Giáo án dạy học khối 4 - Tuần 26

THẮNG BIỂN

I. Mục tiêu

 - Đọc lưu loát bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng ở các từ gợi tả

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.( trả lời được các CH 2,3,4 trong SGK)

 *GDKNS:

- Giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông.

- Ra quyết định ứng phó.

- Đảm nhận trách nhiệm.

II. Đồ dùng dạy học

 - Tranh minh hoạ bài đọc SGK

 - Bảng phụ ghi đoạn 3

III. Hoạt động dạy học

 

doc 19 trang Người đăng hong87 Lượt xem 773Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học khối 4 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nêu lại cách chia phân số
- Nhận xét, ghi điểm
BT 2: Tìm x
- Cho HS nêu cách tìm thừa số và số chia chưa biết
- Nhận xét, ghi điểm
 BT 3: tính 
- Cho HS nêu cách nhân phân số 
- Nhận xét, ghi điểm
*BT4: Ghi tóm tắt
- HDHS tính độ dài đáy.
- Nhận xét kết quả, ghi điểm 
3.Củng cố dặn dò: (2-3’) 
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng 
- Đọc yêu cầu
- Trả lời
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở 
- Đọc yêu cầu
- Trả lời
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở 
- Đọc yêu cầu
- Trả lời
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở 
- Đọc đề
- HSKGlàm nếu còn thời gian.
Kỹ thuật: 
CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KỸ THUẬT
I. Mục tiêu 
 - HS biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
 - Sử dụng cờ-lê, tua-vít để lắp, tháo các chi tiết. Biết lắp ráp 1 số chi tiết với nhau. 
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. 
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1. khởi động :(4-5’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
2. bài mới (27-28’)
a.Giới thiệu bài:
b.Các hoạt động: 
HĐ1: HS gọi tên, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ.- GV g/t bộ lắp ghép có 34 loại chi tiết và phân thành 7 nhóm chính ( như SGK )
- Cho lớp TL nhóm để HS tự gọi tên, nhận dạng.
+ Hỏi: Em hãy gọi tên và kiểm tra số lượng từng loại chi tiết dụng cụ trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật đã đúng như trong H1 chưa?
- H/D cách sắp xếp các chi tiết trong hộp 
- Yêu cầu nhóm KT tên gọi, nhận dạng...
HĐ 2: H/D cách sử dụng cờ-lê, tua-vít.
 a. Lắp vít
- GV vừa làm vừa h/d khi lắp ráp các chi tiết, dùng ngón tay cái và ngón tay trỏ của tay trái vặn ốc vào vít ( như SGK ).
 b. Tháo vít
- Vừa tháo vừa h/d tay trái dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua-vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán tua-vít ngược chiều kim đồng hồ.
 c. Lắp ghép một số chi tiết
- GV thao tác mẫu 4 mối ghép trong H4 
- GV tháo các chi tiết của mối ghép
- Nêu KL
3.Củng cố dặn dò (2-3’) 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- HS để bộ lắp ghép lên bàn
- Nghe
- Thảo luận N 4
- Đại diện trình bày
- Tự sắp xếp.
- Các N tự k/tra nhau
- Nghe và quan sát
- Vài HS lên bảng thao tác lắp vít.
- Cả lớp tập lắp vít.
- Quan sát 
- HS thực hành tháo vít
- Quan sát
- Quan sát
- Vài HS đọc ghi nhớ.
Toán: 
 LUYỆN TẬP
I. Mục Tiêu 
 - Thực hiện phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ ghi BT 2, 4
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1. khởi động: (4-5’)
- GV nêu yêu cầu làm BT2/136
- Nhận xét, ghi điểm
2. bài mới (27-28’)
a.Giới thiệu bài:
b.Luyện tập
 BT 1: Tính rồi rút gọn
- Yêu cầu HS nêu lại cách chia phân số
- Nhận xét, ghi điểm
BT2: Tính theo mẫu
- Treo bảng phụ, HD cách làm
- Nhận xét, ghi điểm
*BT 3: tính bằng 2 cách 
- Cho HS nêu cách tính bằng 2 cách 
- Nhận xét, ghi điểm
3.Củng cố dặn dò: (2-3’) 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
- 2 HS lên bảng 
- Đọc yêu cầu
- Trả lời
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở 
- Đọc yêu cầu
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở 
- Đọc yêu cầu
- HSKG làm nếu còn thời gian
Lịch sử:
CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I. Mục tiêu 
 - Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong
 +Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
 - Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích, canh tác ở những vùng hoang hoá, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển .
 - Nhân dân sống hoà hợp, tôn trọng sắc thái văn hoá 
 -Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang
II. Đồ dùng dạy học 
 Lược đồ , tranh ,phiếu bài tập
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Khởi động: (3-4’)
- Nêu nguyên nhân của việc chia cắt đất nước.
- Nhận xét, ghi điểm 
2. bài mới (27-28’)
a.Giới thiệu bài:
b.Các hoạt động: 
 HĐ 1: Làm việc cả lớp.
- Giới thiệu bản đồ VN thế kỉ 16 - 17 
HĐ 2: Thảo luận nhóm 
- Chia nhóm và phát phiếu học tập, yêu cầu các nhóm trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam, từ Quảng Nam đồng bằng sông Cửu Long
- Nhận xét, kết luận
HĐ 3: Làm việc cả lớp 
+ Hỏi: Cuộc sống chung giữa các dân tộc ở phía nam đem lại kết quả gì? 
- Nêu kết luận .
+ Xác định địa phận Đàng trong trên bản đồ?
3.Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS trả lời 
- Đọc thông tin SGK và xác định địa phận Đàng trong.
- HS về nhóm nhận nhiệm vụ và thảo luận.
- Đại diện trình bày kết quả.
- Đọc thông tin SGK 
- Cuộc sống hoà hợp xây dựng nền VH chung, duy trì nền VH riêng của mỗi dân tộc .
- 2 HS đọc ghi nhớ 
- 2 HS lên chỉ 
Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012
Luyện từ và câu:
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu 
 - Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được(BT1);biết xác định được CN và VN trong mỗi câu kể Ai là gì? Đã tìm được(BT2);viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ?
* Viết được đoạn văn ít nhất 5 câu theo yêu cầu BT3 
II. Đồ dùng dạy học 
 - Phiếu học tập
 - Bảng phụ ghi BT 2 
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1. khởi động: (4-5’)
- KTBC: GV nêu yêu cầu nêu 2-4 từ cùng nghĩa với từ dũng cảm
- Nhận xét, ghi điểm 
2. bài mới (27-28’)
a.Giới thiệu bài:
b.Luyện tập 
 BT 1: Tìm câu kể ai là gì? Nêu tác dụng của mỗi câu.
- Phát phiếu học tập 
- GV nêu kết luận đúng:
 Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên: câu giới thiệu
 Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội: câu nêu nhận định
 Ông Năm là dân ngụ cư của làng này: câu giới thiệu
 Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân: nêu nhận định
BT 2: Yêu cầu HS xác định CN và VN
- Treo bảng phụ 
- Nhận xét, ghi điểm 
*BT 3: Viết đoạn văn ngắn giới thiệu các bạn trong nhóm, có dùng câu kể Ai là gì? 
-GV hướng dẫn cho HS cách thực hiện 
- Nhận xét và tuyên dương 
3.Củng cố dặn dò: (2-3’) 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS thực hiện theo yêu cầu 
- Đọc yêu cầu
- Nhận phiếu và tìm câu kể Ai là gì ?
- Vài HS trình bày 
- Đọc yêu cầu 
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở
- Đọc yêu cầu
- HS nghe và tưởng tượng ra để viết 
- Đọc nối tiếp đoạn văn 
- Lớp nhận xét và làm bài 
* HS khá giỏi viết đoạn văn ít nhất 5 câu
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu
 - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. 
 - Hiểu được nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện)
* HS khá giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa câu chuyện 
II. Đồ dùng dạy học 
 - Truyện về lòng dũng cảm 
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1. khởi động: (4-5’)
- KTBC: Gọi HS kể chuỵên: Những chú bé không chết
- Nhận xét, ghi điểm
2. bài mới :(27-28’)
 a.Giới thiệu bài
 b.HD hiểu đề bài 
- Ghi đề bài: Kể lại một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe hoặc được đọc 
- Gạch dưới từ cần chú ý 
- HD các em tìm thêm truyện ngoài 
 c.HS thực hành kể chuyện 
- Theo dõi, giúp đỡ
- Nhận xét, tuyên dương HS kể hay, hấp dẫn .
* Khuyến khích HS khá giỏi kể được truyện ngoài SGK
3.Củng cố dặn dò (2-3’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS kể 2 đoạn bài 
- 1 HS đọc đề bài 
- 4 HS đọc 4 gợi ý 
- HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
- HS kể theo nhóm đôi 
- Trao đổi ý nghĩa của câu chuyện 
- Thi kể chuyện trước lớp 
- HS kể xong và nêu ý nghĩa câu chuyện .
- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất
	Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2012
Tập đọc:
GA - VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ
I. Mục tiêu 
 - Đọc trôi chảy toàn bài: Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vậtvà phân biệt với lời người dẫn truyện
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga - vrốt. 
 *GDKNS:
Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
Đảm nhận trách nhiệm.
Ra quyết định.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Tranh minh hoạ SGK 
 - Bảng phụ ghi đoạn văn ( Ga- vrốt dốc bảymột cách ghê rợn ) 
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1. khởi động (4-5’) 
- KTBC: Gọi HS đọc bài: Thắng biển
- Nhận xét, ghi điểm
2. bài mới: (27-28’) 
a. Giới thiệu bài 
b HD luyện đọc 
- Chia 3 đoạn
- Cho lớp đọc nối tiếp 
- HD đọc đúng tên nước ngoài , câu hỏi, câu cảm, câu khiến 
- HD giải nghĩa từ
- Đọc diễn cảm toàn bài 
 c.Tìm hiểu bài 
- Yêu cầu đọc từng đoạn và trả lời
+ Ga- vrốt ngoài chiến luỹ để làm gì?
+ Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga- vrốt?
+ Vì sao t/g lại ví Ga- vrốt như một thiên thần?
+ Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga- vrốt? 
- Nêu ý nghĩa của truyện 
 Đọc diễn cảm 
- Tổ chức đọc phân vai .
- Treo bảng phụ, HD luyện đọc
- Thi đọc diễn cảm trước lớp 
- Nhận xét, tuyên dương 
3.Củng cố dặn dò: (2-3’) 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi 
- Dùng bút chì đánh dấu 
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn 
- Luyện đọc
- 1 HS đọc chú giải
- Luyện đọc theo cặp 
- 1 HS đọc bài 
- Đọc thầm và trả lời 
- Để nhặt đạn giúp nghĩa quân
- Ga- vrốt không sợ nguy hiểm.
- Vì thân hình bé nhỏ của chú ẩn, hiện trong làn khói đạn như một..
- Em rất khâm phục Ga- vrốt 
* Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga- vrốt
- 4 HS đọc phân vai 
- Luyện đọc diễn cảm 
- Đại diện thi đọc
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu 
 - Thực hiện được phép chia hai phân số.
 - Biết tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên.
 - Biết tìm phân số của một số
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ ghi BT 2
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1.khởi động: (4-5’)
- KTBC: GV nêu yêu cầu Làm BT2/ 137
- Nhận xét, ghi điểm
2. bài mới: (27-28’) 
a. Giới thiệu bài 
b.Luyện tập
 BT 1: Tính 
- Yêu cầu HS nêu lại cách chia phân số
- Nhận xét, ghi điểm
BT2:a,b Tính theo mẫu
- Treo bảng phụ, HD cách làm
- Nhận xét, ghi điểm
*BT 3: tính biểu thức
- Cho HS nêu cách tính biểu thức
gồm có phép tính cộng, trừ, nhân, chia
- Nhận xét, ghi điểm
BT4: Ghi tóm tắt
- Cho HS nêu công thức tính chu vi và diện tích
- HD cách tính chu vi và diện tích mảnh vườn
- Nhận xét kết quả, ghi điểm 
3.Củng cố dặn dò: (2-3’) 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
- 2 HS lên bảng 
- Đọc yêu cầu
- Trả lời
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở 
- Đọc yêu cầu
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở 
HSKG làm nếu còn thời gian
- Đọc yêu cầu
- Trả lời
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở 
 Tập làm văn: 
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG
BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu 
 - HS nắm được 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Tranh, ảnh 1 số loài cây. 
 - Bảng phụ ghi dàn ý quan sát (BT 2 )
III. Hoạt động dạy học
HĐ của GV
HĐ của HS
1. khởi động: (4-5’) 
- KTBC: GV nêu yêu cầu: Đọc mở bài giới thiệu cây đã tả ở tiết trước
- Nhận xét, ghi điểm
2. bài mới: (27-28’) 
a. Giới thiệu bài 
b.Luyện tập 
BT 1: Có thể dùng các cách sau đây để kết bài không
- Yêu cầu lớp trao đổi cặp đôi
- GV nêu kết luận và nêu cách kết bài 2 đoạn a, b 
BT 2: Quan sát một cây mà em yêu thích..
- Treo bảng phụ ghi dàn ý
- Nhận xét, góp ý .
BT 3: Dựa vào các câu trả lời trên, hãy viết kết bài mở rộng
- Nhắc lưu ý dựa vào câu trả lời 
- Nhận xét, tuyên dương
BT 4: HDHS chọn 1 trong 3 đề ở SGK để viết kết bài mở rộng
- Nhận xét khen HS viết hay 
3.Củng cố dặn dò: (2-3’) 
- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
- 2 HS trả lời câu hỏi 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Trao đổi và nêu kết luận 
- HS đọc yêu cầu và trả lời từng câu hỏi theo dàn ý.
- HS đọc yêu cầu 
- Nghe GV nhắc 
- Viết theo yêu cầu 
- Đọc phần kết bài vừa viết 
- HS chọn đề 
- Viết bài 
- Đổi bài góp ý cho nhau 
Khoa học:
NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (TT )
I. Mục tiêu 
 -Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên , co lại khi lạnh đi
 -Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên,ở gần vật lạnh thì tỏa nhiệt nên lạnh đi
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Phích nước sôi ; 2 chậu ; 1 cốc; lọ có cắm ống thuỷ tinh 
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1. khởi động: (4-5’)
- KTBC : GV nêu yêu cầu 
- Nhận xét, ghi điểm
2. bài mới: (27-28’) 
a.Giới thiệu bài 
b.Các hoạt động
HĐ1: Tìm hiểu sự truyền nhiệt
- Yêu cầu làm thí nghiện như SGK
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ 
- HD giải thích như SGK
+ Tại sao mức nước lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi?
+ Hãy lấy VD thực tế mà em biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi?
+ Trong các VD trên thì vật nào là vật toả nhiệt và vật nào là vật thu nhiệt?
+ Kết quả sau khi thu nhiệt của các vật thì như thế nào?
- GV kết luận 
 HĐ 2: Sự co, giản của nước 
- HD làm thí nghiệm như SGK/ 103
- Nhận xét, KL
+ Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và lạnh đi?
- HD quan sát nhiệt kế .
+ Tại sao khi đun nước không đổ nước đầy ấm ? 
- Nêu KL 
3. Củng cố dặn dò: (2-3’) 
- Nhận xét tiết học
- Lớp ổn định 
- 2 HS trả lời yêu cầu 
- Mở SGK 
- HS về nhóm: Nhận xét làm thí nghiệm trang 10 SGK, so sánh với kết quả dự đoán.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Là do có sự truyền nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang chậu nước lạnh
- Các vật nóng lên: rót nước sôi vào cốc, múc canh vào bát
- Các vật lạnh đi: cho đá vào cốc, bỏ thức ăn vào tủ lạnh.
- Vật thu nhiệt là: cốc, bát.Vật toả nhiệt là: nước nóng, canh nóng.
- Vật thu nhiệt thì nóng lên và vật toả nhiệt thì lạnh đi
- HS về nhóm : làm thí nghiệm và trình bày kết quả .
- Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi
- HS quan sát nhiệt kế và trả lời câu hỏi SGK
- Vì nước nóng nở ra, trào ra ngoài 
- 2 HS đọc mục bạn cần biết 
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục Tiêu 
 - Thực hiện được các phép tính với phân số 
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ ghi BT 1
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1. khởi động: (4-5’)
- GV nêu yêu cầu làm BT4/138 
- Nhận xét, ghi điểm
2. bài mới: (27-28’) 
a.Giới thiệu bài 
b.Luyện tập
 BT1:a,b Trong phép tính sau phép tính nào đúng
- Treo bảng phụ 
- Nhận xét, chốt phép tính đúng 
BT2:a,b Tính 
- Cho HS nêu cách tính biểu thức
gồm có phép tính cộng, trừ, nhân, chia
- Nhận xét, ghi điểm
BT 3:a,b tính biểu thức
- Cho HS nêu cách tính biểu thức
gồm có phép tính cộng, trừ, nhân, chia
- Nhận xét, ghi điểm
BT4:a,b Ghi tóm tắt
- HD cách tính
 - Nhận xét kết quả, ghi điểm
*BT5: Ghi tóm tắt
- HD cách tính
 - Nhận xét kết quả, ghi điểm
3.Củng cố dặn dò: (2-3’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
- 1 HS lên bảng 
- Đọc yêu cầu
- HS suy nghĩ, trả lời
- Đọc yêu cầu
- Trả lời
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở 
- Đọc yêu cầu
- Trả lời
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở 
- Đọc đề
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở 
HSKG làm nếu còn thời gian
Thứ năm ngày 8 tháng 3năm 2012
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ : DŨNG CẢM
I. Mục tiêu
 - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa(BT1), biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp ( BT2,3) ;biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm ( BT4,5).
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ ghi BT 3
 - Phiếu học tập ghi BT 1 
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1. khởi động:(4-5’) 
GV nêu yêu cầu: Đọc đoạn văn giới thiệu viết ở tiết trước 
- Nhận xét, ghi điểm
2. bài mới: (27-28’) 
a.Giới thiệu bài 
b.Luyện tập 
BT1: Tìm từ trái nghĩa từ cùng nghĩa với từ dũng cảm
- GV giải thích từ cùng nghĩa và từ trái nghĩa 
- Phát phiếu cho các nhóm.
- GV cho lớp nhận xét và kết luận.
BT 2: Yêu cầu đặt câu với một trong các từ vừa tìm được
- HD cách đặt câu
- Nhận xét, khen ngợi 
BT 3: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống. 
- Treo bảng phụ, HD cách điền từ thích hợp 
- Nhận xét, chốt ý
BT 4: Tìm thành ngữ nói về lòng dũng cảm
Nhận xét, kết luận, giải thích
 BT 5: đặt câu với một thành ngữ ở BT 4 
- Nhận xét, kết luận 
3.Củng cố dặn dò: (2-3’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn về làm bài và chuẩn bị tiết sau
- 2 HS lên thực hiện 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Nghe GVgiải thích 
- HS nhận phiếu thảo luận và làm vào phiếu.
- Đại diện lên trình bày 
- Đọc yêu cầu
- HS đặt câu theo HD 
- Nối tiếp đọc câu vừa đặt 
- Đọc yêu cầu
- HS suy nghĩ, 1 HS lên bảng gắn từ đúng, lớp làm vào vở
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HSthảo luận nhóm đôi
- Nhiều hs đọc câu thành ngữ
- Thi đọc thuộc các thành ngữ.
- HS suy nghĩ đặt câu 
- Nối tiếp đọc câu vừa đặt 
- Nhận xét câu của bạn
ĐỊA LÍ:
ÔN TẬP
I. Mục tiêu 
 - HS biết chỉ hoặc điền được vị trí ĐBBB và ĐBNB, sông Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu trên bản đồ,lược đồ Việt Nam.
 - Hệ thống được một số đặc điểm tiêu biểu của của ĐBBB và đồng bằng Nam Bộ.
 - Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội, TPHCM, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này .
* Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB về khí hậu, đất đai
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bản đồ VN. 
 - Lược đồ treo tường 
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1. khởi động: (4-5’)
Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của thành phố Cần Thơ. 
- Nhận xét, ghi điểm
2.bài mới: (27-28’)
a. Giới thiệu bài
b.Các hoạt động
 HĐ 1: Làm việc cả lớp
- Treo bản đồ trống và bản đồ địa lý VN 
- Gọi HS lên chỉ vị trí và điền vào bản đồ trống theo câu 1.
- Nhận xét, bổ sung 
 HĐ 2: làm việc theo nhóm.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ 
- Giúp HS điền đúng vào bảng so sánh.
- Nhận xét, bổ sung 
 HĐ 3: làm việc cá nhân 
- Cho HS làm bài tập câu 3 
* Em hãy so sánh sự khác nhau về thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB về khí hậu, đất đai
- Nhận xét, kết luận đúng 
3.Củng cố dặn dò (2-3’) 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS đọc bài học 
- Mở SGK 
- Quan sát bản đồ.
- 2 HS lên thực hiện yêu cầu của GV với câu 1 
- Lớp nhận xét.
- HS về nhóm: so sánh 2 đồng bằng theo câu hỏi 2.
- Các nhóm báo cáo kết quả 
- HS đọc câu hỏi 3 
- Trình bày kết quả 
- Nhận xét, bổ sung bài bạn
* HS khá giỏi trả lời 
Chính tả: ( nghe- viết )
THẮNG BIỂN
I. Mục tiêu
 - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn trích
 - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ BT2a/b
II. Đồ dùng dạy học 
 - Phiếu khổ to viết nội dung BT 2b.
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1. khởi động (4-5’) 
- quả quyết, rút soạt,, nghiêm nghị 
- Nhận xét, ghi điểm 
2. bài mới (27-28’)
a. Giới thiệu bài 
b. HD nghe - viết 
- GV đọc mẫu
+ Qua đoạn văn em thấy hình ảnh cơn bão hiện lên như thế nào?
- HD viết từ khó
 Viết chính tả
- GV nhắc cách trình bày , từ dễ viết sai: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng..
- Đọc cho HS viết
- HD chữa lỗi 
- Thu chấm 10 vở 
c.HD làm bài tập 
BT 2b: Điền vào chỗ trống in hay inh.......
- HD cách làm bài cho HS, yêu cầu làm việc theo nhóm 
- Nhận xét, chốt ý đúng: lung linh, giữ gìn, bình tĩnh, nhường nhịn, rung rinh, thầm kín, lặng thinh, HS, gia đình, thông minh 
3.Củng cố dặn dò: (2-3’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 3 HS lên bảng
- Đọc thầm , nghe 
- Hình ảnh cơn bão biển hiện ra rất hung dữ..
- Viết bảng con 
- Viết bài 
- Đổi vở chấm chữa lỗi 
- Đọc yêu cầu
- Làm việc nhóm 4
- Đại diện trình bày
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu 
 - Thực hiện được các phép tính với phân số 
 - Biết giải bài toán có lời văn 
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ ghi tóm tắt BT 3,4
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1. khởi động (4-5’)
- GV nêu yêu cầu làm BT2/139 
- Nhận xét, ghi điểm
2. bài mới (27-28’)
a. Giới thiệu bài 
b.Luyện tập
BT 1: Rút gọn các phân số sau, và tìm phân số bằng nhau
- Ghi phân số
- Cho HS nêu cách rút gọn phân số và nêu 2 phân số bằng nhau
- Nhận xét, ghi điểm
BT 3: Treo bảng phụ ghi tóm tắt
- HD cách giải
 - Nhận xét kết quả, ghi điểm
BT4: Treo bảng phụ ghi tóm tắt
- HD cách giải
- Nhận xét kết quả, ghi điểm
3.Củng cố dặn dò (2-3’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
- 2 HS lên bảng 
- Đọc yêu cầu
- HS suy nghĩ, trả lời
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở 
- Đọc đề
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở 
- Đọc đề
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở 
Khoa học: VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT
I. Mục tiêu 
 - Kể được một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém 
 +Các kim loại( đồng, nhôm) dẫn nhiệt tốt.
 +Không khí các vật xốp như bông, len,dẫn nhiệt kém 
 - Biết cách lý giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lý trong những trường hợp đơn giản gần gủi.
 *GDKNS:
Kĩ năng lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt/ cách nhiệt tốt hơn.
Kĩ năng giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách nhiệt.
II. Đồ dùng dạy học
 - Nhóm : phích nước nóng, 2 cốc, thìa kim loại, nhựa, gỗ, báo ,dây chỉ, len, nhiệt kế 
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1. khởi động (4-5’)
- + Tại sao khi đun nước không đổ nước đầy ấm ? 
- Nhận xét, ghi điểm
2. bài mới (27-28’)
a.Giới thiệu bài
b.Các hoạt động
HĐ 1: Tìm hiểu vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt 
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm SGK/104 và dự đoán kết quả thí nghiệm
- GV kết luận: đồng, nhôm là vật dẫn nhiệt tốt gọi là kim loại. Gỗ, nhựa dẫn nhiệt kém gọi là cách nhiệt 
+ Tại sao trời lạnh chạm tay vào ghế sắt ta có cảm giác lạnh? 
+ Chạm vào gỗ, nhựa không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt? 
GV kết luận 
HĐ 2: Tính cách nhiệt của không khí 
- Yêu cầu đọc và làm thí nghiệm như SGK/ 
+ Hỏi: Vì sao phải đổ nước nóng vào 2 cốc với 1 lượng bằng nhau? 
+ Tại sao phải đo nhiệt cùng 1 lúc ? 
Nêu KL
HĐ 3 : Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt ? 
- Yêu cầu các nhóm nêu tên và công cụ của các vật cách nhiệt hay dẫn nhiệt
- Nhận xét, tuyên dương 
3. Củng cố dặn dò (2-3’) 
- Nhận xét tiết học 
- Làm việc nhóm 4
- HS nêu ý kiến
- HS tiến hành làm thí nghiệm như SGK và thảo luận.
- Trình bày kết quả.
- Bổ sung ý kiến.
- Vì tay truyền nhiệt cho ghế (ghế sắt là vật lạnh hơn, do đó tay ta có cảm giác lạnh)
- Gỗ ,nhựa dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt 
- Về nhóm làm thí nghiệm như SGK 
- Trình

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 26.doc