Giáo án dạy học các môn lớp 1 - Tuần 33 - Trường Tiểu học Cần Kiệm

BÀI 24: CÂY BÀNG

A- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

-Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng.

-Trả lời được câu hỏi 1(SGK)

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh minh hoạ trong SGK

 

doc 23 trang Người đăng hong87 Lượt xem 1025Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học các môn lớp 1 - Tuần 33 - Trường Tiểu học Cần Kiệm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
..........................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
=============================
Thứ ba ngày 30 tháng 4 năm 2013
Tập viết
Tiết 31: Tô chữ hoa U , Ư , V
A- Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa: U,Ư, V.
- Viết đúng các vần:oang, oac, ăn, ăng; các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non kiểu chữ viết thường, cơ chữtheo vở tâp viết 1, tập hai.(mỗi từ ngữ viết ít nhất 1 lần) 
- HS khá giỏi viết đều nét, dãn cách đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở tập viết1, tập hai. 
B- Đồ dùng Dạy - Học:
 1- Giáo viên: Chữ viết mẫu, bảng phụ
 2- Học sinh: 	- Vở tập viết, bảng con, bút, phấn.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
I- Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra phần bài tập cho về nhà 
II- Bài mới: 
1- Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn học sinh tô chữ hoa
- Học sinh quan sát, nhận xét chữ mẫu
- Chữ U gồm mấy nét?
- Điểm đặt bút , điểm kết thúc?
- GV nêu qui trình viết (Vừa nói vừa tô lại chữ trong khung).
* Chữ U, V qui trình HD tương tự
3.Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng.
- Gọi HS đọc các vần, từ ứng dụng?
- GV viết mẫu - Hướng dẫn viết
- GV nhận xét, uốn nắn cho HS
4- Hướng dẫn tô và tập viết vào vở.
- GV hướng dẫn tô chữ hoa và viết từ ứng dụng
- GV quan sát, uốn nắn cách ngồi viết.
 *GV thu một số bài chấm, nhận xét.
 III-Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học
- HD về nhà hoàn thành bài tập viết
- Chữ U viết 2 nét : nét móc 2 đầu có xoáy, nét móc ngược
- HS trả lời
- HS quan sát qui trình viết và tập viết vào bảng con
- HS đọc các vần, từ ứng dụng.
- HS viết vào bảng con một số chữ khó
- HS tô các chữ hoa: U, U, V 
- Tập viết các vần,từ theo mẫu 
- HS nghe, sửa sai.
- Học sinh nghe
......................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
=============================
Chính tả
Tiết 19: Cây bàng
A- Mục đích, yêu cầu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúng đoạn” xuân sang...đến hết.” 36 chữ trong khoảng15-17 phút. 
-Điền đúng vần oang, oac, chữ g, gh, vào chỗ trống. 
- Bài tập2,3(SGK). 
B- Đồ dùng dạy - học:
 	- Bảng phụ chép sẵn nội dung bài .
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- GV chấm một số bài phải viết lại ở nhà
- GV nhận xét sau khi kiểm tra xong.
- HS nghe.
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Hướng dẫn học sinh tập chép.
 - Treo bảng phụ lên bảng
- 2 HS đọc đoạn văn trên bảng.
- Cây bàng thay đổi như thế nào vào mùa xuân, mùa hè, mùa thu ?
- Mùa xuân: Những lộc non chồi ra..
- Mùa hè: Lá xanh um...
- Mùa thu: quả chín vàng...
- GV đọc cho HS viết: lộc non, kẽ lá, xuân sang, khoảng sân. 
- GV theo dõi, nhận xét, sửa sai
- HS viết từng từ vào bảng con 
+ Cho HS chép bài vào vở
- HS chép chính tả
- GV nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút 
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
+ Đọc bài cho HS soát lỗi
- HS soát lỗi trong vở bằng bút chì 
+ GV chấm một số bài tại lớp
- Nêu và chữa lỗi sai phổ biến
3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
a- Điền vần: oang hay oac
- Nêu yêu cầu của bài 
- HS Nêu yêu cầu của bài 
- HD và giao việc
- HS làm vào VBT, 1 HS lên bảng 
cửa sổ mở toang Bố mặc áo khoác
b- Điền chữ g hay gh:
- gh luôn đứng trước các nguyên âm nào ?
- HD và giao việc
- gh đứng trước các nguyên âm e, ê và i
- HS làm và lên bảng chữa bài.
gõ trống chơi đàn ghi ta
4- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học
- Học sinh nghe
- VN: Luyện viết lại bài chính tả
 ........................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
=============================
TOÁN
TIẾT 130: ễN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 
I/MỤC TIấU :
-Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10.
- Cộng trừ các số trong phạm vi 10.
- Biết vẽ đoạn thẳng , giải bài toán có lời văn.
- Bài tập cần làm:1, 2, 3, 4. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giỏo viờn - Đồ dựng phục vụ luyện tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh đứng tại chỗ đọc cỏc bảng cộng ( đọc thuộc lũng ).
- GV nhận xột – ghi điểm.
Bài mới:
a. Giới thiệu: ễn tập cỏc số đến 10
b. Hướng dẫn ụn tập
Bài 1: Viết số thớch hợp vào chỗ chấm
-Gọi HS đọc mỗi HS đọc một lần để chữa bài
-vớ dụ 2 = 1 + 1
Đọc là 2 bằng 1 cộng 1
- GV cho HS nhận xột: tổ chức cho HS thi đua nờu cấu tạo của cỏc số trong phạm vi 10. Vớ dụ 8 bằng 7 cộng với mấy ?
Bài 2 HS nờu yờu cầu
- Cho HS tự làm bài.
- GV nhận xột
Bài 3
- HS đọc đề toỏn , viết túm tắt vào nhỏp sau đú HS nờu túm tắt , GV viết lờn bảng .
 * Túm tắt: Cú 10 cỏi thuyền .
 Cho em 4 cỏi thuyền .
 Cũn lại cỏi thuyền ?
- GV nhận xột.
Bài 4: - HS nờu yờu cầu :
- Cho HS vẽ đoạn thẳng vào vở.
Củng cố - Dặn dũ:
- HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 10.
- GV nhận xột tiết học. Giao BT cho HS.
Hỏt.
- 2 HS đọc
- HS tự nờu yờu cầu của bài 
- HS làm bài, chữa bài, đọc kết quả.
- HS phải trả lời nhanh và đỳng
- Viết số thớch hợp vào ụ trống
- HS làm bài, chữa bài : Chẳng hạn : đọc là ‘ 6 cộng 3 bằng 9 viết 9 vào ụ trống
- HS đọc bài toỏn, phõn tớch, túm tắt miệng.
- HS phải giải và trỡnh bày bài giải vào vở , 1 HS lờn bảng viết bài giải
Bài giải
Số thuyền của Lan cũn lại là :
10 – 4 = 6
Đỏp số 6 cỏi thuyền
- Vẽ đoạn thẳng cú độ dài 10 cm
- HS nhắc lại cỏc bước vẽ đoạn thẳng cú độ dài cho trước.
- 2 HS đọc.
- HS nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
=============================
Đạo đức
Dành cho địa phương Tham quan 
A/ Mục tiêu:
 	- Giúp học sinh nắm được một số cảnh, di tích ở địa phương. Học sinh thấy được một số công trình công cộng của địa phương từ đó hiểu thêm về địa phương mình.
 	-HS thực hành giao tiếp giữ trật tự ,vệ sinh nơi công cộng.
C/ Các hoạt động Dạy học.
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
1- ổn định tổ chức: 
2- HD tham quan. 
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu, chương trình tham quan
- Thăm quan nhà văn hoá và nhà bia tưởng niệm các liệt sĩ.
*Giao nhiệm vụ cho HS trước khi đi thăm quan:
+Quan sát những nét đẹp và những hoạt động nơi đến thăm quan.
- Thực hiện giữ trật tự ,vệ sinh nơi công cộng.
2- Tham quan:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và giới thiệu ý nghĩa, tác dụng và vẻ đẹp ở nơi đó.
- HD thảo luận :
+ Em đã biết được những gì khi đi thăm quan?
+Em cảm nhận như thế nào về cảnh mà em vừa được đi thăm quan?
- Gọi các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, giúp HS hiểu ý nghĩa của những nơi được tham quan
- Những cảnh đó tạo cho địa phương những nét đẹp ... .Đó là những nơi công cộng Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn.
3- Củng cố, dặn dò.
- Nhấn mạnh nội dung tiết học.
- GV nhận xét giờ học.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh quan sát - ghi nhớ
- HS quan sát và lắng nghe GV hướng dẫn.
* Học sinh thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
- Học sinh đại diện trình bày
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
- HS nghe.
Tự nhiên và xã hội
Tiết 33 : Trời nóng - trời rét
I.Mục tiêu: 
- Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nóng, rét. 
-Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nóng, rét. 
-Kể về mức độ nóng,rét của địa phương nơi em sống. 
II. đồ dung dạy học:
- Giáo viên: Hình vẽ trong SGK.
- Học sinh: sách giáo khoa, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
1- Kiểm tra bài cũ 
- Nhận xét về bầu trời hôm nay.
- GV nhận xét.
2- Bài mới 
*HĐ1: Làm việc với tranh, ảnh.
+ GV phân nhóm - nêu yêu cầu thảo luận:
- Nêu cảm giác của em khi trời nóng?
- Nêu cảm giác của em khi trời rét?
+ Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét, tuyên dương.
KL: Khi trời nóng quá thường thấy trong người khó chịu, có mồ hôi...Khi trời rét quá có thể làm chân tay ta bị tê cóng, người rét run lên, ...
* HĐ2: Trò chơi “Trời nóng , trời rét”
-Kể tên những đồ dùng cần thiết giúp ta bớt nóng ( bớt lạnh) ?
- Hướng dẫn chơi: một bạn hô trời nóng (trời rét )thì các bạn còn lại nhanh chóng cầm các tấm bìa vẽ hoặc viết tên trang phục phù hợp với trời nóng hoặc trời rét.
- GV đến kiểm tra từng em, giúp đỡ các nhóm quan sát, nhận xét.
* GDMT:Khi thời tiết thay đổi ta cần chú ý gì?
KL: ăn mặc phù hợp sẽ giúp chúng ta bảo vệ được sức khoẻ và phòng tránh được một số bệnh về thời tiết.
4- Củng cố, dặn dò
- GV tóm tắt lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh trả lời
- Học sinh nghe và thực hành thảo luận theo nhóm, tổ.
-HS đại diện nhóm mô tả cảm giác ... 
+Trời nóng : Mồ hôi toát ra người bức bối, khó chịu
+Trời rét: Chân tay lạnh cóng, người run lên...
- HS nghe.
- Học sinh nêu miệng 
- HS chơi trò chơi theo từng nhóm
- Có ý thức giữ gìn sức khỏe. Mặc quần áo hợp thời tiết.
- HS nghe.
- Học sinh nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
=============================
Thứ tư ngày 1 tháng 5 năm 2013
Tập đọc
Bài 29: Đi học
 A- Mục đích yêu cầu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. 
-Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ đã tự đến trường. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Ngôi trường rất đáng yêu và có cô giáo hát rất hay. 
-Trả lời được câu hỏi 1(SGK) 
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa SGK
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Tiết 1
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Cây bàng.
- Nêu đặc điểm cây bàng về từng mùa ?
- 3 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi
- GV nhận xét sau kiểm tra.
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Hướng dẫn luyện đọc
- GV đọc mẫu
+ Luyện đọc tiếng, từ.
- Tìm tiếng ,từ khó ?
- Học sinh theo dõi, đọc thầm
- HS tìm nêu miệng
- GV gạch chân : lên nương, tới lớp, hương 
rừng, suối - Hướng dẫn đọc
- HS luyện đọc cá nhân, lớp
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
Lên nương: lên đồi để làm lúa ,ngô...
Cò xoè ô: lá cọ xoè to toả bóng che mát ...
- Học sinh nghe
+ Luyện đọc câu 
- HD đọc từng dòng thơ
- Đọc nối tiếp các dòng thơ.
- HS luyện từng dòng thơ cá nhân, lớp
- HS đọc nối tiếp đến hết
- GV theo dõi, sửa phát âm
+ Luyện đọc đoạn bài:
- Bài có mấy khổ thơ ?
- HD đọc khổ thơ.
- Đọc nối tiếp các khổ thơ 
- HS trả lời : 3 khổ thơ
- HS đọc từng khổ thơ cá nhân, nhóm
- HS đọc nối tiếp khổ thơ theo bàn, tổ
- GV đọc - hướng dẫn đọc bài
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- 1 số HS đọc cả bài - Lớp đọc
3- Ôn các vần ăn, ăng:
- Tìm tiếng trong bài có vần ăng ?
- tiếng trong bài có vần ăng: lặng, vắng, nắng
- Tìm tiếng có vần ăn, ăng ở ngoài bài ?
 - GV tổ chức thi tìm tiếng từ
- HS tìm - nêu miệng; VD:
ăn: khăn rằn, cái chăn, băn khoăn,...
ăng: băng giá, nặng nề, măng non,...
- Gọi HS đọc lại bài 
- 1 , 2 HS đọc
- GV nhận xét 
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài và luyện nói
a- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài:
+ Đọc khổ thơ 1
- Hôm nay bạn nhỏ tới lớp cùng với ai ?
+ Cho HS đọc khổ thơ 2, 3.
- Đường đến trường có những gì đẹp ?
 - 3 HS đọc
- Hôm nay bạn nhỏ tới lớp một mình 
- 2, 3 HS đọc
- Đường đến trường có hương thơm,
của hoa rừng, có nước suối và có cây cọ xoè ô.
+ GV đọc mẫu lần 2
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- 1 số HS đọc cả bài
b- Luyện nói: Gọi HS đọc yêu cầu 
- HS đọc yêu cầu
 Tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung bức tranh?
- HS quan sát- chỉ vào từng tranh và đọc những câu thơ minh hoạ tranh đó.
 - Câu thơ nào minh hoạ tranh 1 ?
- Trường của em be bé
Nằm lặng giữa rừng cây
- Câu thơ nào minh hoạ cho bức tranh 2 ?
- Cô giáo tre trẻ
Dạy em hát rất hay
- Câu thơ nào minh hoạ bức tranh 3 ?
- Câu thơ nào minh hoạ bức tranh 4 ?
Hương rừng đồi vắng
Nước suối trong thầm
Cọ xoè ô che nắng Râm mát đường em đi
5- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học:
- Đọc lại bài; chuẩn bị trước bài "Nói dối hại thân"
- Học sinh nghe
........................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
=============================
Toán
Tiết 131 : Ôn tập các số đến 10
A- Mục tiêu: Củng cố về :
-Biết trừ các số trong phạm vi 10, trừ nhẩm. 
-Nhận biết mối quan hệ giữa phép công và phép trừ. 
-Biết giải bai toán có lời văn. 
-Bài tập cần làm:1, 2, 3, 4. 
B- đồ dùng dạy học:Bảng phụ, vở bài tập
c- Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
3 + 5 = 2 + 6 = 	7 + 1 =
5 + 3 = 4 + 4 =	 2 + 7 =
- 3 HS lên bảng làm
- Đọc bảng cộng, bảng trừ trong PV 10?
- GV nhận xét, cho điểm
- 2,3 em
II- Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Hướng dẫn và giao bài
- Thực hiện tính trừ
- HS làm vào sách sau đó nêu miệng phép tính và cách kết quả
- GVnhận xét, chữa bài
Bài 2:
-Bài yêu cầu gì ?
- Thực hiện các phép tính 
- GV hướng dẫn - Giao việc
- HS làm bài, 2 HS lên bảng chữa bài
5 + 4 = 9 9 - 4 = 5
 9 - 5 = 4 .............
- Nhận xét các phép tính trong cùng 1 cột
Bài 3:
- Lấy kết quả của phép cộng, trừ đi số này thì ta ra số kia.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài 
- Hỏi : Đây là phép trừ mấy số ?
 Ta thực hiện như thế nào ?
- GV hướng dẫn làm bài.
Bài 4:- Đọc đề toán ?
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Phép trừ 3 số
- Thực hiện từ trái sang phải
- HS làm bài, 3 HS lên bảng
- 2Học sinh đọc
- Hướng dẫn phân tích- Tóm tắt
Có tất cả : 10 con
- HS phân tích đề theo HD của GV
 Số gà : 3 con
 Số vịt : ........con ?
- HS làm vào vở - nêu miệng 
Bài giải
Số con vịt có là.
10 - 3 = 7 (con)
Đáp số: 7 con
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học.
- HS nghe
- ôn lại bảng +, - đã học
........................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
=============================
Thứ năm ngày 2 tháng 5 năm 2013
Chính tả
Tiết 20: Đi học
A- Mục đích - Yêu cầu:
- Nghe, viết chính xác hai khổ thơ đầu bài thơ Đi học trong khoảng 15 – 20 phút. 
- Điền đúng vần ăn, ăng, chữ ng, ngh vào chỗ trống. 
 -Bài tập 2,3(SGK)
B- Đồ dùng dạy - học:
 - Bảng phụ ghép hai khổ thơ bài "Đi học".
C- Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
-GV chấm một số bài HS về luyện viết.
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
- Học sinh nghe
2- Hướng dẫn HS viết chính tả.
+ GV đọc bài viết
+ Gọi HS đọc 
-Trường của em bé ở miền núi hay miền xuôi ? Vì sao em biết ?
- Tìm những chữ khó viết trong bài ?
+ GV hướng dẫn viết một số chữ khó
- HS theo dõi 
- 2,3 HS đọc lại bài.
- Trường của em bé ở miền núi vì nằm ở giữa rừng cây
- HS tìm nêu miệng: lên nương, nằm lặng, rất hay,...
- Viết bảng con
- GV nhận xét, chỉnh sửa
+ GV đọc đoạn viết
- GV đọc lại bài 
- HS nghe và viết chính tả
- HS soát lỗi 
* Chấm chữa
- Chấm một số bài tại lớp
- GV nhận xét và chữa lỗi sai phổ biến
3- Hướng dẫn làm bài tập
- HS nghe, chữa lỗi 
- Nêu yêu cầu của bài ?
Bài 2: a) Điền vần ăn hay ăng
- HS nêu yêu cầu 
- GV hướng dẫn - Cho HS làm vào vở
 - HS làm bài, nêu miệng:
+ Bé ngắm trăng;
+ Mẹ mang chăn ra phơi nắng
Bài 3: b) Điền ng hay ngh
- Ngh đứng trước các nguyên âm nào ?
- Hướng dẫn làm bài
- Ngh đứng trước các nguyên âm e, ê, vài 
- HS làm bài và chữa bài : 
+ Ngỗng đi trong ngõ.
+ Nghé nghe mẹ gọi.
III- Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tuyên dương HS viết đúng, đẹp.viết lại bài chính tả.
- Học sinh nghe
........................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
=============================
Kể chuyện
Tiết 32: Cô chủ không biết quý tình bạn
A- Mục đích - Yêu cầu:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
-Biết được lời khuyên của truyện: Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ sống cô độc. 
-HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh. 
B- Đồ dùng dạy - học: - Phóng to tranh minh hoạ trong SGK
C- Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể chuyện: Con rồng, cháu tiên
- GV nhận xét, cho điểm.
 - 2 học sinh kể
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Giáo viên kể chuyện: 2 lần
( Kể lần 2 kết hợp tranh minh họa)
- HS chú ý nghe.
3- Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh
- HS quan sát tranh
+Giáo viên hướng dẫn kể từng đoạn.
- Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
- Cô bé đang ôm gà mái và vuốt ve bộ lông của nó. Gà trống đứng ngoài hàng rào rũ xuống vẻ ỉu xìu 
- Câu hỏi dưới tranh là gì ?
- Vì sao cô bé đổi gà trống lấy gà mái?
- HD kể lại nội dung tranh 1
+ Các tranh 2, 3, 4 hướng dẫn kể tương tự
4- Hướng dẫn HS kể toàn chuyện.
- HS kể theo tranh 1 (2 HS)
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Cho HS kể nối tiếp( mỗi em kể 1 đoạn)
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- 4,5 HS kể nối tiếp
- HS bình chọn người kể chuyện hay nhất
5- Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện.
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
- Phải biết quý trọng tình bạn. Không nên có bạn mới lại quên bạn cũ.
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Tập kể lại chuyện cho người thân nghe
- Học sinh nghe
.....................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
=============================
Toán
Tiết 132 : Ôn tập các số đến 100
A- Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: 
-Biết đọc, viết, đếm các số đến 100.Biết cấu tạo số có hai chữ số. 
- Biết cộng, trừ(không nhớ)các số trong phạm vi 100. 
- Bài tập cần làm:1, 2, 3( cột 1, 2, 3) 4 (cột 1, 2, 3, 4.) 
B- đồ dùng dạy học:	Bảng phụ, vở bài tập
c- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng:
 9 - 4 - 0 = 6 + 2 - 4 = 
 7 - 5 + 2 = 4 + 5 - 2 = 
- Kiểm tra đọc thuộc các bảng +, - trong phạm vi 10
- 2 HS lên bảng.
II- Luyện tập:
Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài ?
- HS nêu yêu cầu : Viết các số
- GV hướng dẫn làm bài.
- HS làm và nêu miệng kết quả
a- 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20.
b- 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30.
- GV theo nhận xét, sửa sai cho HS.
Bài 2:- Bài yêu cầu gì ?
 - Viết số thích hợp vào mỗi vạch của tia số
- GV hướng dẫn và giao việc.
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng chữa
- Lớp theo dõi, nhận xét.
Bài 3(cột 1,2,3): - Bài yêu cầu gì ?
- Viết theo mẫu.
- GV hướng dẫn mẫu
- Yêu cầu HS làm bài: 35 = 30 + 5
- HS làm và chữa bảng
45 = 40 + 5
95 = 90 + 5 ......
Bài 4( cột 1,2,3,4):
 - Cho HS nêu yêu cầu của bài 
 - HS nêu: Tính
- Hướng dẫn HS làm vào vở
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng.
+
+
+
+
 24 53 43 70
 31 40 33 20
 55 93 76 90 ....
- GV chữa bài và yêu cầu HS nêu lại cách tính.
- HS nêu- HS dưới lớp đối chiếu kq' và nhận xét về cách tính, cách trình bày.
III- Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Làm vở bài tập toán.
- HS nghe và ghi nhớ.
Thứ sáu ngày 3 tháng 5 năm 2013
Tập đọc
Bài 30: Nói dối hại thân
A- Mục đích, yêu cầu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. 
-Hiểu nội dung bài: không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân. 
-Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK) 
B- Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ trong SGK
C- Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Tiết 1
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài: Đi học
- 2 ,3 HS đọc
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn luyện đọc:
GV đọc mẫu - Gọi HS đọc
-2 HS khá đọc, lớp đọc thầm
+ Luyện đọc tiếng, từ
- Tìm tiếng từ khó trong bài?
- GV hướng dẫn đọc
- HS tìm: giả vờ, kêu toáng

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an chuan Tuan 33.doc