I.MỤC TIÊU:
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 3, phạm vi 4; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Sách Toán 1, vở bài tập toán 1, bút chì
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
dẫn: +Lấy 1 cộng 1 bằng 2, viết 2 vào ô trống +Tương tự những bài còn lại Bài 3: - Cho HS nêu cách làm bài - Hướng dẫn: +Ta phải làm bài 1 + 1 + 1 như thế nào? +Tương tự với các bài còn lại - Cho HS làm bài * Lưu ý: Không gọi 1+1+1 là phép cộng, chỉ nói: “ta phải tính một cộng một cộng một? 3.Nhận xét - dặn dò: _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Chuẩn bị bài 29: Phép cộng trong phạm vi 5 - HS nêu bài toán: tính theo cột dọc - Làm bài - Viết số thích hợp vào ô trống - Làm bài vào vở - Chữa bài - Tính +Lấy 1 cộng 1 bằng 2; lấy 2 cộng 1 bằng 3 viết 3 vào sau dấu bằng - HS làm bài và chữa bài - Một bạn cầm bóng, ba bạn nữa chạy đến. Hỏi có tất cả mấy bạn? - Nên viết phép cộng -1 + 3 = 4 __________________________ Học vần Tiết 33:ua - ưa I.Mục tiêu: - Đọc được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ; từ và câu ứng dụng. - Viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Giữa trưa. II.Đồ dùng dạy học: - GV: -Tranh minh hoạ từ : cua bể, ngựa gỗ;Câu ứng dụng:Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa,thị ... -Tranh minh hoạ phần luyện nói : Giữa trưa - HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết: tờ bìa, lá mía, vỉa hè, trỉa lá( 2 - 4 em đọc, cả lớp viết bảng con) - Đọc câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá ( 2 em) - Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài :Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới : vần ua, ưa - Ghi bảng Hoạt động 1 :Dạy vần: ua-ưa Dạy vần ua: -Nhận diện vần : Vần ua được tạo bởi: u và a GV đọc mẫu Hỏi: So sánh: ua và ưa? -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá: cua, cua bể -Đọc lại sơ đồ:ua-cua-cua bể Dạy vần ưa: ( Qui trình tương tự)ưa- ngựa- ngựa gỗ - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao Hoạt động 2:Tập viết: -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: -MT:HS đọc được các từ ứng dụng -Cách tiến hành:HS đọc GV kết hợp giảng từ cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia -Đọc lại bài ở trên bảng Củng cố dặn dò Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS Đọc câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé Đọc SGK: Å Giải lao Hoạt động 2:Luyện viết: GV đọc HS viết vào vở theo dòng Hoạt động 3:Luyện nói: Hỏi: -Quan sát tranh em thấy những gì? -Tại sao em biết đây là bức tranh vẽ mùa hè? -Giữa trưa là lúc mấy giờ? -Buổi trưa mọi người thường làm gì, ở đâu? -Tại sao trẻ em không nên chơi đùa vào buổi trưa? + Kết luận : Ngủ trưa cho khoẻ và cho mọi người nghỉ ngơi? 4:Củng cố dặn dò Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích vần ua Ghép bìa cài: ua Giống: a kết thúc Khác : ua bắt đầu u Đánh vần( c nhân - đ thanh) Đọc trơn( c nhân - đthanh) Phân tích và ghép bìa cài: cua Đánh vần và đọc trơn tiếng,từ Đọc xuôi - ngược ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b. con: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ Tìm và đọc tiếng có vần vừa học. Đọc trơn từ ứng dụng: ( cá nhân - đồng thanh) Đọc (c nhân 10 em – đthanh) (c nhân 10 em – đthanh) HS mở sách.Đọc (10 em) Tô vở tập viết Quan sát tranh và trả lời _____________________________________________________________ Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2009 Học vần Tiết 34: ÔN TậP I.Mục tiêu: - Đọc được: ia, ua, ưa; các từ ngữ ứng dụng từ bài 28 đến bài 31. - Viết được: ia, ua, ưa; các từ ngữ ứng dụng. - Nghe hiẻu và kể lại một đoạn truyện tranh truyện kể: Khỉ và Rùa. II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Bảng ôn -Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng -Tranh minh hoạ phần truyện kể : Khỉ và Rùa -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Viết: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ ( 2 viết, cả lớp viết bảng con) -Đọc từ ngữ ứng dụng : cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia( 2 em) -Đọc câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé ( 2 em) -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài :Hỏi:Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới? -GV gắn Bảng ôn được phóng to Hoạt động 1 :Ôn tập: Ôn các vần đã học: Ghép chữ và vần thành tiếng Å Giải lao- Hoạt động 2:Đọc từ ngữ ứng dụng: -HS đọc GV kết hợp giảng từ. -GV chỉnh sửa phát âm -Giải thích từ: mua mía ngựa tía mùa dưa trỉa đỗ Hoạt động 3:Luyện viết -Hướng dẫn viết bảng con : -Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) -Đọc lại bài ở trên bảng Củng cố dặn dò Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS Đọc đoạn thơ ứng dụng: Gió lùa kẽ lá Lá khẽ đu đưa Gió qua cửa sổ Bé vừa ngủ trưa Đọc SGK: Å Giải lao Hoạt động 2:Luyện viết: GV đọc HS viết vào vở theo dòng Hoạt động 3:Kể chuyện: -GV dẫn vào câu chuyện -GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ Tranh1: Rùa và Thỏ là đôi bạn thân. Một hôm, Khỉ báo cho Rùa biết là nhà Khỉ vừa mới có tin mừng.Vợ Khỉ vừa sinh con. Rùa liền vội vàng theo Khỉ đến thăm nhà Khỉ. Tranh 2: Đến nơi, Rùa băn khoăn không biết cách nào lên thăm vợ con Khỉ được vì nhà Khỉ ở trên một cây cao. Khỉ bảo Rùa ngậm chặt đuôi Khỉ để đưa Khỉ đưa Rùa lên nhà mình. Tranh 3:Vừa tới cổng, vợ Khỉ chạy ra chào. Rùa quên cả mình đang ngậm đuôi Khỉ, liền mở miệng đáp lễ. Thế là bịch một cái, Rùa rơi xuống đất. Tranh 4: Rùa rơi xuống đất, nên mai bị rạn nứt. Thế là từ đó, trên mai của Rùa đều có vết rạn. + ý nghĩa : Ba hoa và cẩu thả là tính xấu, rất có hại. Khỉ cẩu thả vì đã bảo bạn ngậm đuôi mình. Rùa ba hoa nên chuốc hoạ vào thân. Truyện còn giải thích sự tích của mai Rùa 4: Củng cố dặn dò HS nêu HS lên bảng chỉ và đọc vần HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn Tìm và đọc tiếng có vần vừa ôn.Đọc (c nhân - đ thanh) Theo dõi qui trình Cả lớp viết trên bàn Viết b. con: mùa dưa ( cá nhân - đồng thanh) Đọc (c nhân 10 em – đthanh) Quan sát tranh HS đọc trơn (cnhân– đthanh) HS mở sách. Đọc (10 em) Viết vở tập viết HS đọc tên câu chuyện Thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi tài _____________________________ Toán Tiết 30: PHéP CộNG TRONG PHạM VI 5 I.MụC TIÊU: - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5, biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. II.Đồ DùNG DạY - HọC: - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 1 - Có thể chọn các mô hình phù hợp với các tranh vẽ trong bài học III. CáC HOạT ĐộNG CHủ YếU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5: a) Hướng dẫn HS học phép cộng * 4 + 1= 5 Bước1: _Hướng dẫn HS quan sát hình trong sách (hoặc mô hình), GV nêu: +Có bốn con cá thêm một con cá nữa. Hỏi có mấy con cá? Bước 2: _Cho HS tự trả lời _GV chỉ vào mô hình và nêu: +Bốn con cá thêm một con cá nữa được năm con cá. Bốn thêm một bằng năm Bước 3: _GV viết bảng: ta viết bốn thêm một bằng năm như sau: 4 + 1= 5 -Đọc là: bốn cộng một bằng năm _Cho HS lên bảng viết lại _Hỏi HS: Bốn cộng một bằng mấy? * 1 + 4= 5 Bước 1: _GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ và tự nêu bài toán cần giải quyết Bước 2: _Cho HS nêu câu trả lời _GV chỉ vào mô hình và nêu: Bốn thêm một bằng năm Bước 3: _GV viết bảng: 1 + 4 = 5, gọi HS đọc lại _Gọi HS lên bảng viết và đọc lại * 3 + 2 = 5 và 2 + 3 = 5 (Tương tự câu a) b) Cho HS đọc các phép cộng trên bảng _Tiến hành xóa từng phần hoặc toàn bộ công thức rồi cho HS thi đua lập lại nhằm giúp HS ghi nhớ công thức cộng theo hai chiều c) Cho HS xem hình vẽ sơ đồ trong SGK và nêu câu hỏi: _4 cộng 1 bằng mấy? _1 cộng 4 bằng mấy? _Vậy: 4 + 1 có bằng 1 + 4 không? * Tương tự đối với sơ đồ dưới 2. Hướng dẫn học sinh thực hành cộng trong phạm vi 5: Bài 1: Tính _Gọi HS nêu cách làm bài. Bài 2: Tính _Cho HS nêu cách làm bài _Cho HS làm bài vào vở. Nhắc HS viết kết quả thẳng cột Bài 4: _Cho HS quan sát tranh rồi nêu bài toán _Cho HS viết phép tính tương ứng với bài toán vào ô trống * Cũng từ hình vẽ này GV gợi ý cho HS nêu bài toán theo cách khác _Cho HS viết phép tính * Tương tự đối với tranh còn lại (3 + 2 = 5) 3.Nhận xét - dặn dò: _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Chuẩn bị bài 30: Luyện tập +HS nêu lại bài toán _Bốn con cá thêm một con cá nữa được năm con cá +HS nhắc lại: Bốn thêm một bằng năm _HS viết và đọc lại ở bảng lớp: 4 + 1= 5 _4 cộng 1 bằng 5 _Có một cái nón thêm bốn cái nữa. Hỏi có mấy cái nón? _Một cái nón thêm bốn cái nữa được năm cái nón _HS nhắc lại _2-3 HS đọc: 1 công 4 bằng 5 _Viết 1 + 4 = 5 _HS đọc các phép tính: 4 + 1 = 5 1 + 4 = 5 3 + 2 = 5 2 + 3 = 5 _HS đọc bảng _4 + 1 = 5 1 + 4 = 5 _Bằng vì cùng bằng 5 _Tính và ghi kết quả vào sau dấu = _HS làm bài và chữa bài _Tính theo cột dọc _HS làm bài và chữa bài _Có 4 con hươu xanh và 1 con hươu trắng. Hỏi có tất cả có mấy con hươu? _4 + 1 = 5 * Có 1 con hươu trắng và 4 con hươu xanh. Hỏi có tất cả có mấy con hươu? _1 + 4 = 5 ____________________________________ Tự nhiên và xã hội Tiết 8: Ăn uống hàng ngày I. MụC TIÊU: - Biết được cần phảI ăn uống đầy đủ hằng ngày để mau lớn, khoẻ mạnh. - Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống nước. II. HOạT ĐộNG DạY - HọC: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì? (Thực hành đánh răng) - Mỗi ngày con đánh răng mấy lần? (ít nhất 2 lần) - Khi đánh răng con đánh như thế nào? (Mặt trong, mặt ngoài, mặt nhai) - GV nhận xét ghi điểm A và A+ 3. Bài mới: Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS Giới thiệu bài mới: HĐ1: Hướng dẫn HS chơi trò “Con thỏ uống nước ăn cỏ vào hang” Mục tiêu: Gây hứng thú cho HS. Cách tiến hành: - GV vừa hướng dẫn vừa nói: + Khi nói: Con thỏ để 2 tay lên trán và vẫy vẫy tượng trưng cho tai thỏ + Khi nói: An cỏ, 2 tay để xuống chụm 5 ngón tay của bàn tay phải để vào lòng bàn tay trái. + Khi nói uống nước, đưa 5 ngón tay phải đang chụm vào nhau lên gần miệng. + Khi nói vào hang 2 tay chụm các ngón vào 2 lỗ tai - GV cho lớp thực hiện - GV hô bất kỳ kí hiệu nào nhưng HS phải làm đúng HĐ2: - Hoạt động chung. Mục tiêu: Nhận biết và kể tên những thức ăn, đồ uống các con thường ăn uống hàng ngày. Cách tiến hành: - GV hỏi hằng ngày các con thường ăn những thức ăn gì? - GV ghi tên các thức ăn mà HS nêu lên bảng - GV cho HS quan sát các hình ở SGK Kết luận: An nhiều thức ăn bổ dưỡng thì có lợi cho sức khoẻ , mau lớn. HĐ3: Hướng dẫn HS quan sát tranh SGK Mục tiêu: HS giải thích tại sao phải ăn uống hàng ngày Bước 1: Quan sát và hỏi các câu hỏi - Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể? - Các hình nào cho biết các bạn học tập tốt? - Hình nào cho biết các bạn có sức khoẻ tốt? - Tại sao chúng ta cần ăn uống hàng ngày? GV cho lớp thảo luận chung - 1 số em đứng lên trả lời. - GV tuyên dương những bạn trả lời đúng Kết luận: Hằng ngày chúng ta cần ăn uống đầy đủ chất và điều độ để mau lớn. HĐ4:Củng cố bài học: Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài học Cách tiến hành. - Hãy nêu tên bài học hôm nay? - Tại sao ta cần ăn uống hàng ngày? - Mỗi ngày các con ăn mấy bữa? - Về nhà các con cần thực hiện ăn uống đầy đủ chất và đúng điều độ Nhận xét bài học. - HS có thể cùng làm theo cô - HS thực hiện 3, 4 lần. HS nêu. - HS quan sát các hình ở SGK - Đánh dấu những thức ăn mà các HS đã ăn và thích ăn. - SGK - HS thảo luận nhóm 2, 1 bạn hỏi 1 bạn trả lời. - Lớp theo dõi. HS trả lời _____________________________________________________________ Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2009 Học vần Tiết 35: oi - ai I.Mục tiêu: - Đọc được: oi, ai, nhà ngói, bé gái; từ và câu ứng dụng. - Viết được: oi, ai, nhà ngói, bé gái. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le. II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: nhà gói, bé gái; Câu ứng dụng: Chú bói cá nghĩa gì thế? -Tranh minh hoạ phần luyện nói : Sẻ, ri ri, bói cá, le le. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết: mua mía, mùa dưa, ngựa tía, trỉa đỗ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con) -Đọc đoạn thơ ứng dụng: Gió lùa kẽ lá( 2 em) -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài :Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới : vần oi, ai– Ghi bảng Hoạt động 1 :Dạy vần oi-ai Dạy vần oi: -Nhận diện vần : Vần oi được tạo bởi: o và i GV đọc mẫu Hỏi: So sánh: ua và ưa? -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá: ngói, nhà ngói -Đọc lại sơ đồ: oi ngói nhà ngói Dạy vần ai: ( Qui trình tương tự) ai gái bé gái - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao Hoạt động 2:Luyện viết -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) Hoạt động 3:Luyện đọc -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng kết hợp giảng từ ngà voi gà mái cái còi bài vở -Đọc lại bài ở trên bảng Củng cố dặn dò Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc -Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS Đọc câu ứng dụng: Chú bói cá nghĩa gì thế? Chú nghĩa về bữa trưa Đọc SGK: Å Giải lao Hoạt động 2:Luyện viết: - GV đọc HA viết vào vở theo dòng Hoạt động 3:Luyện nói: Hỏi:-Trong tranh vẽ con vật gì? -Em biết con chim nào? -Con le le, bói cá sống ở đâu và thích ăn gì? -Chim sẻ, chim ri thích ăn gì? Chúng sống ở đâu? -Chim nào hót hay? Tiếng hót như thế nào? 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò- Nhận xét giờ học Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích vần oi.Ghép bìa cài: oi Giống: o ( hoặc i) Khác : i ( hoặc o) Đánh vần( c nhân - đ thanh) Đọc trơn( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: ngói Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b. con: oi, ai,nhà ngói, bé gái Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: ( cá nhân - đồng thanh) Đọc (c nhân 10 em – đ thanh) Nhận xét tranh Đọc (cá nhân – đồng thanh) HS mở sách . Đọc (10 em) Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời Thứ năm này 15 tháng 10 năm 2009 Học vần Tiết 36: ôi - ơi I.Mục tiêu: - Đọc được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội; từ và câu ứng dụng. - Viết được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Lễ hội. II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: trái ổi, bơi lội; Câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố ... -Tranh minh hoạ phần luyện nói : Lễ hội -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết: ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở ( 2 - 4 em đọc, cả lớp viết bảng con) -Đọc đoạn thơ ứng dụng: Chú Bói Cá nghĩ gì thế? ( 2 em) Chú nghĩ về bữa trưa. -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài :Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới : vần ôi, ơi – Ghi bảng Hoạt động 1 :Dạy vần ôi-ơi -Nhận diện vần : Vần ôi được tạo bởi: ô và i GV đọc mẫu Hỏi: So sánh ôi và oi? -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : ổi, trái ổi -Đọc lại sơ đồ: ôi ổi trái ổi Dạy vần ai: ( Qui trình tương tự) ơi bơi bơi lội - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao Hoạt động 2:Luyện viết -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: -HS đọc GV kết hợp giảng từ cái chổi ngói mới thổi còi đồ chơi -Đọc lại bài ở trên bảng Củng cố dặn dò Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS Đọc câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ. Đọc SGK: Å Giải lao Hoạt động 2:Luyện viết: - GV đọc HS viết vào vở Hoạt động 3:Luyện nói: Hỏi:-Tại sao em biết tranh vẽ về lễ hội? -Quê em có những lễ hội nào? Vào mùa nào? -Trong lễ hội thường có những gì? -Qua ti vi, hoặc nghe kể em thích lễ hội nào nhất? 4: Củng cố, dặn dò Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích vàghép bìa cài: ôi Giống: kết thúc bằng i Khác : ôi bắt đầu bắng ô Đánh vần( cá nhân - đồng thanh) Đọc trơn( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: ổi Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b. con: ôi, ơi ,trái ổi, bơi lội Tìm và đọc tiếng có vần vừa học.Đọc trơn từ ứng dụng: ( cá nhân - đồng thanh) Đọc (c nhân 10 em – đ thanh) Nhận xét tranh Đọc (cá nhân – đồng thanh) HS mở sách . Đọc (10 em) Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời (cờ treo, người ăn mặc đẹp, hát ca, các trò vui,) __________________________________ Toán Tiết 31: LUYệN TậP I.MụC TIÊU: - Biết làm tính cộng trong phạm vi 5; biết biểu thi tình huống trong hình vẽ bằng phép cộng. II.Đồ DùNG DạY –HọC: - Sách Toán 1, vở bài tập toán 1, bút chì III. CáC HOạT ĐộNG CHủ YếU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1: _Hướng dẫn HS nhìn tranh vẽ _Sau khi chữa bài, GV cho HS nhìn vào 2 + 3 = 3 + 2 và 4 + 1 = 1 + 4 và giúp HS nhận xét: “Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi” * Cho HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 5 Bài 2: Tính _Cho HS nêu cách làm bài _GV nhắc HS: Viết các số thẳng cột với nhau Bài 3: Tính _Cho HS nêu cách làm bài _Hướng dẫn: +Ta phải làm bài 2 + 1 + 1 như thế nào? +Tương tự với các bài còn lại _Cho HS làm bài Bài 5: _Cho HS xem tranh, nêu từng bài toán viết phép tính _Cho HS làm bài 3.Nhận xét - dặn dò: _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Chuẩn bị bài 31: Số 0 trong phép cộng _HS nêu bài toán: Tính _Làm bài _Tính theo cột dọc _Làm bài vào vở _Tính +Lấy 2 cộng 1 bằng 3; lấy 3 cộng 1 bằng 4. Vậy 2 + 1 + 1 = 4 _HS làm bài và chữa bài _HS viết: 3 + 2 = 5; 1 + 4 = 5 vào ô trống phù hợp với tình huống của bài toán Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009 Học vần Tiết 37: ui - ưi I.Mục tiêu: - Đọc được: ui, ưi, đồi núi, gửi thư; từ và câu ứng dụng. - Viết được: ui. ưi, đồi núi, gửi thư. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Đồi núi. II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: đồi núi, gửi thư; Câu ứng dụng: Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà ... -Tranh minh hoạ phần luyện nói : Đồi núi -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết: cái chổi, thổi còi, ngói mới, đồ chơi ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con) -Đọc câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ ( 2 em) -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới : vần ui, ưi – Ghi bảng Hoạt động 1 :Dạy vần ui -ưi *Dạy vần ui: -Nhận diện vần : Vần ui được tạo bởi: u và i GV đọc mẫu Hỏi: So sánh ui và oi? -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : núi, đồi núi -Đọc lại sơ đồ: ui núi đồi núi Dạy vần ưi: ( Qui trình tương tự) ưi gửi gửi thư - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao Hoạt động 2:Luyện viết -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: -HS dọc GV kết hợp giảng từ. cái túi gửi quà vui vẻ ngửi mùi -Đọc lại bài ở trên bảng Củng cố dặn dò Tiết 2 Hoạt động 1: Luyện đọc -Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS Đọc câu ứng dụng: Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá. Đọc SGK: Å Giải lao Hoạt động 2:Luyện viết::HS viết đúng vầ -GV đọc HS viết vào vở. Hoạt động 3:Luyện nói: Hỏi:-Trong tranh vẽ gì? -Đồi núi thường có ở đâu? Em biết tên vùng nào có đồi núi? -Trên đồi núi thường có gì? -Đồi khác núi như thế nào? 4: Củng cố dặn dò Phát âm ( 2 em – đồng thanh) Phân tích vần ui.Ghép bìa cài: ui Giống: kết thúc bằng i Khác : ui bắt đầu bằng u Đánh vần( cnhân – đthanh) Đọc trơn( cá nhân – đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: núi Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ Đọc xuôi – ngược ( cá nhân – đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b. con: ui, ưi , đồi núi, gửi thư Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: (cá nhân – đồng thanh) Đọc (c nhân 10 em – đ thanh) Nhận xét tranh Đọc (cá nhân – đồng thanh) HS mở sách . Đọc (10 em) Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời Toán Tiết 32: Số 0 TRONG PHéP CộNG I.MụC TIÊU: - Biết kể quả phép cộng một số với số 0; biết số nào cộng với số 0 cũng bằng chính nó; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp. II.Đồ DùNG DạY - HọC: - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 1 - Các mô hình phù hợp với các hình vẽ trong bài học III. CáC HOạT ĐộNG CHủ YếU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu phép cộng một số với số 0: a) Giới thiệu các phép cộng 3 + 0 = 3; 0 + 3 = 3 * 3 + 0 = 3 _Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ thứ nhất trong bài học (hoặc mô hình) _Cho HS nêu lại bài toán _GV hỏi: 3 con chim thêm 0 con chim là mấy con chim? _Vậy 3 cộng 0 bằng mấy? _GV viết bảng: 3 + 0 = 3, gọi HS đọc lại * 0 + 3 = 3 _GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ và tự nêu bài toán cần giải quyết _Cho HS nêu câu trả lời _GV chỉ vào mô hình và nêu: 0 thêm 3 bằng mấy? _Vậy: 0 cộng 3 bằng mấy? _GV viết bảng: 0 + 3 = 3, gọi HS đọc lại _Cho HS xem hình vẽ sơ đồ trong SGK và nêu câu hỏi: +3 cộng 0 bằng mấy? +0 cộng 3 bằng mấy? +Vậy: 3 + 0 có bằng 0 + 3 không? +Cho HS đọc: 3 + 0 = 0 + 3 b) GV nêu thêm một số phép cộng với 0 cho HS tính kết quả 2 + 0 ; 0 + 2 4 + 0 ; 0 + 4 5 + 0 ; 0 + 5 Có thể cho HS sử dụng các mẫu vật để tìm ra kết quả * GV nhận xét: Một số cộng với số 0 bằng chính số đó; 0 cộng với một số bằng chính số đó 2.Thực hành: Bài 1: Tính _Gọi HS nêu cách làm bài. _Cho HS làm bài và chữa bài Bài 2: Tính _Cho HS nêu cách làm bài _Cho HS làm bài vào vở. Nhắc HS viết số phải thẳng cột Bài 3: _Cho HS nêu yêu cầu của bài * Lưu ý: Phép tính: 0 + 0 = 0 (không cộng không bằng không) 3.Nhận xét - dặn dò: _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Chuẩn bị bài 32: Luyện tập _HS nêu bài toán: Lồng thứ nhất có 3 con chim, lồng thứ hai có 0 con chim. Hỏi cả hai lồng có mấy con chim? _3 con chim thêm (và) 0 con chim là 3 con chim _3 cộng
Tài liệu đính kèm: