I/ Mục tiêu:
- Biết làm các phép trừ biết trừ nhẩm dạng 17 – 7
- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
II/ Đồ dùng dạy-học: - Que tính, bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy-học:
HS vị trí dấu thanh và các nét nối giữa các chữ trong từ . - GV quan sát và chỉnh sửa cho HS. TIẾT 2 Hoạt động 1: Luyện đọc * Đọc tiếng trên bảng ôn - Đọc từ ứng dụng * GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi: - Tranh vẽ gì? - GV cho HS đọc câu thơ ứng dụng - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. Hoạt động 2: Luyện viết - Em hãy nêu lại cách viết từ: đón tiếp, ấp trứng - Lưu ý HS viết đúng khoảng cách các chữ. Ghi dấu thanh đúng vị trí. Hoạt động 3: Kể chuyện: Ngỗng và Tép - GV kể lại câu chuyện có kèm theo tranh minh họa (SGK trang 17) - GV đặt câu hỏi cho HS trả lời theo tranh - GV cho HS khá, giỏi kể 2- 3 đoạn ¨ Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi tình cảm vợ chồng biết hi sinh vì nhau. 4. Củng cố: - GV chỉ bảng ôn 5. Nhận xét-Dặn dò: - Tuyên dương HS học tốt - Về nhà học bài, xem trước bài 91 - Hát tập thể. - HS đọc và viết theo yêu cầu của GV. - HS đọc cá nhân, đồng thanh - HS đọc âm và chỉ chữ. - HS chỉ chữ - HS ghép vần và đọc: - ap, ăp, âp, op, ôp, ơp, up, ep, êp, ip, iêp, ươp - Đọc toàn bộ bảng ôn. - Đọc cá nhân, tìm tiếng chứa vần vừa ôn. - Luyện đọc tiếng, từ. - HS tập viết trên bảng con. - Đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS quan sát và trả lời. “Cá mè ăn nổi Đẹp ơi là đẹp” - Đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Tìm tiếng có vần vừa ôn. - HS nêu cách viết - Viết vào vở từng dòng - HS lắng nghe - Quan sát tranh, thảo luận và cử đại diện thi kể Tranh 1: Nhà có khách, vợ bàn với chồng thịt một con ngỗng để đãi khách. Tranh 2: Vợ chồng Ngỗng nghe ông bà chủ nói vậy thì buồn lắm.Cả đêm hôm ấy hai vợ chồng không ngủ, con nọ muốn chết thay con kiaÔng khách nghe được và thương cho đôi Ngỗng biết quý trọng tình nghĩa vợ chồng. Tranh 3: Ông khách dậy sớm, gọi vợ bạn dậy mua Tép. Chị vợ mua Tép đãi khách, không giết Ngỗng nữa. Tranh 4: Vợ chồng ngỗng thoát chết, từ đó Ngỗng không bao giờ ăn tép. - HS theo dõi và đọc. Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010 Thể dục: (22) Bài thể dục – Trò chơi vận động I/ Mục tiêu: - Biết cách thực hiện bốn động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình của bài thể dục phát triển chung. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác bụng của bài thể dục phát triển chung. - Bước đầu làm quen với trò chơi và tham gia chơi được. II/ Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị 1 còi và kẻ ô chuẩn bị cho trò chơi. III/Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Phần mở đầu - GV tập họp lớp, phổ biến yêu cầu bài học Hoạt động 2: Phần cơ bản * Động tác bụng: 4 - 5 lần, 2 x 4 nhịp - GV nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích: + Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang rộng hơn vai, đồng thời vỗ hai bàn tay vào nhau ở phía trước, mắt nhìn theo tay. + Nhịp 2: Cúi người, vỗ hai bàn tay vào nhau ở dưới thấp, chân thẳng, mắt nhìn theo tay. + Nhịp 3: Đứng thẳng, hai tay dang ngang, bàn tay ngửa. + Nhịp 4: Về TTCB + Nhịp 5, 6, 7, 8 như trên (đổi bên) * Ôn 5 động tác đã học: 2 – 4 lần, 2 x 4 nhịp. * Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số: 2 – 3 lần. - GV cho HS tập hợp với sự điều khiển của cán sự lớp. * Trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh” - GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi. Hoạt động 3: Phần kết thúc - GV cùng HS hệ thống bài học. - Nhận xét tiết học - HS đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp - Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc.. - Đi thường theo vòng tròn. - HS tập 2 - 3 lần, 2 x 4 nhịp: + Lần 1 HS quan sát và tập theo GV + Lần 2 – 3 HS tập theo cán sự lớp. - Điểm số từ đội hình thể dục, sau đó HS giải tán rồi tập hợp lại - HS tham gia chơi từ 1 – 2 lần. - HS đi thường theo nhịp và hát - Trò chơi “Diệt các con vật có hại” Học vần (193+194) Bài 91: oa - oe I/ Mục tiêu: - Đọc được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè, từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè. - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh họa từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói của bài. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Khởi động: 2.Bài cũ: - HS đọc: đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng. - 2 HS đọc đoạn thơ ứng dụng : “Cá mè ăn nổi Đẹp ơi là đẹp” - Các tổ viết: đón tiếp, ấp trứng, đầy ắp. 3.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2:Dạy vần « Vần oa a) Nhận diện vần -Vần oa được tạo nên bởi o và a b/ Đánh vần và đọc tiếng từ: - GV chỉnh sửa phát âm cho HS - Ghép tiếng : hoạ - GV ghi bảng: hoạ sĩ « Vần oe (quy trình tương tự) - Vần oe được tạo nên bởi o và e - So sánh: oe với oa Hoạt động 3: Viết chữ - GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng - GV viết từ ứng dụng lên bảng: sách giáo khoa chích choè hoà bình mạnh khoẻ - GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa. TIẾT 2 Hoạt động 1: Luyện đọc « Hướng dẫn HS đọc bài trên bảng - Hướng dẫn HS đọc trong SGK « Đọc câu ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh câu ứng dụng. Hỏi: Trong tranh vẽ những loại hoa nào? - Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh. - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. Hoạt động 2: Luyện viết Chữ ghi vần - Viết chữ o nối với a - Viết chữ o nối với e - Lưu ý viết nối nét giữa o với e, a Chữ ghi từ ngữ: - Viết chữ h, nối với oa, dấu nặng dưới a. Cách một chữ o viết chữ sĩ - Viết chữ múa, cách chữ o viết chữ x, nối với oe, dấu huyền trên e Hoạt động 3: Luyện nói - Em hãy đọc tên bài luyện nói? * GV cho HS xem tranh: - Bức tranh vẽ gì? - Tập thể dục mang lại cho chúng ta điều gì? - Để có được sức khoẻ tốt các em phải làm như thế nào? GV: Sức khoẻ là vốn quý của mỗi người. Khi có sức khoẻ tốt các em sẽ học tốt, lao động tốt, vui chơi thoải mái. Nếu không có sức khoẻ tốt các em sẽ không học tập, vui chơi được. Để có sức khoẻ tốt các em cần ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh thân thể, tập thể dục mỗi ngày, học tập vui chơi hợp lý. 4. Củng cố: - GV chỉ bảng - Trò chơi thi tìm từ nhanh 5. Nhận xét-Dặn dò: - Học bài, xem trước bài 92: oai – oay - Hát tập thể - HS đọc và viết theo yêu cầu của GV - HS đọc đồng thanh: oa, oe - So sánh oa với ao + Giống nhau: có a và o + Khác nhau: vị trí của chữ a và o - HS ghép và đánh vần: o – a- oa / oa - Âm h đứng trước, vần oa đứng sau, dấu nặng dưới a - HS ghép và đánh vần: hờ - oa – hoa - nặng - hoạ / hoạ - HS đọc từ khóa: cá nhân, cả lớp. + Giống nhau: bắt đầu bằng o + Khác nhau: kết thúc bằng e - HS tập viết trên bảng con - Đọc từ, tìm tiếng mang vần mới học. - Cá nhân luyện đọc tiếng, từ. - HS đọc đồng thanh. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Phân tích 1 số tiếng có vần mới học. - HS thảo luận, nhận xét và trả lời. - Hoa ban và hoa hồng - HS đọc: “ Hoa ban xoè cánh trắngBay làn hương dịu dàng.” - Đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Tìm tiếng mang vần mới học (xoè) - HS viết: oa, oe - HS viết: hoạ sĩ múa xoè - HS đọc: Sức khoẻ là vốn quý nhất - HS quan sát tranh và luyện nói theo gợi ý của GV.(G, K, TB, Y) - HS trả lời theo suy nghĩ. - HS theo dõi và đọc. - HS thi đua cá nhân. Đạo đức (22) : Em và các bạn (tiết 2) I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu biết được: Trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết giao bạn bè. - Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi. - Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh. II/ Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Đạo đức. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 Khởi động: 2. Bài cũ: Để cư xử tốt với bạn các em cần làm gì? 3.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: HS tự liên hệ * GV yêu cầu HS tự liên hệ về việc mình đã cư xử với bạn như thế nào? - Bạn đó là bạn nào? - Tình huống gì xảy ra khi đó? - Em đã làm gì khi đó với bạn? - Tại sao em lại làm như vậy? - Kết quả như thế nào? GV tổng kết: Khen ngợi những HS đã có hành vi cư xử tốt với bạn, nhắc nhở những em có hành vi sai trái với bạn. Hoạt động 3: Thảo luận theo cặp (bài tập 3) *GV yêu cầu HS thảo luận nội dung các tranh và cho biết theo từng tranh: - Trong tranh các bạn đang làm gì? - Việc làm đó có lợi hay có hại? Vì sao? - Vậy các em nên làm theo các bạn ở những tranh nào? GV kết luận theo từng tranh: Các tranh 1, 3, 5, 6: nên làm theo Các tranh 2, 4: không được làm theo 4.Củng cố: GV hệ thống lại các ý chính. 5.Nhận xét- Dặn dò: - Khen HS biết cư xử tốt với bạn. - Chuẩn bị bài: Đi bộ đúng quy định - Hát. - HS trả lời, em khác nhận xét. - HS đọc đề bài theo GV - HS tự liên hệ theo gợi ý trên - Lớp nhận xét hành vi, việc làm trên của bạn. - Em khác bổ sung ý kiến - HS thảo luận theo cặp. - Theo từng tranh HS nêu kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau. - HS lắng nghe. Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2010 Học vần (195+196) Bài 92: oai - oay I/ Mục tiêu: - Đọc được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy, từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy. - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh họa từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói của bài. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Khởi động: 2.Bài cũ: - HS đọc: chích choè, mạnh khoẻ, hoà bình, múa xoè, hoạ sĩ. - 2 HS đọc đoạn thơ ứng dụng : “Hoa ban Bay làn hương dịu dàng.” - Các tổ viết: hoạ sĩ, múa xoè, hoà bình. 3.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2:Dạy vần « Vần oai a) Nhận diện vần -Vần oai được tạo nên bởi o, a và i b/ Đánh vần và đọc tiếng từ: - GV chỉnh sửa phát âm cho HS - Ghép tiếng : thoại - GV ghi bảng: điện thoại « Vần oay (quy trình tương tự) - Vần oay được tạo nên bởi o, a và y - So sánh: oay với oai Hoạt động 3: Viết chữ - GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết: oai, oay, điện thoại, gió xoáy Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng - GV viết từ ứng dụng lên bảng: quả xoài hí hoáy khoai lang loay hoay - GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa. TIẾT 2 Hoạt động 1: Luyện đọc « Hướng dẫn HS đọc bài trên bảng - Hướng dẫn HS đọc trong SGK « Đọc câu ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh câu ứng dụng. Hỏi: Trong tranh vẽ cảnh gì? - Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh. - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. Hoạt động 2: Luyện viết Chữ ghi vần - Viết chữ o nối với a, nối với i - Viết chữ o nối với a, nối với y - Lưu ý viết nối nét giữa o, a với i, y Chữ ghi từ ngữ: - Viết chữ điện, cách một chữ o viết chữ th, nối với oai, dấu nặng dưới a - Viết chữ gió, cách chữ o viết chữ x, nối với oay, dấu sắc trên a Hoạt động 3: Luyện nói - Em hãy đọc tên bài luyện nói? * GV cho HS xem tranh: - Em hãy chỉ và nêu đâu là ghế đẩu, đâu là ghế xoay, ghế tựa? - Hãy tìm những điểm giống và khác nhau giữa các loại ghế? - Khi ngồi trên ghế cần chú ý điều gì? 1 – 2 HS lên bảng giới thiệu về các loại ghế cho cả lớp nghe. 4. Củng cố: - GV chỉ bảng - Trò chơi thi tìm từ nhanh 5. Nhận xét-Dặn dò: - Khen HS học tốt. - Học bài, xem trước bài 93: oan- oăn - Hát tập thể - HS đọc và viết theo yêu cầu của GV - HS đọc đồng thanh: oai - oay - So sánh oai với oa + Giống nhau: Có o đứng trước, a đứng giữa + Khác nhau: kết thúc bằng i - HS ghép và đánh vần: o – a – i- oai / oai - Âm th đứng trước, vần oai đứng sau, dấu nặng dưới i - HS ghép và đánh vần: thờ - oai – thoai - nặng - thoại / thoại - HS đọc từ khóa: cá nhân, cả lớp. + Giống nhau: bắt đầu bằng o, a + Khác nhau: kết thúc bằng y - HS tập viết trên bảng con - Đọc từ, tìm tiếng mang vần mới học. - Cá nhân luyện đọc tiếng, từ. - HS đọc đồng thanh. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Phân tích 1 số tiếng có vần mới học. - HS thảo luận, nhận xét và trả lời. - Tranh vẽ các bác nông dân đang làm ruộng. - HS đọc: “ Tháng chạp là tháng trồng khoaimưa sa đầy đồng.” - Đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Tìm tiếng mang vần mới học (khoai) - HS viết: oai, oay - HS viết: điện thoại gió xoáy - HS đọc: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa - HS quan sát tranh và luyện nói theo gợi ý của GV.(G, K, TB, Y) - HS trả lời theo suy nghĩ. - HS theo dõi và đọc. - HS thi đua cá nhân. Toán: (86) Xăng – ti – mét . Đo độ dài I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết xăng- ti- mét là dơn vị đo độ dài, biết xăng-ti-mét viết tắt là cm. - Biết dùng thước có chia vạch xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng. II/ Đồ dùng dạy-học: - Thước, một đoạn thẳng (bằng gỗ) đã tính trước độ dài. - HS: Thước kẻ có vạch chia từ 0 đến 20 cm. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Bài tập 5 / SGK trang 118 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài (GV dùng thước để giới thiệu) Hoạt động 2: Giới thiệu đơn vị đo độ dài (cm) *GV cho HS quan sát thước thẳng có chia vạch xăng-ti-mét - Đây là thước đo độ dài đoạn thẳng. Xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài. Vạch đầu tiên là vạch số 0. Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 xăng-ti-mét. - Xăng-ti-mét viết tắt là cm. * Giới thiệu thao tác đo độ dài: + Đặt vạch 0 của thước trùng với một đầu của đoạn thẳng. + Đọc số ghi ở vạch của thước trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm đơn vị đo (xăng-ti-mét) + Viết số đo đọ dài đoạn thẳng. Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Viết kí hiệu của xăng-ti-mét - GV cho HS nhắc lại kí hiệu của xăng-ti-mét Bài 2 Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đo Bài 3 Đặt thước đúng ghi đ, sai ghi s - Khi đo độ dài đoạn thẳng ta đặt thước như thế nào ? Bài 4: Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết số đo 4.Củng cố: Xăng-ti-mét viết tắt là gì? 5. Nhận xét- Dặn dò: - Khen HS học tốt. - Chuẩn bị bài: Luyện tập - HS hát tập thể. - 1 HS làm trên bảng lớp. - 1HS khác đọc bài giải, nhận xét. - HS quan sát thước HS dùng bút di chuyển từ vạch 0 đến vạch 1, đọc 1 xăng-ti-mét- - HS làm bài rồi chữa bài. - HS viết vào vở (2 dòng) - HS làm bài, chữa bài em khác đọc số đo của các đoạn thẳng. - HS làm bài rồi nêu kết quả.. - Cả lớp dùng thước để đo và viết kết quả. - Chữa bài, nhận xét. Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2010 Toán: (87) Luyện tập I/ Mục tiêu: - Biết giải toán có lời văn và trình bày bài giải. II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ, vở toán III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Bài 3 trang 120/ SGK 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập ttrong SGK trang 121 Bài 1 Trong vườn có 12 cây chuối, bố trồng thêm 3 cây chuối. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây chuối? - GV nêu câu hỏi cho HS trả lời và kết hợp viết tóm tắt : Có : 12cây Thêm : 3 cây Có tất cả : cây? - Hướng dẫn HS giải bài toán: - Dựa vào câu hỏi của bài toán để nêu câu lời giải - Muốn biết trong vườn có tất cả bao nhiêu cây chuối ta làm phép tính gì? Bài giải Số cây chuối trong vườn có tất cả là: 12 + 3 = 15 (cây) Đáp số: 15 cây chuối Bài 2 Thực hiện tương tự bài 1 Bài 3 Giải bài toán theo tóm tắt sau: Có : 5 hình vuông Có : 4 hình tròn Có tất cả :hình vuông và hình tròn? 4.Củng cố: Nêu các bước trình bày bài giải 5. Nhận xét- Dặn dò: Khen HS học tốt. - Chuẩn bị bài: Luyện tập - HS hát tập thể. - 1 em làm trên bảng lớp. - HS chữa bài, nhận xét. - HS đọc đầu bài. - 1 HS đọc bài toán - HS trả lời theo gợi ý của GV - 1 em đọc tóm tắt - HS nêu câu lời giải: Số cây chuối trong vườn có tất cả là: - HS nêu phép tính: 12 + 3 = 15 (cây) - HS nêu đáp số: 15 cây chuối - 1- 2 em đọc bài giải - HS làm vào vở - 1 em trình bày bài giải trên bảng lớp. - Chữa bài, nhận xét. - HS làm theo nhóm - Nhóm nào nhanh và đúng thì được khen. Học vần (197+198) Bài 93: oan - oăn I/ Mục tiêu: - Đọc được oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn; từ và câu thơ ứng dụng. - Viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh họa từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói của bài. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Khởi động: 2.Bài cũ: - HS đọc: quả xoài, điện thoại, gió xoáy, khoai lang, loay hoay, hí hoáy. - 2 HS đọc câu ứng dụng “Tháng chạp là tháng mưa sa đầy đồng.” - HS viết: điện thoại, gió xoáy, loay hoay 3.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2:Dạy vần « Vần oan a/ Nhận diện vần - Vần oan được tạo nên bởi o, a và n b/ Đánh vần và đọc tiếng từ: - GV chỉnh sửa phát âm cho HS - Ghép tiếng khoan - GV ghi bảng: giàn khoan « Vần oăn (quy trình tương tự) - Vần oăn được tạo nên bởi o, ă và n - So sánh oăn với oan Hoạt động 3: Viết chữ - GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng - GV viết từ ứng dụng lên bảng: phiếu bé ngoan khoẻ khoắn học toán xoắn thừng - GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa. TIẾT 2 Hoạt động 1: Luyện đọc « Hướng dẫn HS đọc bài trên bảng - Hướng dẫn HS đọc trong SGK « Đọc câu ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh câu ứng dụng. Hỏi: Bức tranh vẽ gì? - Hãy đọc các câu ứng dụng dưới tranh. - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. Hoạt động 2: Luyện viết + Chữ ghi vần - Viết chữ o nối với chữ a nối với n - Viết chữ o nối với chữ ă nối với chữ n - Lưu ý viết nối nét giữa o và a với n + Chữ ghi tiếng, từ: - Viết chữ giàn, cách một chữ o, chữ kh, nối với oan -Viết chữ tóc,cách một chữ o, viết chữ x, nối với vần oăn - Lưu ý nét nối giữa chữ kh với oan, x với oăn Hoạt động 3: Luyện nói * GV cho HS xem tranh: - Tranh vẽ những gì? - Điều đó cho biết gì về các bạn? - Em hãy đọc chủ đề bài học hôm nay? - Thế nào là con ngoan? - Thế nào là trò giỏi? - Em đã làm gì để trở thành con ngoan, trò giỏi? 4. Củng cố: - GV chỉ bảng - Trò chơi thi tìm nhanh tiếng có vần vừa học. 5. Nhận xét-Dặn dò: - Khen HS học tốt. - Học bài, xem trước bài 94: oang, oăng - Hát tập thể - HS đọc & viết theo yêu cầu của GV - HS đọc đồng thanh: oan, oăn - So sánh oan với oa + Giống nhau: bắt đầu bằng o, a + Khác nhau: kết thúc bằng n - HS ghép và đánh vần: o – a- n – oan / oan - Âm kh đứng trước, vần oan đứng sau - HS ghép và đánh vần: khờ - oan – khoan / khoan -HS đọc từ khóa: cá nhân, cả lớp. + Giống nhau: kết thúc bằng n + Khác nhau: bắt đầu bằng o, ă - HS tập viết trên bảng con - Đọc từ, tìm tiếng mang vần mới học. -Luyện đọc tiếng, từ. - HS đọc đồng thanh. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Phân tích 1 số tiếng có vần mới học. - HS thảo luận, nhận xét và trả lời. - HS đọc: “Khôn ngoan đối đáp chớ hoài đá nhau.” - Đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Tìm tiếng mang vần mới học (ngoan) - HS viết: oan, oăn - HS viết: giàn khoan tóc xoăn - HS đọc: Con ngoan, trò giỏi - HS thảo luận trong nhóm - Đại diện nhóm trình bày. - HS theo dõi và đọc. - HS thi đua cá nhân. Tự nhiên - xã hội (22) Cây rau I/ Mục tiêu: - Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây rau. - Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây rau. II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trong bài 22 SGK trang 46 & 47 III/Các hoạt động day-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Không kiểm tra. 3.Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Quan sát cây rau * GV hướng dẫn các nhóm quan sát cây rau và trả lời câu hỏi: - Hãy chỉ và nói rễ, thân, lá của cây rau. Trong đó bộ phận nào ăn được? - Em thích ăn loại rau nào? Kết luận: Các cây rau đều có rễ, thân, lá. Có loại rau ăn lá: xà lách, bắp cải Có loại rau ăn được cả thân và lá: rau cải, rau muống Có loại rau ăn thân: su hào Có loại rau ăn củ: cải củ, cà rốt Có loại rau ăn hoa: thiên lí, súp-lơ Có loại rau ăn quả: cà chua, bí, bầu Hoạt động 3: Làm việc với SGK - Các em thường ăn loại rau nào? - Tại sao ăn rau lại tốt? - Trước khi dùng rau làm thức ăn người ta phải làm gì? à Ăn rau có lợi cho sức khoẻ, tránh táo bón Hoạt động 4: Trò chơi “Đố bạn rau gì?” - Mỗi tổ cử 2 bạn lên chơi và cầm theo khăn bịt mắt. - GV đưa cho mỗi em 1 cây rau và đoán xem đó là cây rau gì? 4.Củng cố: - Hệ thống lại nội dung bài học 5.Nhận xét-Dặn dò: - Dặn ăn rau thường xuyên, rửa sạch rau trước khi ăn - Dặn HS chuẩn bị bài: Cây hoa - HS hát. - HS đọc đầu bài - HS thảo luận theo nhóm 4 - Đại diện các nhóm trình bày. - HS hỏi và trả lời theo nhóm đôi. - Một số cặp hỏi và trả lời trước lớp. - HS đứng thành hàng ngang - Ai đoán nhanh và đúng là thắng cuộc. - Nhận xét, vỗ tay khen ngợi. Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2010 Học vần (199+200) Bài 94: oang - oăng I/ Mục tiêu: - Đọc được oang, oăn, vỡ hoang, con hoẵng; từ và câu thơ ứng dụng. - Viết được: oang, oăn, vỡ hoang, con hoẵng - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Áo choàng, áo len, áo sơ mi II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh họa từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói của bài. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Khởi động: 2.Bài cũ: - HS đọc: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn, xoắn thừng, khoẻ khoắn, học toán. - 2 HS đọc câu ứng dụng “Khôn ngoan . chớ hoài đá nhau.” - HS viết: giàn khoan, tóc xoăn, khoẻ khoắn. 3.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2:Dạy vần « Vần oang a/ Nhận diện vần - Vần oang được tạo nên bởi o, a và ng b/ Đánh vần và đọc tiếng từ: - GV chỉnh sửa phát âm cho HS - Ghép tiếng hoang - GV ghi bảng: vỡ hoang « Vần oăng (quy trình tương tự) - Vần oăng được tạo nên bởi o, ă và ng - So sánh oăng với oang Hoạt động 3: Viết chữ oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng - GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết: Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng - GV viết từ ứng dụng lên bảng: phiếu bé ngoan khoẻ khoắn học toán xoắn thừng - GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa. TIẾT 2 Hoạt động 1: Luyện đọc « Hướng dẫn HS đọc bài trên bảng - Hướng dẫn HS đọc trong SGK « Đọc câu ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh câu ứng dụng. Hỏi: Bức tranh vẽ gì? - Hãy đọc các câu ứng dụng dưới tranh. - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. Hoạt động 2: Luyện viết + Chữ ghi vần - Viết chữ o nối với chữ a nối với ng - Viết chữ o nối với chữ ă nối với chữ ng - Lưu ý viết nối nét giữa o và a với ng + Chữ ghi tiếng, từ: - Viết chữ vỡ, cách một chữ o, chữ h, nối với oang -Viết chữ con,cách một chữ o, viết chữ h, nối với vần oăng, dấu ngã trên ă - Lưu ý nét nối giữa chữ h với oang, oăng Hoạt động 3: Luyện nói * GV cho HS xem tranh: - Nhận xét về trang phục của các bạn trong tranh - HS chỉ các loại trang phục mà các bạn trong tranh mặc. - Áo sơ mi là loại áo như thế nào? - Áo len được làm bằng gì? Mặc vào mùa nào? - Áo choàng là loại áo như thế nào? - Mặc áo choàng vào lúc nào? 4. Củng cố: - GV chỉ bảng - Trò chơi thi tìm nha
Tài liệu đính kèm: