TOÁN
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập, củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc, tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
2. Kĩ năng:
- Nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác thông qua bài đếm hình, vẽ hình; tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, tứ giác.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác trong học tập.
cho HS về giải bài toán về “nhiều hơn, ít hơn”. - Giải vở nháp + bảng lớp. * Bài 3 : A, Gt bài toán về “ Hơn kém nhau 1 số đơn vị “ - Gv vẽ như SGK bảng lớp. B, HD HS giải tương tự phần a. * Bài 4 : Tóm tắt: Bao gạo : 50kg Bao ngô :35kg Bao ng« nhÑ h¬n bao g¹o:? kg Gv híng dÉn hs gi¶i bµi - Gv chÊm ch÷a bµi - HS nêu cách tìm số cam hàng trên nhiều hơn hàng dưới ( 7 – 5 = 2 ). - Làm nháp + bảng lớp. - Tóm tắt - giải nháp. - Giải vở. - Hs ch÷a bµi Bµi gi¶i: Bao ng« nhÑ h¬n bao g¹o sè ki-l«-gam lµ: 50 – 35 = 15 (kg) §¸p sè:15 kg 3. Củng cố - dặn dò: * Nhận xét tiết học, dặnHS học ở nhà. TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI BỆNH LAO PHỔI I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức:- Qua bài học, HS nhận biết được nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi, nêu được những việc nên và không nên làm để phòng bệnh lao phổi. 2. Kĩ năng:- Cần tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệng. 3. Thái độ:- HS có ý thức phòng bệnh đường hô hấp. II. Đồ dùng dạy học: - Gv + Hs: Các hình trang: 12, 13 SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Dạy bài mới: *. HĐ1: Làm việc với SGK: * Mục tiêu: Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. * Cách tiến hành: - Hs quan sát H1, 2, 3, 4, 5 SGK và làm việc trong nhóm. - Gv nhận xét, bổ sung - 4 HS 1 nhóm - Đại diện 4 nhóm lên trình bày, mỗi nhóm 1 câu. * HĐ2: Thảo luận nhóm: * Mục tiêu: Nêu những việc nên và không nên làm để phòng bệnh lao. * Cách tiến hành: + Thảo luận theo nhóm: - Đưa ra câu hỏi giúp các nhóm thảo luận: + Làm việc cả lớp: + Liên hệ: - Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi? *KL: Lao là 1 bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra. Ngày nay có thuốc chữa được bệnh và có thuốc ( chữa ) tiêm phòng lao. Trẻ em được tiêm phòng có thể không mắc bệnh này cả đời. * HĐ3: Đóng vai: * Cách tiến hành: b1: Giao nhiệm vụ cho các nhóm - Các nhóm qsát H ( SGK – 13 ) thảo luận theo câu hỏi gợi ý. - Đại diện 2 – 3 nhóm lên trình bày. - Theo dõi. - 3 – 5 em trả lời. b2: Tiến hành:- Gv nhận xét, khen. - 2 nhóm trình diễn à lớp nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: àGV KL - Gv nhận xét tiết học, dặn HS cần phòng bệnh. - Theo dõi, lắng nghe. §äc SGK . CHÍNH TẢ: Nghe – ViÕt: CHIẾC ÁO LEN I.Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức:- HS nghe - Viết chính xác đoạn 4 ( 63 chữ ) của bài: Chiếc áo len. Thuộc 9 chữ cái ( tên chữ ) tiếp theo của bảng chữ ( g à m ). 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, điền đúng tr/ch điền đúng 9 chữ và tên chữ vào bảng chữ. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Gv: Bảng phụ ghi bài tập 3 ( 22 ). III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Gv đọc cho HS viết: Xào rau, sà xuống, xinh xẻo. - 3 em viết bảng lớp. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp: b. Hướng dẫn chính tả: b1: Hướng dẫn chuẩn bị: - Hướng dẫn HS nhận xét, nắm nội dung bài: + Vì sao Lan ân hận? + Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa? + Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì? - Đọc các từ khó: nằm, cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi. b2: Viết chính tả: - Gv đọc đoạn 4 bài”Chiếc áo len” Nhắc HS cách trình bày, tư thế ngồi của HS. b3. Chấm, chữa bài: - Gv chấm 3 – 5 bài, nhận xét chữ viết của HS. c. Hướng dẫn Hs làm BT chính tả: * Bài tập 2a:Ghi bài bảng lớp. Bài tập 3( 22): Treo bảng phụ, hướng dẫn HS nắm yêu cầu, cách làm. - 2 em Hs đọc đoạn 4 bài “ Chiếc áo len “. - 2 em trả lời. - Chữ các đầu đoạn, tên riêng của người - Viết bảng lớp ( 2 em ) + Lớp viết bảng con. - Viết bài vào vở. - Soát lại bài. - Bảng lớp, àCủng cố, phân biệt đúng tr/ch. - Làm nháp. - Lớp đọc thuộc 9 chữ và tên chữ ( từ gàm). 3. Củng - cố dặn dò: - Nhận xét chữ viết của HS, HD HS làm phần BT vở BT. TẬP ĐỌC QUẠT CHO BÀ NGỦ I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức:- Hiểu đọc đúng 1 số từ: lặng, lim dim, vẫy quạt. - Hiểu từ ngữ: Thiu thiu. - Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. - Học thuộc lòng bài thơ. 2. Kĩ năng:- Đọc trôi chảy bài thơ; Ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ. 3. Thái độ:- Giáo dục HS tình cảm yêu thương, hiếu thảo với ông bà cha mẹ. II. Đồ dùng dạy học: - Gv: Bảng phụ viết bài thơ để hướng dẫn HS luyện đọc thuộc lòng. - Hs + Gv: Tranh minh họa bài đọc SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc bài: Chiếc áo len. - Qua câu chuyện em hiểu điều gì? - 2em đọc ( mỗi em 2 đoạn ) và trả lời. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Dùng tranh minh hoạ SGK để giới thiệu: - Quan sát tranh SGK. b. Luyện đọc- Gv đọc bài thơ ( giọng tình cảm, dịu dàng ). - Lắng nghe. - HĐ2: HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ b1: Đọc từng dòng thơ: - Chú ý sửa lỗi phát âm cho HS. b2: Đọc từng khổ thơ trước lớp: - Treo bảng phụ HD học sinh ngắt nghỉ giữa các dòng, khổ thơ. - Đọc nối tiếp: mỗi em 2 dòng thơ - Đọc nối tiếp nhau 4 khổ thơ - 2 em đọc lời giải nghĩa từ: thiu thiu. - 2 em đặt câu với từ: thiu thiu. b3: Đọc từng khổ thơ trong nhóm: - Nhóm đôi đọc nối tiếp. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm từng khổ, cả bài. – Nêu lần lượt 3 câu hỏi SGK – 24. Qua bài thơ, em thấy tình cảm của cháu với bà như thế nào? Gv chốt: Cháu rất hiếu thảo, yêu thương bà. - Làm việc cá nhân trả lời lần lượt các câu hỏi Gv nêu. - HS tự liên hệ, kể những việc đã làm chăm sóc ông bà. d. Học thuộc lòng bài thơ: - Treo bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc thuộc bài thơ bằng cách xoá dần. - Theo dõi, quan sát, nhận xét. - Luyện đọc thuộc từng khổ, cả bài (đọc đồng thanh ). - Thi đọc thuộc từng khổ - 4 em 3. Củng cố dặn dò: - Em đã làm gì thể hiện tình cảm của mình với ông bà? * Nhận xét tiết học. - 3 em trả lời. - DÆn HS học thuộc bài thơ. ------------------------------------------ Thứ tư, ngày12.tháng 9năm 2012 TẬP ĐỌC CHÚ SẺ VÀ BÔNG HOA BẰNG LĂNG I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Hiểu - đọc đúng: Bằng lăng, sẻ non. - Hiểu TN: bằng lăng, chúc xuống. - Nắm được cốt truyện và vẻ đẹp của câu chuyện: tình cảm đẹp đẽ, cảm động mà bông hoa bằng lăng và sẻ non dành cho bé Thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc đúng các kiểu câu ( câu câm, câu hỏi ). Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật bé Thơ. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tình cảm yêu thiên nhiên yêu cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: - Gv: Bảng phụ ghi câu văn dai (Đ1 ) để HD HS luyện đọc. - Gv + HS: Tranh minh họa bài đọc SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc: Quạt cho bà ngủ: 2 em. - Bài thơ nói lên điều gì? - Gv nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Gv nêu lại nd bài: Quạt cho bà ngủ - gt bài. b. Luyện đọc: HĐ1: Gv đọc toàn bài: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. - Giới thiệu cho HS thấy trong sân trường cũng có cây bằng lăng. - Lớp nhìn sách, theo dõi. - HĐ2: Gv HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. b1: Đọc từng câu: - HD HS: Riêng 2 câu cuối bài 1 em đọc; nhận xét sửa những tiếng HS đọc chưa đúng. b2: Đọc từng đoạn trước lớp: - Hướng dẫn HS chia làm 4 đoạn trong bài. - Hướng dẫn đọc nghỉ hơi câu văn dài: “ Mùa hoa này phải nằm viện “ - Gv yêu cầu HS qsát tranh vẽ, gt lại. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc nối tiếp từng câu trước lớp ( 2 lượt ). - Đọc đoạn nối tiếp (2 lượt). - HS giải nghĩa từ: chúc ( xuống ). - 2 em 1 nhóm đọc đoạn nối tiếp nhau. - Cả lớp đọc đồng thanh bài. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm các đoạn để trả lời các câu hỏi SGK. - Nêu lần lượt các câu hỏi SGK ( 1 – 4). - Gv chốt lại: Bé Thơ có 2 người bạn tốt, có tấm lòng thật đáng quý. Cả bé Thơ cũng là người bạn rất tuyệt vời vì bé Thơ biết yêu hoa, không phụ lòng tốt của cây hoa bằng lăng và sẻ non. - Trả lời miệng từng câu. - Riêng câu 4: 3 – 5 em diễn đạt bằng lời của mình. d. Luyện đọc lại: - Gv đọc lại đoạn 1, HD HS giọng đọc kể chậm, nhẹ nhàng. - Gv theo dõi, HD HS nhận xét. - Theo dõi, lắng nghe. - 4 em thi đọc trước lớp đoạn mà HS thích. - Lớp bình chọn bạn đọc hay. 3. Củng cố dặn dò: - Mỗi người bạn của bé Thơ có điều gì tốt? Gv liên hệ: Mỗi chúng ta cần yêu quý mội vật xung quanh - cuộc sông tươi đẹp, đáng yêu hơn. * Nhận xét tiết học, HD đọc lại bài nhiều lần. - 3 em trả lời. TOÁN XEM ĐỒNG HỒ I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - HS biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 à 12. Củng cố biểu tượng về thời gian ( chủ yếu là về thời điểm ). 2. Kĩ năng: - HS biết sử dụng thời gian trong thực tế cuộc sống hàng ngày. 3. Thái độ: Giáo dục các em biết quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí. II. Đồ dùng dạy học: - Gv: Mô hình đồng hồ bằng bìa ( có kim ngắn, dài; có vạch ghi số, chia thời gian giờ, phút ). - Gv + HS: Đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu: Một ngày có bao nhiêu giờ? được tính như thế nào? 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp: b. Hướng dẫn HS xem giờ, phút: - HD HS: Quan sát và nói vị trí của kim giờ trước, Gv giảng cách xem phút ( tính từ vạch chỉ số 12 à 1, à2,.. ). àCủng cố: Kim ngắn chỉ gì? Kim dài chỉ gì? b. Thực hành: - 2 em. - Dùng mô hình đồng hồ xoay: 12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 11 giờ trưa, 17 giờ, 20 giờ,( 3 em ). - HS quan sát từng tranh vẽ đồng hồ SGK – 13. - HS nêu giờ, phút của mỗi đồng hồ? - 2 em trả lời. * Bài 1 : - Nếu HS chưa rõ - cần gợi ý: Nêu vị trí kim ngắn, kim dài à giờ, phút tương ứng. - HS nều giờ, phút tương ứng ở mỗi đồng hồ à Củng cố cách xem giờ, phút. * Bài 2 : - Kiểm tra, chữa bài. * Bài 3 : - Gt các dấu hiệu trên mặt đồng hồ điện tử. * Bài 4 : àCủng cố cho HS nhận diện giờ trên 2 loại đồng hồ có giờ chỉ cùng nhau. - Thực hành quay giờ, phút trên mô hình đồng hồ. - Tập xem giờ trên đồng hồ điện tử SGK. - Thực hành cá nhân, trả lời miệng. - HS thực hành và nói giờ trên đồng hồ mình đã mang. 3. Củng cố dặn dò:* Nhận xét tiết học, dặn HS thường xuyên tập xem đồng hồ. Thø n¨m, ngµy 13 th¸ng 09 n¨m 2012 TOÁN XEM ĐỒNG HỒ ( Tiếp ) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 à12, rồi đọc theo 2 cách ( giờ hơn - giờ kém ). Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm công việc hàng ngày của HS. 2. Kĩ năng: Xem và nói được giờ theo 2 cách. 3. Thái độ: Giúp HS biết sử dụng thời gian trong cuộc sông một cách hợp lí, quý thời gian. II. Đồ dùng dạy học: - Gv: Mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Gv xoay mô hình đồng hồ: 1 giờ 25 phút, 4 giờ 30 phút, 3 giờ 35 phút 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Gt từ kt bài cũ: b. Hướng dẫn cách xem đồng hồ nêu thời điểm theo 2 cách: - 3 HS đọc giờ. - HS quan sát lần lượt các đồng hồ SGK-14. - Đọc giờ phút từng đồng hồ. - Gv hướng dẫn cách đọc: 8 giờ 35 phút. hoặc 9 giờ kém 25 phút. - Lưu ý HS cách xem và đọc giờ theo cách trên. c. Thực hành: à Cả lớp đọc lại giờ trên 3 đồng hồ. * Bài 1 ( Trang 15 ): Làm mẫu của HS cách đọc theo 2 cách ở 1 đồng hồ. * Bài 2 ( Trang 15 ): - HD HS quay kim đồng hồ để được các giờ SGK. * Bài 3 ( trang 15 ): * Bài 4 ( Trang 16): àCủng cố cho HS thời điểm làm công việc hàng ngày. - Thực hành xem và nêu miệng àCủng cố cách đọc giờ, phút. - Làm cá nhân với mô hình đồng hồ. - Làm miệng, củng cố cách nhận biết giờ. - Làm cá nhân – trình bày trước lớp. 3. Củng cố dặn dò: - Quay mô hình đồng hồ: 1 giờ 35 phút, 6 giờ 45 phút, 7 giờ 30 phút. *Nhận xét tiết học, nhắc HS tập xem đồng hồ hàng ngày. - Đọc giờ phút thoe 2 cách vừa học: 3 em. - HS quay kim đồng hồ để được 8 giờ 50 phút, 11 giờ kém 5 phút. LUYỆN TỪ VÀ CÂU SO SÁNH. DÊU CHÊM I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - HS nhận biết được những hình ảnh so sánh, các từ ngữ chỉ sự so sánh. Ôn luyện về dấu chấm. 2. Kĩ năng: - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn và các từ chỉ sự so sánh trong câu đó. Điền đúng dấu chấm vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm. 3. Thái độ: - Giúp HS có thêm vốn từ ngữ phong phú, nói và viết hay hơn. II. Đồ dùng dạy học: - Gv: 4 bằng giấy ghi 4 ý của em. Chép sẵn BT3 lên bảng. - Hs: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Gv chữa bài tập 3 ( 16 ). 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu trực tiếp: b. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài tập 1: Gv chốt lại lời giảng đúng: a, Mắt hiền sáng tựa vì sao. b, Hoa xao xuyến nở như hoa từng chùm. c, Trời là cái tủ ướp lạnh/ Trời là cáci bếp lò xung. d, Dòng sông là 1 đường trăng lung linh dát vàng. * Bài tập 2: - Gv chốt lại các từ chỉ sự so sánh: tựa, như, là, là. * Bài tập 3: - HD cách làm: đọc kĩ để chấm câu cho đúng ( mỗi câu phải nói trọn ý ). Nhớ viết lại những chữ đúng đầu câu. - 1 HS đọc toàn bài, lớp theo dõi. - HS làm vở bài tập, chữa bài bảng lớp: 4 em. - Hs chữa bài trong vở bài tập. - 1 em đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm, viết ra nháp những từ chỉ sự so sánh. 4 HS lên bảng gạch các từ chỉ sự so sánh. - 1 em đọc yêu cầu của bài. 3. Củng cố dặn dò: - Nêu những từ chỉ sự so sánh? - 2 em. - Nhắc HS cách đọc khi gặp dấu chấm, cách viết sau mỗi dấu chấm. *Nhận xét tiết học, yêu cầu HS xem lại các bài tập. Thứ sáu, ngày 14.tháng 9 năm 2012 TẬP LÀM VĂN KỂ VỀ GIA ĐÌNH. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I.Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Biết kể về gia đình mình với một người bạn mới thân, biết cách viết lá đơn xin nghỉ học. 2. Kĩ năng: - Kể được một cách đơn giản về gia đình mình với người bạn mới quen. Viết được một lá dơn xin nghỉ học đúng mẫu. 3. Thái độ: - Giáo dục HS chính xác trong học tập, biết yêu quý người thân trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - HS: Vở bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét lá đơn xin vào Đội của HS. - Theo dõi, lắng nghe. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu nội dung tiết học. b. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài tập 1 ( 28 ): - Gợi ý: Gia đình em có những ai? Làm công việc gì? Tính tình thế nào? * Bài tập 2 ( 28 ): - Nêu yêu cầu: Viết đơn xin nghỉ học. - Gv nhắc lại trình tự theo mẫu SGK Lưu ý HS: Phầnlí do nghỉ học phải viết đúng sự thật. àGv chấm 1 số lá đơn, nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu của đề. - HS kể về gia đình mình theo bàn, trình bày trước lớp ( từ 5 – 7 câu ). - 1 em đọc lại mẫu đơn, nói lại trình tự mẫu đơn. - HS viết đơn theo mẫu ở vở BT 3. Củng cố dặn dò: - Nhắc HS nhớ mẫu đơn để viết đơn xin nghỉ học khi cần. - Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ TËp chÐp: CHỊ EM I.Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức:- Chép bài thơ “ Chị em “ ( 56 chữ SGK – 27 ). 2. Kĩ năng: - Chép đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm tr/ch, vần ăc/oăc. 3. Thái độ:- Giáo dục HS giữ vở sạch - viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - HS: Vở BT, bảng con. - Gv: Chép bảng phụ bài thơ “Chị em “. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: Trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi, trung thực. - 2 em viết bảng lớp. - 3 em đọc thuộc thứ tự 19 chữ và tên chữ đã học. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Gv nêu MĐ, yc tiết học. b. Hướng dẫn chính tả: b1: Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc bài thơ trên bảng phụ. - Hướng dẫn HS nắm nd: Người chị trong bài thơ làm những việc gì? - HS nhận xét: Bài thơ viết thể thơ gì? Những chữ nào trong bài viết hoa? - Gv đọc những chữ khó: Trải chiếu, luống rau, chung lời, hát ruàNhận xét, sửa sai ( nếu có ). b2: Chép bài: - Nhắc HS trình bày thể thơ lục bát, tư thế ngồi viết của HS. b3. Chấm, chữa bài: - Gv chấm 3 - 5 bài, liệt kê lỗi HS mắc. c. Hướng dẫn làm BT chính tả: * Bài tập 2( 27 ): Nêu yêu cầu của bài. - Gv đi từng Hs sửa cách viết ( nếu Hs viết sai ). * Bài tập 3a ( 27 ):- Nêu yêu cầu của bài. - Gv nhận xét. - 3 em đọc, lớp đọc thầm. -.thể thơ lục bát. - .Các chữ đầu dòng thơ. - Viết nháp + bảng lớp. - Nhìn SGK, bảng lớp chép bài vào vở - HS chữa bảng lớp. - Làm vở BT - Chữa bảng lớp, phân biệt đúng ăc, oăc. - HS viết bảng con: chung, trèo, chậu. - Làm vở BT theo lời giải đúng. 3. Củng cố dặn dò: - Nhắc HS cần ghi nhớ chính tả BT3a. - Gv nhận xét tiết học, nhắc HS viết chưa đẹp về nhà viết lại. - Đọc lại BT2, BT3a. ------------------------------------------ TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA B I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Củng cố cách viết chữ hoa B thông qua bài ứng dụng. 2. Kĩ năng: - Viết đúng, đẹp chữ B và bài ứng dụng. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức giữ gìn và rèn chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Gv: Chữ mẫu bằng bìa B, bảng phụ để viết câu, từ ứng dụng. - HS: Bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu viết: Â, Ă, L. Nhận xét, sửa sai. - Viết bảng con. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết trên bảng con: b1: Luyện viết chữ hoa: - Viết mẫu bảng lớp, nhắc lại cách viết từng chữ. b2: Luyện viết từ ứng dụng: Bố Hạ - Gt địa danh: Bố Hạ: một xã ở huyện Yên Thế, Bắc Giang nơi có giống cam ngon nổi tiếng, viết mẫu. b3. Luyện viết câu ứng dụng: - Đưa câu ứng dụng và giải thích: Bầu bí là những cây khác nhau mọc trên cùng 1 giàn. Khuyên bầu thương bí là khuyên người trong một nước yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. àNhận xét, sửa sai. - Nhắc Hs khoảng cách giữa các chữ và các con chữ trong một chữ. c. Hướng dẫn Hs viết vào vở: - Nêu yêu cầu viết các dòng trong vở. - Hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. d. Chấm, chữa bài: - Gv chấm 3 - 5 bài, đưa những nhận xét để HS rút kinh nghiệm. - Tìm các chữ hoa có trong bài: B, H, T. - Viết bảng con: B, H. T. - 1 HS đọc tên riêng. - Tập viết trên bảng con. - 2 em đọc câu ứng dụng. - Viết bảng con: Bầu, Tuy. - Viết vở bài 3. 3. Củng cố dặn dò: - Gv nhận xét tiết học, nhắc HS viết thêm phần ở nhà. TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức:- HS có khả năng trình bày sơ lược về cấu tạo và chức năng của máu, nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn; kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn. 2. Kĩ năng:- Phân biệt được các thành phần trong máu và các bộ phận trong cơ quan tuần hoàn. 3. Thái độ:- Biết bảo vệ và giữ gìn cơ quan tuần hoàn. II. Đồ dùng dạy học: - HS: Vở BT TN và XH. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: GIÁO VIÊN HỌC SINH 2. Dạy bài mới: * . HĐ1: Quan sát và thảo luận: * Mục tiêu: Trình bày được sơ lược về thành phần của máu và chức năng của huyết cầu. * Cách tiến hành: + Làm việc theo nhóm: - Yêu cầu các nhóm qsát H1,2,3 ( 14 ) và kết hợp quan sát hai ống máu đã được chống đông. + Hoạt động cả lớp: àNhận xét, bổ sung và kết luận về thành phần của máu và chức năng của cơ quan tuần hoàn. - 4 HS 1 nhóm qsát H và thảo luận theo câu hỏi. - Đại diện 2 nhóm trình bày, lớp nx bổ sung. * HĐ2: Làm việc với SGK: * Mục tiêu: Kể được các bộ phận của cơ quan tuần hoàn. * Cách tiến hành: b1: Làm việc theo cặp: Yêu cầu HS quan sát và trả lời. B2: Làm việc cả lớp: KL: Cơ quan tuần hoàn gồm: Tim và các mạch máu. * HĐ3: Chơi trò chơi: Tiếp sức * Mục đích: Hiểu được mạch máu đi tới mọi cơ quan của cơ thể. * Cách tiến hành: HD cách chơi: Thi viết tên các cơ quan trong cơ thể. àNhận xét, tuyên dương đội thắng. - Các cặp quan sát H4 ( 15 ) lần lượt 1 bạn trả lời câu hỏi ( 15 ). - 1 số cặp lên trình bày trước lớp. - 2 đội: mỗi đội 4 em. Mỗi người trong đội nêu tên 1 cơ quan. 3. Củng cố dặn dò: - Cơ quan tuần hoàn chức năng gì? - Nhận xét, tiết học. - HS chuẩn bị bài sau. SINH HOẠT TUÇN 3 HỌC AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 1: GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - HS biết nhận biết hệ thống GTĐB, tên gọi các loại đường bộ. HS nhận biết đặc điểm của các loại đường bộ về mặt an toàn và chưa an toàn. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được các loại đường bộ và biết cách đi trên các con đường đó một cách an toàn. 3. Thái độ: - Có ý thức thực hiện đúng quy định về giao thông đường bộ. II. Đồ dùng dạy học: - Gv: Tranh ảnh đường phố, đường bộ ( phân loại các loại đường ) đường tỉnh lộ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1: Giới thiệu các loại đường bộ: a, Mục tiêu: HS biết được hệ thống đường bộ, phân biệt các loại đường. b, Cách tiến hành: - Gv cho HS quan sát 4 bức tranh: Tranh 1: Giao thông trên đường bộ; Tranh 2: Giao thông trên đường phố; Tranh 3: Giao thông trên đường tỉnh ( huyện ); Tranh 4: Giao thông trên đường xã (đường làng ). - 3 – 4 HS nhận xét các con đường trên về đặc điểm, lượng xe cộ đi lại. c, KL: Hệ thống GTĐB ở nước ta gồm: - Đường quốc lộ - Đường làng xã, - Đường tỉnh - Đường đô thị - Đường huyện. HĐ2: Điều kiện an toàn và chưa an toàn của đường bộ: a, Mục tiêu: HS biết an toàn trên đường quốc lộ, đường tỉnh. b, Cách tiến hành: + Đưa câu hỏi gợi mở: - Tại sao đường quốc lộ, có đủ các điều kiện đảm bảo ATGT mà hay xảy ra TNGT? + HS trả lời cá nhân. c, KL: Gv nêu những điều kiện an toàn cho các con đường. HĐ3: Quy định trên các con đường quốc lộ, tỉnh lộ: a, Mục tiêu: Biết những quy định và cách phòng tránh TNGT khi đi trên các loại đường. b, Cách tiến hành: - GV đưa các tình huống: + TH1: Người đi trên đường nhỏ ( huyện ) ra đường quốc lộ phải đi như thế nào? + TH2: Đi bộ trên đường quốc lộ, đường tỉnh, huyện phải đi như thế nào? - Gv đưa ra ý kiến à GV KL. 3. Củng cố dặn dò:- HS nhắc lại tên các loại đường bộ, cách thực hiện. - Nhắc nhở HS thực hiện tốt luật giao thông đường bộ. ------------------------------------------------------------- THỦ CÔNG Gấp tàu thuỷ 2 ống khói ( Tiết 2 ) I. Mục đích yêu cầu: - Như phần mục đích yêu cầu tiết 1 ( Thứ ba, ngày.thángnăm 2006 ). II. Đồ dùng dạy học: - Gv+ HS: Giấy thủ công, kéo, màu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Gv nhận xét, đánh giá. -1 HS thao tác gấp tàu thuỷ theo bước đã HD. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu nội dung tiết học b. Thực hành gấp tàu thuỷ 2 ống khói: - Làm mẫu và nhắc lại quy trình: b1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông. b2: Gấp lấy điểm gi
Tài liệu đính kèm: