính diện tích hình thoi.
II. Đồ dùng dạy học 
 - GV: Bảng phụ, bìa như hình SGK ( hoặc bộ đồ dùng học toán )
 - HS: Giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo ( hoặc bộ đồ dùng học toán )
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Bài cũ(3-5’)
- KTBC: Nêu đặc điểm hình thoi.
- Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới (2-8’)
a.Giới thiệu bài
b.HD tính diện tích HT
- HD cắt kẻ đường chéo của HT cắt hình thoi thành 4 tam giác và ghép lại thành HCN: AMNC 
- So sánh diện tích HT: ABCD và diện tích HCN: AMNC.
- GV kết luận và ghi công thức
diện tích HT : ABCD là : m x n 
 2
 c.Luyện tập	
BT1: Cho HS vận dụng công thức và làm bài 
- Nhận xét, ghi điểm
BT2 : Tính diện tích HT
- Nhận xét, ghi điểm
3.Củng cố dặn dò (2-3’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau.
- 2 HS lên bảng
- Thao tác theo HD của GV để có HCN: AMNC. 
- Diện tích 2 hình bằng nhau
- Nhận xét mối quan hệ các yếu tố để rút ra công thức tính 
- HS nhắc lại cách tính diện tích HT.
- Đọc yêu cầu
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở
a, Giải 
 Diện tích của hình thoi là:
 (3 x 4) : 2 = 6cm2
b. Giải 
 Diện tích của hình thoi là:
 (7 x 4) : 2 = 14 cm2
- Đọc yêu cầu
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở
Luỵên từ và câu:
CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN
I. Mục tiêu
 - Nắm được cách đặt câu khiến (ND ghi nhớ).
 - Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học (BT3).
* Nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (BT4).
II. Đồ dùng dạy học 
 - 3 băng giấy viết BT 1( nhận xét ), 3 băng giấy viết BT1( luyện tập ) 
 - Bảng phụ ghi tình huống BT2 ( luyện tập )
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Bài cũ: (3-5’)
- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ, đặt 3 câu khiến. 
- Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới (25-28’)
a.Giới thiệu bài 
b.Phần nhận xét 
- Hướng dẫn HS viết câu kể thành câu khiến - Dán 3 băng giấy mới 3 HS lên làm.
- GV nhận xét phiếu ở bảng và nêu lưu ý.
- Nêu KL: 
 c.Luyện tập 
BT 1: Yêu cầu HS chuyển câu kể thành câu khiến
- Phát 4 băng giấy cho HS làm 
- Nhận xét phiếu và kết luận.
BT 2: Đặt câu khiến phù hợp với các tình huống 
- Treo bảng phụ, HD cách làm
- Nhận xét, kết luận.
BT 3: Đặt câu khiến theo yêu cầu 
- Nhận xét, tuyên dương
BT 4: Nêu tình huống dùng câu khiến nói trên 
- Nhận xét, kết luận 
3.Củng cố dặn dò (2-3’)
- 2 HS lên thực hiện theo yêu cầu 
- 1 HS đọc yêu cầu của BT.
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Nhà vua phải hoàn gươm lại cho Long Vương
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- 1 HS đọc BT1 
- 4 HS viết vào bảng giấy, lớp làm vở 
- Đọc kết quả 
- Đọc yêu cầu
- HS nêu các câu khiến.
- Đọc yêu cầu
- Trình bày câu khiến
- Đọc yêu cầu
- Nêu ý kiến 
Địa lí: DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I. Mục tiêu :
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của ĐBDHMT:
 + Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.
 + Khí hậu; mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam: khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh.
- Chỉ được vị trí ĐBDHMT trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. 
* Giải thích vì sao các ĐBDHMT thường nhỏ và hẹp: do núi lan ra sát biển, sông ngắn, ít phù sa bồi đắp đồng bằng.
 Xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vực Bắc, Nam dãy Bạch Mã. 
II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lý TNVN 
 - Ảnh thiên nhiên duyên hải miền trung, biển, núi, đồng, rừng...( nếu có )
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Bài cũ : ( 3-5’) Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ.
2.Bài mới( 25-28’)
 HĐ1: Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển 
- Chỉ các tuyến đường trên bản đồ từ duyên hải miền trung đến TP HCM xác định dải ĐB và các phía xung quanh.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận: chỉ và đọc dãy Bạch Mã, đèo Hải Vân, TP Huế, Đà Nẵng.
+ Mô tả đèo Hải Vân.
- Cho HS quan sát tranh, ảnh đầm phá, cồn cát....Giới thiệu kí hiệu núi lấn ra biển 
HĐ 2: Khí hậu
+ Nêu sự khác nhau của khí hậu phía Bắc và phía Nam ĐBDHMT
- GV giái thích thêm về dãy Bạch Mã, và tuyến đường giao thông qua đèo Hải Vân, khí hậu Nam, Bắc
- Nêu KL
3.Củng cố dặn dò ( 2-3’)
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS lên bảng
- Mở SGK 
- HS quan sát và theo dõi GV hướng dẫn cách xác định ĐB duyên hải Miền trung.
- HS về nhóm đôi và thảo luận 
- Đại diện báo cáo
- Gọi các nhóm khác nhắc lại.
- HS quan sát lược đồ: đọc tên ĐB nhận xét đặc điểm  của ĐBDH miền trung .
- Nêu sự khác nhau
- HS đọc bài học 
Chính tả ( Nhớ - viết ): BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I. Mục tiêu
 - Nhớ - viết đúng chính tả, biết trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ.
 - Làm đúng btập chính tả phương ngữ 2a/b, hoặc 3a/b, btập do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Một số phiếu khổ to viết BT 2a - BT 3b 
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Bài cũ( 3-5’)
- Đọc cho HS viết các từ ngữ bắt đầu bằng l/n ; in/inh 
- Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới ( 25-28’)
a.Giới thiệu bài
b. HDnhớ viết 
Nhớ- viết
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối bài.
+ Hỏi: Nội dung chính của đoạn thơ là gì? 
- Nhắc HS trình bày bài thơ, chú ý từ dễ viết sai: xoa mắt đắng, đột ngột, sa ùa vào, ướt. 
- Chú ý nhắc nhở 
- Chấm 8 bài, nhận xét 
 c. HD làm bài tập 
BT 2a: Tìm 3 trường hợp chỉ viết s, không viết x 
- Phát phiếu cho các nhóm 
- Nhắc 1 số yêu cầu .
- Nhận xét, chốt ý đúng:
BT 3b: Chọn tiếng thích hợp 
- Dán 2 phiếu mời 2 HS lên làm 
- Nhận xét, chốt lời giải đúng: đáy biến, thung lũng
3.Củng cố dặn dò ( 2-3’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sa
- 2 HS viết bảng. Lớp viết vào bảng con.
- 2 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối của bài thơ, lớp đọc thầm.
- Nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe. 
- Gấp SGK, viết bài, soát lỗi.
- 8 HS đưa vở lên chấm 
- HS đọc yêu cầu BT 2a 
- Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành làm 
- Đại diện báo cáo
- Đọc yêu cầu
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở
Toán:
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu 
 - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.
 - Tính được diện tích hình thoi.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ ghi BT 3
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Bài cũ
- Làm BT2/143
- Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới ( 25-28’)
a.Giới thiệu bài
b.Luyện tập 
 BT 1: HDHS vận dụng công thức để tính 
- không làm ý b.
- Nhận xét, ghi điểm
 BT 2: HDHS giải toán có lời văn.
- HD cách giải
- Nhận xét, kết luận kết quả.
BT 4: HDHS quan sát hình vẽ ở SGK và thực hành trên giấy 
- GV nhận xét 
3.Củng cố dặn dò 
Nhận xét tiết học 
Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng
- Đọc yêu cầu
- HS nhắc lại cách tính diện tích HT.
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở
- Đọc yêu cầu
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở
- Đọc yêu cầu
 HS thực hành
 Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2013
Tập làm văn: 
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu 
 - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, . . .); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. 
* Biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh động.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng, phấn màu. 
 - Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Bài cũ 
2.Bài mới (25-28’)
a.Giới thiệu bài 
b.Nhận xét chung về kết quả bài viết.
- Viết đề lên bảng 
- Nhận xét về ưu điểm và khuyết điểm trong bài viết.
- Thông báo điểm cho HS 
- Trả bài 
 c.HD chữa bài 
- Phát phiếu cho HS 
- HD cách viết lỗi và chữa lỗi.
- Theo dõi kiểm tra HD làm việc 
- HD sữa lỗi chung 
- Chép các lỗi thường gặp lên bảng 
- GV nhận xét và chữa lại bằng phấn màu 
 HD đọc đoạn. Bài văn hay 
- GV đọc bài - đoạn hay.
- Hướng dẫn HS tìm ra cái hay, tốt trong bài, đoạn văn 
3.Củng cố dặn dò (2-3’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- Lớp ổn định 
- 2 HS đọc lại đề bài.
- Nghe GV nhận xét.
- Lớp chữa bài vào phiếu
- 2 HS lên bảng chữa lỗi 
- HS trao đổi cách chữa, HS đổi bài , đổi phiếu cho bạn và ghi lỗi, chữa lỗi 
- Nghe GV đọc và thảo luận tìm ra cái hay đáng học trong bài văn .
Khoa học: 
NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG
I. Mục tiêu
 - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Hình trang 108, 109 SGK 
 - Dặn HS sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu nhiệt khác nhau 
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Bài cũ:
- Gọi HS kể các nguồn nhiệt 
- Nhận xét, ghi điểm
2)Bài mới 
a. Giới thiệu bài
 b.Các hoạt động 
HĐ 1: Trò chơi ai nhanh, ai đúng 
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Cử từ 3 - 5 em làm ban giám khảo, cùng theo dõi ghi lại các câu trả lời của đội.
- Nêu cách chơi và luật chơi: nghe câu hỏi GV đưa ra và lắc chuông trả lời trả lời trước và nhóm khác tiếp theo.( câu hỏi ở SGV )
- GV tiến hành cách chơi thống nhất điểm và công bố các đội.
- Nhận xét, tuyên dương
HĐ 2: Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất. 
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu trái Đất không được mặt trời sưởi ấm?
- GV nêu KL 
3.Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 1 HS kể theo yêu cầu 
- HS về nhóm theo GV phân.
- Các giám khảo làm nhiệm vụ.
- Các nhóm tham khảo và trả lời.
- Gió ngừng thổi, trái Đất lạnh giá ,nước sẽ đóng băng, không có mưa ...Mọi sinh vật, cây cối sẽ chết hết.
- 2 HS đọc mục bạn cần biết
Hoạt động tập thể:
Sinh hoạt lớp tuần 27
I. Mục tiêu: 
- Củng cố nề nếp lớp, tiếp tục phát huy tinh thần học tập, chuẩn bị ôn thi giữa HKII.
- Vạch phương hướng nhiệm vụ của tuần học đến
- Có ý thức trong hoạt động tập thể
II. Các hoạt động:
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Ổn định lớp
2.Đánh giá tuần học vừa qua
 - Tổng hợp, bổ sung, nhận xét
+ Đi học chuyên cần
+ Hăng say phát biểu bài : Vi , Nhàn, Linh, Trinh, Sang ,... 
3. Kế hoạch tuần đến
 - Đi học chuyên cần
 - Ổn định nề nếp
 - Vệ sinh sạch sẽ lớp học
 - Trang phục gọn gàng
 - Các tổ trưởng dò bảng nhân và chia của các bạn.
 - Chuẩn bi ôn thi

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 27.doc