TẬP ĐỌC
TIẾT 18 :NGƯỠNG CỬA
A- MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
- HS đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
- Trả lời được câu hỏi 1 (SGK).
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
............................................ .................................................................................................................................... ============================= Thứ ba ngày 16 tháng 4 năm 2013 Tập viết Tiết 29: Tô chữ hoa Q, R A- Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa: Q, R . - Viết đúng các vần: ăc, ăt, ươt, ươc,; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt kiểu chữ thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai. ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). B- Đồ dùng Dạy - Học: - Giáo viên: Chữ viết mẫu. - Học sinh: Vở tập viết, bảng con, bút, phấn. C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra phần bài tập cho về nhà II- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn học sinh tô chữ hoa *Quan sát, nhận xét chữ mẫu - Chữ Q gồm mấy nét? - Điểm đặt bút , điểm kết thúc? - Viết như thế nào? - GV nêu qui trình viết (Vừa nói vừa tô lại chữ trong khung). * Chữ R qui trình HD tương tự 3.Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng. - GV viết mẫu - HD viết - GV nhận xét 4- Hướng dẫn tô và tập viết vào vở. - GV hướng dẫn tô , viết - GV quan sát, uốn nắn cách ngồi viết. * GV thu một số bài chấm - Nhận xét. III- Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học- HD về nhà - Học sinh quan sát, nhận xét chữ mẫu - Chữ Q viết 2 nét, - HS nêu - Viết nét 1 giống chữ O , nét 2 gần giống dấu ngã (~) - Học sinh quan sát qui trình viết và tập viết vào bảng con - Học sinh đọc các vần, từ ứng dụng. - HS viết vào bảng con một số chữ khó - Học sinh tô các chữ hoa: Q, R - Tập viết các vần,từ theo mẫu - Học sinh nộp vở - Học sinh nghe ........................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................... ============================= Chính tả Tiết 13 : Ngưỡng cửa A- Mục đích - Yêu cầu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài "Ngưỡng cửa": 20 chữ trong khoảng 8 - 10 phút. - Điền đúng vần ăt hay ăc, g hay gh vào chỗ trống - Bài tập 2 ,3 (SGK) B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa và các bài tập C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra những HS phải viết lại bài - Nhận xét , đánh giá II- Dạy học bài: 1- Giới thiệu bài: 2- HD tập chép. - Treo bảng phụ đã chép sẵn ND bài tập chép - Đọc lại đoạn viết - 2 HS nhìn bảng đọc - Tìm những tiếng khó dễ viết sai? - HD viết bảng con những tiếng khó -HS tự nêu;VD: đến lớp ,xa tắp.. - HS viết bảng con - GV kiểm tra chữa lỗi cho HS. *Chép bài chính tả vào vở - GV uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút - HS chép bài vào vở - HD cách trình bày dòng thơ . - HD HS soát bài: GV đọc thong thả - HS đổi vở cho nhau soát lỗi *GV chấm tại lớp một số bài - Chữa những lỗi sai phổ biến 3- Hướng dẫn HS làm bài tập: a- Điền ăt hay ăc ? - GV cho cả lớp làm bài - Gọi HS chữa bài? *Lớp đọc thầm yêu cầu của bài - Lớp làm bằng bút chì vào vở BT - 2 HS lên bảng làm - Đọc bài đã hoàn thành - HS đọc + Họ bắt tay chào nhau + Gió mùa đông bắc - GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS. b- Điền g hay gh ? - Nêu lại qui tắc viết gh ? - HD làm bài - HS nêu : gh + i , ê , e - HS làm bài - chữa bài III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học, - Dặn HS (Những em viết chưa đạt yêu cầu) về nhà chép lại bài - Học sinh nghe ...................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ============================= Toán Tiết 122 : Đồng hồ - Thời gian A- Mục tiêu: Giúp HS: - Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng trên đồng hồ, có biểu tượng ban đầu về thời gian. B- Đồ dùng dạy - học: - Mô hình đồng hồ để bàn có kim ngắn và kim dài C- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Kiểm tra bài cũ: - BT: Đặt tính rồi tính 32 + 42 76 - 42 42 + 32 76 - 34 - 2 em lên bảng làm - Lớp làm bảng con. II- Dạy bài mới: 1- GT mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ. - GV giới thiệu mô hình đồng hồ. - Mặt đồng hồ có những gì ? - HS quan sát đồng hồ, NX - Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài, có các số từ 1 - 12 - GV giới thiệu: + Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và có các số từ 1 đến 12 . kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ trái sang phải - HS quan sát và lắng nghe. + Khi kim dài chỉ số 12 kim ngắn chỉ vào đúng số nào đó, chẳng hạn chỉ vào số 9 thì đồng hồ chỉ lúc đó là 9 giờ. - HS xem mặt đồng hồ chỉ 9 giờ và nói "chín giờ". - HD xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau và hỏi theo ND tranh. - Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ vào số mấy ? Kim dài chỉ vào số mấy ? - HS xem tranh trong SGK thảo luận và TLCH. - Kim ngắn chỉ vào số 5, Kim dài chỉ vào số 12 - Lúc 5 giờ sáng em bé đang làm gì ? - Lúc 5 giờ sáng em bé đang ngủ - Lúc 6 giờ kim ngắn chỉ vào số mấy, kim dài chỉ vào số mấy ? - Kim ngắn chỉ vào số 6, kim dài chỉ vào số 12. - Lúc 6 giờ em bé đang làm gì? - Lúc 7 giờ kim ngắn chỉ số mấy? Kim dài chỉ số mấy? - Em bé đang tập thể dục - 7 giờ kim ngắn chỉ số 7, kim dài chỉ số 12. - Lúc 7 giờ sáng em bé đang làm gì? - Em bé đang đi học. 3- Thực hành xem đồng hồ và ghi số giờ tương ứng với từng mặt đồng hồ. - Điền vào chỗ chấm số giờ tương ứng với mặt đồng hồ. - HS làm bài và đọc. VD: Vào buổi tối em thường làm gì ? - HS liên hệ thực tế để trả lời. - Trò chơi: "Xem đồng hồ " GV quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ vào từng giờ rồi đưa cho cả lớp xem và hỏi: "Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - HS trả lời số giờ trên mặt đồng hồ. III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Học sinh nghe - ghi nhớ - HD về nhà tập xem đồng hồ - làm VBTT ........................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................... ============================= Đạo đức Tiết 31 : Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (T 2) A/ Mục tiêu: - Kể được một vài lợi ớch của cõy và hoa nơi cụng cộng đối với cuộc sống của con người. - Nờu được một vài việc cần làm để bảo vệ cõy và hoa nơi cụng cộng. - Yờu thiờn nhiờn, thớch gần gũi với thiờn nhiờn. - Biết bảo vệ cõy và hoa ở trường, ở đường làng, ngừ xúm và những nơi cụng cộng khỏc, biết nhắc nhở bạn bố cựng thực hiện - Nờu được lợi ớch của cõy và hoa nơi cụng cộng đối với mụi trường sống. B/ Tài liệu và phương tiện. 1- Giáo viên: một số tranh ảnh minh hoạ. 2- Học sinh: vở bài tập. C/ Các hoạt động Dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ 2- Bài mới * HĐ 1: - Làm bài tập 3 - Nêu yêu cầu trong SGK ? Hướng dẫn giao việc cho học sinh thảo luận - Trình bày KQ thảo luận ? - GV: Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 3 * HĐ2: Thảo luận, đóng vai. - Hướng dẫn đóng vai – Giao việc. - Gọi HS lên đóng vai - Nhận xét ? +Tích hợp GDMT : Không đồng tình với hành vi, việc làm phá hoại cây và hoa nơi công cộng...là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, * HĐ 3: Thảo luận lớp. - Để môi trường trong lành chúng ta cần làm gì? - ở nhà em có trồng cây , hoa không? - Em làm gì để chăm sóc cây và hoa ? + Liên hệ GDMT: - Trong lớp mình bạn nào đã biết chăm sóc cây, hoa và biết bảo vệ cây, hoa? - Em có yêu,thích những cây, hoa không? Cây và hoa có ích lợi gì? - GV nhận xét, tuyên dương 3- Củng cố, dặn dò - GV nhấn mạnh nội dung bài - GV nhận xét giờ học. - Về học bài, đọc trước bài học sau. - HS nêu yêu cầu của BT - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm lên bảng nêu những việc làm trong tranh góp phần làm môi trường trong lành. - HS nghe. - HS TL đóng vai theo tình huống - HS đóng vai: Khuyên ngăn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn - Các nhóm nhận xét - HS nghe. - Để giữ gìn môi trường trong lành chúng ta phải chăm sóc và bảo vệ cây, hoa ... - Học sinh trả lời - ... tưới , bắt sâu ,nhổ có . - Học sinh kể - HS trả lời đ Có ý thức ,hành động bảo vệ cây , hoa... - Học sinh nghe ........................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................... ============================= Tự nhiên và xã hội Tiết 31: Thực hành quan sát bầu trời I.Mục tiêu: -Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, mưa. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ - Nêu đặc điểm của trời mưa, trời nắng ? - GN nhận xét. 2- Bài mới *HĐ1: Quan sát. - GV giao nhiệm vụ trước khi cho học sinh ra ngoài quan sát bầu trời: - Nhìn lên trời em có thấy mặt trời và những khoảng trời xanh không? -Trời hôm nay có nhiều mây hay ít mây? - Đám mây có màu gì? - Mây đứng im hay chuyển động? - Nhìn xuống sân trường em thấy khô hay ướt. hôm nay trời nắng hay trời mưa. KL: Quan sát những đám mây trên bầu trời ta biết trời đang nắng, trời râm hay trời sắp mưa. *HĐ2 : Nói về bầu trời và cảnh vật x/quanh. - HD nói những gì đã quan sát được - GV theo dõi, hướng dẫn thêm - Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt. 4- Củng cố, dặn dò - GV tóm tắt lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học- HD về nhà - Học sinh trả lời - HS nắm nhiệm vụ quan sát - HS ra sân quan sát thảo luận mô tả bầu trời và những đám mây...theo các yêu cầu , nhiệm vụ được giao - HS nghe. - HS nói trước lớp- HS khác nhận xét - Học sinh nghe ...................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ============================= Thứ tư ngày 17 tháng 4 năm 2013 Tập đọc Tiết 19 : Kể cho bé nghe A- Mục đích - Yêu cầu: - HS đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu được nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà ,ngoài đồng. - Trả lời được câu hỏi 2 (SGK). B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc: C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tiết 1 I- Kiểm tra bài cũ: - HTL bài : Ngưỡng cửa - TLCH trong SGK - 2 em đọc và trả lời II- Dạy bài mới: 1- HD luyện đọc: a-GVđọc mẫu bài: giọng đọc vui, tinh nghịch. - HS theo dõi - đọc thầm b- Luyện đọc: + Luyện đọc tiếng, từ ngữ: - Tìm và nêu tiếng khó trong bài ? - GV ghi từ bảng: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, - HS phát hiện từ khó, nêu ăn no, quay tròn, nấu cơm- HD đọc - GV sửa lỗi phát âm cho HS. - HS luyện đọc CN, lớp + Luyện đọc câu: - HD đọc dong thơ, câu thơ - Đọc nối tiếp câu - HS luyện đọc từng câu thơ - HS nối tiếp nhau đọc bài -Mỗi em đọc hai dòng thơ. + Luyện đọc đoạn, bài: - HD đọc theo đặc điểm của từng con vật ,đồ vật - HS đọc nối tiếp theo nhóm - HS đọc CN, nhóm (thi đọc) - Đọc cả bài. - HS đọc bài CN , ĐT 2- Ôn các vần ươc, ươt: *HS nêu yêu cầu trong SGK a - Tìm tiếng trong bài tiếng có vần ươc ? - HS tìm : nước b- Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt. - HS nêu - Thi tìm tiếng ngoài bài ươc: nước, thước, bước đi, dây cước, cây đước... ươt: rét mướt, ướt lướt thướt... Tiết 2 3- Tìm hiểu bài và luyện nói: a- Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc: - Đọc lại bài ? - Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ? - GV: Máy cày làm việc thay con trâu. Người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt. - 2, 3 HS đọc cả bài - Con trâu sắt là cái máy cày. - HS nghe. - HD HS đọc theo cách phân vai( hỏi - đáp) VD: H: Hay nói ầm ĩ TL: Là con vịt bầu. - 2 HS một nhóm đọc theo cách phân vai tạo nên sự đối đáp: -1 HS đọc dòng thơ lẻ: 1, 3, 5 - 1 HS đọc dòng thơ chẵn: 2, 4, 6 b- Luyện đọc thuộc lòng - GVxóa dần bài thơ trên bảng c- Luyện nói: - Nêu yêu cầu luyện nói? - HS đọc thầm bài thơ -Thi đọc thuộc lòng từng đoạn- cả bài * Hỏi đáp về những con vật mà em biết - GV chia nhóm- HD hỏi đáp; VD: - 2 HS một nhóm hỏi đáp theo yêu cầu. -H: Con gì sáng sớm gáy ò ó o gọi người thức dậy? -TL: Con gà trống -H: Con gì là chúa rừng xanh ? -TL: Con hổ Gọi 1 số nhóm lên nói trước lớp - HS lên nói trước lớp III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà đọc bài- CB bài sau: Hai chị em -HS nghe ........................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................... ============================= Toán Tiết 123 : Thực hành A- Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ giờ đúng các giờ trong ngày. - Bài tập cần làm:1,2,3,4. B- Đồ dùng dạy - học: - Mô hình mặt đồng hồ. C- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Kiểm tra bài cũ: - Đồng hồ chỉ giờ đúng thì kim dài chỉ số mấy? - Đồng hồ chỉ giờ đúng thì kim dài chỉ số 12 II- Dạy bài mới: (thực hành) Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài ? - Viết (theo mẫu) - HD xem tranh và viết vào chỗ chấm giờ tương ứng. - HS làm bài SGK, thứ tự cần điền : 3 giờ, 9 giờ, 1 giờ, 10 giờ, 6 giờ - Đọc số giờ tương ứng với từng mặt đồng hồ. - HS đọc. VD: - Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy ? kim ngắn chỉ vào số mấy ? (Tương tự hỏi với từng mặt đồng hồ tiếp theo) - Lúc 3 giờ kim dài chỉ vào số 12 kim ngắn chỉ vào số 3. Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài ? - Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng (theo mẫu) (GV lưu ý HS vẽ kim ngắn phải ngắn hơn kim dài và vẽ đúng vị trí của kim ngắn. - HS làm bài - đổi chéo bài KT Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài ? - Nối tranh với đồng hồ thích hợp - GV lưu ý : thời điểm sáng, trưa, chiều, tối. - Yêu cầu làm bài vào SGK - HS làm bài. 10 giờ - Buổi sáng: học ở trường 11 giờ - Buổi trưa: ăn cơm 3 giờ - Buổi chiều: học nhóm 8 giờ - Buổi tối: nghỉ ở nhà Bài 4: - Nêu yêu cầu của bài ? - Bạn An đi từ TP về quê vẽ thêm kim ngắn thích hợp vào mặt đồng hồ. - HD nêu các tình huống cho phù hợp với vị trí của kim ngắn trên mặt đồng hồ. III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học - HD về nhà - HS làm bài và chữa bài - HS nghe ........................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................... ============================= Thủ công Tiết 31 : Cắt dán hình hàng rào đơn giản ( T 2 ) I- MụC TIêU : - Biết cỏch kẻ, cắt cỏc nan giấy. - Cắt được cỏc nan giấy. Cỏc nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng. - Dỏn được cỏc nan giấy thành hỡnh hàng rào đơn giản. Hàng rào cú thể chưa cõn đối. II- đồ DùNG DạY HọC : - GV : Cỏc nan giấy và hàng rào mẫu. - HS : Giấy màu,giấy vở,dụng cụ thủ cụng. III- HOạT độnG DạY - HọC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : - Kiểm tra đồ dựng học tập của học sinh, - GV nhận xột . 2. Bài mới : *HĐ 1 : Hướng dẫn cách dán hàng rào - GV làm mẫu: - B1: Kẻ 1 đường chuẩn trên giấy nền - B2 :Dán 4 nan đứng mỗi nan cách nhau 1ô - B3: Dán 2 nan ngang - Nhắc lại quy trỡnh dán *HĐ2 : HD học sinh thực hành. - GV hướng dẫn thực hiện từng bước - GV khuyến khớch học sinh cú thể dựng bỳt màu trang trớ cảnh vật trong vườn sau hàng rào. *HĐ3 : Đánh giá sản phẩm - GV nhận xét - dánh giá mức độ hoàn thành sản phẩm , tuyên dương HS sản phẩm đúng mẫu, đẹp có trang trớ. 3. Củng cố - Dặn dũ - Nhắc lại cỏc bước kẻ,cắt dỏn hàng rào - Nhận xột - HD chuẩn bị bài sau - HS đặt đồ dựng học tập lờn bàn(các nan giấy đã cắt ở tiết trước - HS quan sỏt- ghi nhớ - HS nhắc lại - Học sinh thực hành dỏn hàng rào trờn giấy nền có kẻ ô(làm từng bước theo sự HD của giỏo viờn). - HS trưng bày sản phẩm. - HS nhắc lại - HS nghe. ........................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................... ============================= Thứ năm ngày 18 tháng 4 năm 2013 Chính tả Tiết 14 : kể cho bé nghe A- Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết 8 dòng đầu bài thơ "Kể cho bé nghe" khoảng 10 - 15 phút. - Điền đúng vần ươc hoặt ươt, điền chữ ng hay ngh vào chỗ trống. - Bài tập 2,3 (SGK). B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ đã chép sẵn 2 bài tập C- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra những HS viết lại bài ở nhà II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài : 2- Hướng dẫn viết chính tả: - GV đọc đoạn thơ trong bài Kể cho bé nghe - Đọc một số tiếng từ dễ viết sai - GV nhận xét, chữa lỗi cho HS * Viết bài - GV đọc từng dòng thơ - HS lắng nghe - HS viết bảng con - HS nghe và viết bài vào vở - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu - HD soát, chữa lỗi chính tả. - GV đọc thong thả bài chính tả - HS đổi chéo bài soát lỗi chính tả * GV chấm 1 số bài tại lớp. - Chữa lỗi sai phổ biến 3- Hướng dẫn HS làm bài tập: - Đọc yêu cầu của bài a- Điền vần ươc hoặc ươt: - HS đọc yêu cầu - HD lớp làm vở BT. Gọi HS lên bảng làm - Đọc bài đã hoàn thành - 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vở BT - HS đọc : - Mái tóc rất mượt - Dùng thước đo vải - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS. b- Điền ng hay ngh ? -Củng cố lại qui tắc viết chính tả Ngh + i, e, ê - HD làm bài - HS nhắc lại. - HS làm bài - chữa bài III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học . - HS nghe- ghi nhớ - Dặn HS (Những em chưa đạt yêu cầu) chép lại bài ........................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................... ============================= Kể chuyện Tiết 6 :Dê con nghe lời mẹ A- Mục đích yêu cầu: - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ câu chuyện C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Kiểm tra bài cũ: - HS kể lại chuyện: Sói và Cừu - Nêu ý nghĩa câu chuyện? -Mỗi HS kể 1 đoạn -1 HS nêu II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- GV kể chuyện: - GV kể 2 lần 1(lần 2 kết hợp tranh minh hoạ) - HS lắng nghe và quan sát tranh 3- Hướng dẫn kể chuyện: - HD kể từng đoạn theo tranh. VD: + Tranh 1 - HD QS đọc thầm câu hỏi dưới tranh- TL - HS quan sát tranh thảo luận nhóm. - Tranh 1 vẽ gì ? - Câu hỏi dưới tranh là gì ? - Dê mẹ lên đường đi kiếm cỏ. -Trước khi đi, Dê mẹ dặn con thế nào ? - Chuyện gì đã xảy ra sau đó ? - Học sinh trả lời - Thi kể đoạn 1 - Đại diện các tổ lên thi kể đoạn 1- - - Lớp lắng nghe, nhận xét - GV nghe ,nhận xét -bổ sung. + Tranh 2, 3, 4(gợi ý tương tự tranh 1) - Kể toàn bộ câu chuyện - HS kể ( mỗi em kể 1đoạn) - Hướng dẫn kể chuyện theo cách phân vai (Dê mẹ, Dê con, Sói, người dẫn chuyện). - 4 HS đóng 4 vai kể lại câu chuyện - HS thi giữa các nhóm - GV nhận xét. 4-Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện: - Các em biết vì sao Sói lại tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi không ? - Vì Dê con biết nghe lời mẹ nên không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại đành tiu nghỉu bỏ đi - Câu chuyện khuyên ta điều gì ? - Truyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn. III- Củng cố - dặn dò: - GV nhật xét tiết học, khen những HS kể tốt - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị trước bài sau - HS lắng nghe ........................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................... ============================= Toán Tiết 124 : Luyện tập A- Mục tiêu: Giúp HS biết - Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ - Xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ướng với giờ. Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày. - Bài tập cần làm: 1,2,3.
Tài liệu đính kèm: