Tiếng việt
ĐẦM SEN
A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh đọc đúng, nhanh cả bài, học sinh đọc đúng được các từ ngữ: xanh mát, xoè ra, ngan ngát, thanh khiết.
- Biết đọc ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
- Học vần en, oen; Phát âm đúng các tiếng có vần en - oen
- Học sinh hiểu được nội dung, từ ngữ trong bài.
- Nói được vẻ đẹp của lá, hoa và hương sen.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, bộ thực hành tiếng việt.
2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành tiếng việt.
Tuần 29 Soạn : ngày 30 tháng 3 năm 2013 Giảng : Thứ hai ngày 1 tháng 4 năm 2013 Tiết 1 Chào cờ Tiết 2 + 3 Tiếng việt Đầm sen A/ Mục đích yêu cầu: - Học sinh đọc đúng, nhanh cả bài, học sinh đọc đúng được các từ ngữ: xanh mát, xoè ra, ngan ngát, thanh khiết. - Biết đọc ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy. - Học vần en, oen; Phát âm đúng các tiếng có vần en - oen - Học sinh hiểu được nội dung, từ ngữ trong bài. - Nói được vẻ đẹp của lá, hoa và hương sen. B/ Đồ dùng dạy học. 1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, bộ thực hành tiếng việt. 2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành tiếng việt. C/ Các hoạt động Dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- ổn định tổ chức II- Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đồ dùng học tập của H. Sinh - GV: Nhận xét. III- Bài mới 1- Giới thiệu bài: - Hôm nay ta học đọc bài Đầm sen 2- Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - GV đọc mẫu 1 lần - Gọi học sinh đọc bài. - Luyện đọc tiếng, từ, câu: * Đọc tiếng: - Cho học sinh đọc tiếng: mát, cánh, xoè, ngát, khiết. Đọc tiếng tương tự với các tiếng còn lại. * Đọc từ: - Đọc nhẩm từ: xanh mát - GV ghạch chân từ cần đọc. - Cho học sinh đọc từ. - Đọc từ tương tự với các từ còn lại: xanh mát, cánh hoa, xoè ra, ngan ngát, thanh khiết. * Đọc đoạn, bài - Cho học sinh luyện đọc từng đoạn + Đây là bài văn hay bài thơ. + Em hãy nêu cách đọc. Cho cả lớp đọc bài. 3- Ôn vần: en - oen + Tìm tiếng chứa vần en - oen - Tìm tiếng ngoài bài có vần en - oen - Cho học sinh quan sát tranh. - Đọc từ mẫu - Cho học sinh đọc câu mẫu. - Thi nói câu chứa vần en - oen * Chơi trò chơi: - Chơi ghép tiếng vần en - oen - GV nhận xét, tuyên dương. Tiết 2: 4- Tìm đọc bài và luyện nói: * Tìm hiểu bài. SGK - GV đọc bài. - Cho HS đọc nối tiếp bài. + Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào. + Đọc câu văn tả hương sen KL: Qua bài đọc thấy được hoa sen rất đẹp và thơm. * Luyện đọc cả bài + Cây sen được mọc ở đâu. + Lá sen như thế nào. + Hương sen như thế nào. Nêu cách đọc * Luyện nói. - Cho học sinh quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi. - Gọi các nhóm trình bà IV. Củng cố, dặn dò - Cho học sinh đọc lại toàn bài. - GV nhận xét giờ học - Về đọc bài - Học sinh lắng nghe. - Nghe, đọc Âm m đứng trước vần at đứng sau, dấu sắc trên a tạo thành tiếng mát - Đọc nhẩm - Đọc từng đoạn Đọc ngắt hơi cuối dòng và nghỉ hơi ở cuối câu. -Tìm tiếng xe ben, cười nhoẻn. Quan sát tranh. - đánh chén, xoèn xoẹt. Thi ghép tiếng nhanh và đúng - Học sinh đọc thầm - Đọc bài: - Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và nhị vàng. - Hương sen ngan ngát, thanh khiết. Học sinh đọc cả bài theo câu hỏi gợi ý của giáo viên. - Thảo luận, trả lời. Sen mọc ở đầm, hồ. Lá sen mầu xanh mát, cánh hoa mầu đỏ nhạt, có mùi thơi ngan ngát và thanh khiết. - Các nhóm trình bày. Tiết 4 Toán Tiết 109: Phép cộng trong phạm vi 100 A. Mục tiêu: - Nắm được cách cộng, biết đặt tính cộng ( không nhớ) số có hai chữ số. - Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng lập đề toán rồi tự giải và viết bài giải của bài toán. - Làm các bài tập. Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (giảm đoạn thẳng CD) B. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập. C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh giải bài tập 3- Bài mới a- Giới thiệu bài: b- Bài mới: - Giới thiệu cách làm tính cộng (cộng không nhớ) - GV hướng dẫn thao tác trên que tính. - Lấy 35 que tính rời (3 bó, 5 que tính rời), xếp 3 bó ở bên trái, các que tính rời bên phải, các bó que tính rời xếp trước .. - Viết bảng: 3 ở hàng chục, 5 ở hàng đơn vị. - Hướng dẫn gộp các que tính lại. - Hướng dẫn kỹ thuật làm tính cộng - Để làm tính cộng dạng 35 + 24 ta đặt tính + 35 24 59 - Phép cộng dạng 35 + 20 + 35 20 55 - Phép cộng dạng 35 + 2 + 35 2 37 Chú ý: Khi đặt tính cột đơn vị thẳng với cột đơn vị, cột hàng chục phải đặt thẳng với cột hàng chục. c, Thực hành. * Bài tập 1: Tính - Cho học sinh tự làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. Bài tập 2: Đặt tính rồi tính. - Cho học sinh lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. Bài tập 3: Tóm tắt. Lớp 1A : 35 cây Lớp 1B : 50 cây Cả hai lớp :......cây? - GV nhận xét, chữa bài. Bài tập: 4 4- Củng cố, dặn dò - GV nhấn mạnh nội dung bài học -Về nhà học bài xem trước bài học sau. Học sinh thực hiện. Học sinh lắng nghe - Viết các số thẳng cột và thực hiện từ phải sang trái. 5 cộng 4 bằng 9 viết 9 3 cộng 2 bằng 5 viết 5 35 + 24 = 59 5 cộng 0 bằng 5 viết 5 3 cộng 2 bằng 5 viết 5 35 + 20 = 55 5 cộng 2 bằng 7 viết 7 Hạ 3 viết 3 35 + 2 = 37 - Nêu yêu cầu bài tập. + 52 36 + 82 14 + 43 15 + 76 10 + 9 10 88 96 58 86 19 - Nêu yêu cầu bài tập. + 35 12 + 41 34 + 60 38 + 22 40 + 6 43 47 75 98 62 49 Bài giải Cả hai lớp trồng được số cây là: 35 + 50 = 85 (cây) Đáp số: 85 (cây) - Cho học sinh tự làm bài.vào vở. Soạn : Ngày 31 tháng 3 năm 2013 Giảng : Chiều thứ ba ngày 2 tháng 4 năm 2013 Tiết 1 Tự nhiên xã hội Bài 29: Nhận biết cây cối, con vật I. Mục tiêu: - Nhớ lại những kiến thức đã học về động thực vật. Biết được động vật có khả năng di chuyển còn thực vật thì không. - Tập so sánh để nhận ra một số điểm khác nhau, giống nhau giữa cây cối và con vật. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, một số tấm bìa nhỏ ghi tên đồ dùng cơ trong lớp. 2. Học sinh: sách giáo khoa, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ - Hãy tả hình dáng của muỗi. - GN nhận xét, ghi điểm. 3- Bài mới a- Giới thiệu bài: Tiết hôm nay chúng ta học bài 27, ghi tên đầu bài. *HĐ1:làm việc với vật mẫu và tranh ảnh - Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại về các cây và con vật. -Tiến hành:Cho học sinh thảo luận nhóm - GV theo dõi, hướng dẫn học sinh. - Đại diện các nhóm đã thảo luận lên trình bày bài làm của nhóm mình. KL: Có nhiều loại cây như cây rau, cây hoa, cây gỗ. Các loại cây khác nhau về đặc điểm, hình dáng nhưng giống nhau là chúng đều có rễ, thân, lá, hoa ...Có nhiều loại động vật khác nhau về hình dáng, kích thước, đặc điểm nhưng chúng đều giống nhau là có mắt,, chân, đầu, bụng ... * HĐ2: Trò chơi “Đố bạn là cây gì - con gì” - Mục tiêu: Nhớ được đặc điểm chính của cây côi và con vật. - Tiến hành: Hướng dẫn cách chơi. - một học sinh được giáo viên treo vào lưng một tấm bìa có hình vẽ của cay gì hoặc con gì nhưng cả lớp đều biết rõ và đặt các câu hỏi. + Cây đó có thân gỗ phải không. + Câu đó là cây rau phải không. + con đó có 4 chân phải không . - Cho học sinh chơi thử - GV nhận xét, tuyên dương 4- Củng cố, dặn dò - GV tóm tắt lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. Hát Học sinh quan sát. Học sinh trả lời nhận xét Học sinh chơi trò chơi Tiết 2 Chính tả: (Ôn) Hoa sen A.Mục đích yêu cầu: - Học sinh chép chính xác, trình bày đúng bài ca dao: Hoa sen - Biết điền đúng chữ g hay gh , vần en - oen vào chỗ thích hợp. - Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều, đẹp - Nhớ qui tắc chính tả: gh + i, ê, e. B. Đồ dùng dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- ổn định tổ chức II- Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đồ dùng học tập của H. Sinh - GV: Nhận xét. III- Bài ôn. 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn học sinh chép chính tả. - Treo bảng phụ - Gọi học sinh đọc bài. + Nêu các chữ viết khó. - GV đọc tiếng khó. - Nhận xét, sửa sai. - Cho học sinh chép bài vào vở. - GV đọc lại bài. - Thu một số bài chấm. 3- Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 2: Điền en hay oen - Nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Nhận xét. Bài tập 3: Điền g hay gh. - Nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Nhận xét. IV. Củng cố, dặn dò - Nhận xét bài viết. - GV nhận xét giờ học Học sinh lắng nghe. - trắng, chen, xanh, mùi - Chép bài. - Soát bài - Nộp bài. đ... bàn cưa x... xoẹt - Nêu cách viết g , gh Tủ ...ỗ lim ; Đường ...ồ ghề , con ....ẹ Tiết 3 Toán (Ôn) Luyện tập (Tiết 110) I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS về phép cộng trong phạm vi100 (cộng không nhớ). - Đặt tính, tính nhẩm. - Làm vở bài tập.Viết vở ô li. II. Chuẩn bị: - Bảng con, vở. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của HS. 2. Bài ôn - Hướng dẫn các em giải bài tập: Bài 1: Đặt tính + 72 21 + 15 33 + 30 50 + 8 41 + 35 4 93 48 80 49 39 Bài 2 - HD nêu và phân tích bài toán Tóm tắt Gà : 25 con Vịt : 14 con Có tất cả : .Con? Bài 4:Viết theo mẫu Bài 3: Tính nhẩm 40 + 8 = 48 30 + 5 = 35 60 + 1 = 61 23 + 6 = 29 4. Củng cố, dặn dò: - Đọc thành thạo từ 1 đến 100. - Vở BT toán - HS tự làm bài và chữa bài - Vở ô li - Nhiều cá nhân nêu miệng - Một HS nêu câu, một HS trả lời - Vở bài tập Soạn : Ngày 1 tháng 4 năm 2013 Giảng: Thứ tư ngày 3 tháng 4 năm 2013 Tiết 1 + 2 Tập đọc: Mời vào A.Mục đích yêu cầu: - Học sinh đọc trơn cả bài, học sinh đọc đúng được các từ ngữ: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền. - Biết đọc ngắt nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ - Tìm được từ, nói được câu có chứa vần ôn ong - oong - Học sinh hiểu được nội dung: Chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi. - Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK) - Học thuộc 2 khổ thơ đầu. B.Đồ dùng dạy học. 1- Giáo viên: - sách giáo khoa, bộ thực hành tiếng việt. 2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành tiếng việt. C.Các hoạt động Dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- ổn định tổ chức: II- Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đồ dùng học tập của H. Sinh III- Bài mới 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - GV đọc mẫu 1 lần * Luyện đọc tiếng, từ, khó - kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền . - Giảng từ : soạn sửa , buồm * Luyện đọc câu - Đọc nối tiếp các câu * Luyện đọc từng khổ thơ, bài thơ - Cho học sinh luyện đọc từng khổ - Cho cả lớp đọc bài. 3- Ôn vần: ong - oong + Tìm tiếngTrong bài có chứa vần + Tìm tiếng ngoài bài có vần ong - oong - Nói câu có từ vừa tìm được ong - oong - GV nhận xét, tuyên dương. Tiết 2: 4- Tìm đọc bài và luyện nói: * Tìm hiểu bài : SGK - GV đọc bài. + Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà? + Gió được chủ nhà mời vào để làm gì? * Luyện đọc cả bài - Khổ thơ 1: Người dẫn chuyện, chủ nhà và thỏ. - Khổ thơ 2: Người dẫn chuyện, chủ nhà và nai. - Khổ thơ 3: Người dẫn chuyện, chủ nhà và gió. * Luyện nói. + Tranh vẽ gì? + Con chim ăn gì? - Gọi các nhóm trình bày IV. Củng cố, dặn dò - Cho học sinh đọc lại toàn bài. - Học thuộc lòng bài thơ. - học sinh khá , giỏi đọc bài. - Đọc và phân tích một số tiếng ,từ - Nhiều cá nhân - Nhiều cá nhân, nhóm , lớp - Bảng cài - Nêu miệng - Học sinh đọc thầm - Thỏ, Nai, Gió - Để cùng sửa soạn đón trăng lên, quạt mát thêm hơi biển cả, reo hoa lá, đẩy buồm thuyền đi khắp miền làm việc tốt. - Học sinh đọc cả bài theo câu hỏi gợi ý của giáo viên. Học sinh đọc bài - Học sinh quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi. -Vẽ hai bạn cho chim ăn. - Chim ăn con châu chấu. - Các nhóm trình bày. Tiết 3 Toán Tiết 111: Luyện tập (Trang 157) A. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100, biết tính nhẩm (trong trường hợp phép cộng đơn giản). Củng cố về giải bài toán và đo độ dài đoạn thẳng. - Làm các bài tập: 1, 2, 4 B. CHuẩn bị: 1- Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập. C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh làm bài tập 3- Bài mới a- Giới thiệu bài: b- Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính - Cho học sinh tự làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. Bài tập 2: Tính - Cho học sinh lên bảng làm bài. 30 cm + 40 cm = 70 cm 25 cm + 4 cm = 29 cm 43 cm + 15 cm = 58 cm - GV nhận xét, chữa bài. Bài tập 4: Tóm tắt Bò được : 15 cm Bò tiếp : 14 cm Tất cả : .... cm ? - GV nhận xét, chữa bài 4- Củng cố, dặn dò - GV nhấn mạnh nội dung bài học - Học sinh thực hiện. - Học sinh lắng nghe - Nêu yêu cầu bài tập. + 53 14 + 35 22 + 55 23 + 44 33 + 42 53 67 57 78 77 95 - Nêu yêu cầu bài tập. 20 cm + 10 cm = 30 cm 14 cm + 5 cm = 19 cm 32 cm + 12 cm = 44 cm - Cho học sinh tự làm bài.vào vở. Bài giải Con sên bò được tất cả là : 15 + 14 = 29 ( cm ) Đáp số : 29 cm Tiết 4 Thủ công Cắt, dán hình tam giác (Tiết 2) I- Mục tiêu: - Cắt, dán được hình tam giác. II- Đồ dùng Dạy - Học: - Giáo viên: - thước kẻ, bút chì, kéo, giấy thủ công - Học sinh: - Giấy thủ công , hồ dán thước kẻ, bút chì, kéo III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- ổn định tổ 2- Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3- Bài mới: a-Giới thiệu bài: - Cô tiếp tục hướng dẫn các em cách cắt, dán hình vuông b- Bài giảng: * Hướng dẫn HS quan sát - GV treo hình lên bảngvà nêu lại quy trình. * Hướng dẫn mẫu: Hướng dẫn học sinh kẻ hình tam giác Kẻ hình chữ nhật có kích thước dài 8 ô, xác định 3 đỉnh của hình tam giác, nối 3 điểm lại với nhau được hình tam giác + Nêu các bước kẻ, cắt hình tam giác c- Thực hành. - Cho học sinh lấy giấy, thước, bút chì, kéo ra thực hành kẻ, cắt hình tam giác. - Cho học sinh trưng bày sản phảm - GV nhận xét, tuyên dương VI- Củng cố, dặn dò - GV: Nhấn mạnh nội dung bài học. - Nhận xét giờ học - Học sinh quan sát. - Cắt dời hình chữ nhật sau đó cắt hình tam giác theo đường kẻ AB, BC, CA ta được hình tam giác ABC. - Dán hình tam giác vào vở thủ công. - Ngoài ra để tiết kiệm giấy chúng ta có thể dựa vào cách kẻ hình chữ nhật đơn giản để kẻ hình tam giác. - dùng thước kẻ, bút chì kẻ được đường thẳng trên giấy. Tập kẻ hình tam giác. Soạn : Ngày 2 tháng 4 năm 2013 Giảng : Chiều thứ năm ngày 4 thàng 4 năm 2013 Tiết 1 Chính tả: (Ôn) Mời vào A.Mục đích yêu cầu: - Học sinh chép chính xác, trình bày đúng khổ thơ 1-2 của bài “ Mời vào” khoảng 15’ - Biết điền đúng chữ ng hay ngh , vần ong - oong vào chỗ thích hợp. - Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều, đẹp - Nhớ qui tắc chính tả: ngh + i, ê, e. - Làm các bài tập: 2, 3 (SGK) B.Đồ dùng dạy học. 1- Giáo viên: - sách giáo khoa, bộ thực hành tiếng việt. 2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành tiếng việt. C.Các hoạt động Dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- ổn định tổ chức II- Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đồ dùng học tập của H. Sinh III- Bài mới 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn học sinh chép chính tả. - Treo bảng phụ - Gọi học sinh đọc bài. + Khổ thơ 1, 2 có những ai đến gõ cửa? Nêu các chữ viết khó. - GV đọc tiếng khó. - Nhận xét, sửa sai. - Cho học sinh chép bài vào vở. - GV đọc lại bài. - Thu một số bài chấm. 3- Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 2: Điền ong hay oong - Điền đúng : boong , moong Bài tập 3: Điền ng hay ngh. + Khi nào thi viết ngh? ngôi nhà nghề nông nghe nhạc IV. Củng cố, dặn dò - Nhận xét bài viết. - Chép lại bài nhiều lần. - Một em - Thỏ và nai - Nếu, tai, xem, gạc - Viết bảng con - Chép bài. - Soát bài - Nộp bài. - Nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh đọc và điền lên bảng - Nêu yêu cầu bài tập. - Lên bảng điền từ đúng. Tiết 2 Tập đọc (Ôn) Mời vào I. Mục tiêu: - Củng cố HS đọc trơn nhanh. Đọc đúng các từ, câu. Làm đúng, đủ các bài tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng con, vở ô li, vở bài tập TV, sgk. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài sgk: 3. Bài mới: a.Ôn đọc sgk: - Hỏi thêm câu hỏi để rèn HS giỏi. + Những ai đến gõ của ngôi nhà? + Gió được chủ nhà mời vào để cùng để làm gì? - Rèn HS yếu đọc tiếng, từ, câu, đánh vần. b.Bài tập: - Viết tiếng trong bài có vần ong - oong 2.Cài tiếng có chứa vần ong - oong 3. Đọc thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét ,cho điểm. 4. Củng cố, dặn dò: - Đọc các bài đã học. - Nhiều cá nhân - HS đọc cá nhân: nhiều em. - Vở BTTV - Bảng cài - Nhiều cá nhân đọc thuộc lòng Tiết 3 Toán (Ôn) Luyện tập (Tiết 111) I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS về phép cộng trong phạm vi100 (cộng không nhớ). - Đặt tính, tính nhẩm. Giải toán có lòi văn (có phép tính cộng). - Làm vở bài tập.Viết vở ô li. II. Chuẩn bị: - Bảng con, vở. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của HS. 2. Bài ôn - Hướng dẫn các em giải bài tập: Bài 1: Đặt tính + 35 41 + 15 22 + 66 33 + 80 17 + 62 26 76 37 99 97 88 Bài 2 - HD nêu và phân tích bài toán Tóm tắt Đoạn thẳng thứ nhất: 15 cm Đoạn thẳng thứ hai : 14 cm Cả hai đoạn thẳng : cm? Bài 3:Viết theo mẫu 40 cm + 40 cm = 80 cm 23 cm + 4 cm = 27 cm 43 cm + 5 cm = 48 cm 60 cm + 10 cm = 70 cm 14 cm + 15 cm = 29 cm 32 cm + 2 cm = 34 cm Bài 4: Tính nhẩm 40 + 5 = 45 30 + 9 = 39 60 + 7 = 67 23 + 3 = 26 4. Củng cố, dặn dò: - Đếm thành thạo từ 1 đến 100. - Vở BT toán - HS tự làm bài và chữa bài - Vở ô li - Nhiều cá nhân nêu miệng Bài giải Cả hai đoạn thẳng dài là: 15 + 14 = 29 (cm) Đáp số: 29 cm - Vở bài tập Soạn : Ngày 3 tháng 4 năm 2013 Giảng : Chiều thứ Sáu ngày 5 tháng 4 năm 2013 Tiết 1 Tập đọc (Ôn) Chú Công I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS - Đọc trơn nhanh. Đọc đúng các từ, câu. Làm đúng, đủ các bài tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng con, vở ô li, vở bài tập TV, sgk. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài sgk: 3. Bài mới: a. Ôn đọc sgk: - Hỏi thêm câu hỏi để rèn HS giỏi. - Rèn HS yếu đọc tiếng, từ, câu , đánh vần. b. Bài tập: - Viết tiếng trong bài có vần oc - ooc 2. Ghi dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng x - Lúc mới chào đời chú công nhỏ có bộ lông màu : xanh sẫm vàng chanh nâu gạch - Sau vài giờ công nhỏ đã biết : Vỗ cánh tập bay x Xoè cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ quạt. Há mỏ đòi ăn 4. Củng cố, dặn dò: - Đọc các bài đã học. - Nhiều cá nhân - HS đọc cá nhân: nhiều em. - Vở BTTV Tiết 3 Toán (Ôn) Phép trừ trong phạm vi 100 (Tiết 112) I. Mục tiêu: - Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng đặt tính và làm tính trừ ( không nhớ )số có hai chữ số biết giải toán phép trừ số có hai chữ số . - Làm vở bài tập , trình bày vở ôli. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập, trình bày vở ôli. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh làm bài tập . - Nêu cách TH theo cột dọc,cách tính nhẩm. 3- Bài ôn Bài tập 1: Tính: - Cho học sinh tự làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. Bài tập 2: Đặt tính rồi tính. - Cho học sinh lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. Bài tập 3: Tóm tắt. Có : 75 cái ghế Mang đi : 25 cái ghế Còn lại :....cái ghế ? - Cho học sinh tự làm bài.vào vở. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhấn mạnh nội dung bài học - Về nhà học bài xem trước bài học sau - Học sinh thực hiện. - Quan sát - Nêu yêu cầu bài tập. - 58 46 - 94 52 - 89 27 - 53 51 - 95 35 12 42 62 2 60 - Nêu yêu cầu bài tập. - 76 22 - 65 61 - 49 29 - 33 33 - 77 66 54 4 20 0 11 - Nêu yêu cầu bài tập. - 78 53 Đ - 47 11 Đ - 99 9 S 25 36 09 - Giải thích vì sao lại sai , sai ở chỗ nào? Bài giải: Số ghế còn lại là: 75 - 25 = 50 (cái) Đáp số: 50 (cái ghế) Tiết 3 Sinh hoạt lớp ********************************************
Tài liệu đính kèm: