Giáo án dạy học các môn khối lớp 1 - Tuần 7 - Trường tiểu học Trần Phú

I. Mục đích yêu cầu:

- HS đọc được: p, ph, nh, gh, g, q, qu, gi, ng,ngh, y, tr.các từ ngữ và câu ứng dụng từ

 bài 22 đến bài 27.

-Viết được: p, ph, nh, gh, g, q, qu, gi, ng,ngh, y, tr.các từ ngữ ứng dụng.

 - Nghe hiểu tranh truyện kể: Tre ngà.

 *Ghi chú:HS khá,giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: SGK.

- HS: bộ chữ cái, bảng con, vở.

 III. Phương pháp:

 - Vấn đáp, gợi mở, nhóm, thực hành

VI Các hoạt động trên lớp:

 

doc 28 trang Người đăng hong87 Lượt xem 622Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học các môn khối lớp 1 - Tuần 7 - Trường tiểu học Trần Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
viên ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:(4’)
- Em cần làm gì để giữ sách vở sạch đẹp 
- Sách vở em dược đánh giá như thế nào ?
- Nhận xét - ghi điểm.
3. Dạy - học bài mới:(25’)
a. Giới thiệu :(2’) Gia đình em 
- Hát : Cả nhà thương nhau.
b. Hoạt động 1: (7’)thảo luận nhóm 2
- Kể cho bạn nghe về gia đình mình có mấy người ? tên của từng người , Em bao nhiêu tuổi em học lớp mấy , kể lại cho các bạn nghe về gia đình mình.
* GV kết luận:
- Tất cả chung ta ai nấy cũng có một gia đình
c. Hoạt động 2: (8’)
- Đại diên : kể lại nội dung bức tranh (Nhận xét)
- Tranh 1 : Bố mẹ đang hướng dẫn con học bài .
- Tranh 2 : Bố mẹ đưa con đi chơi đu quay ở công viên 
- Tranh 3 : Gia đình sum họp vui vẻî bên mâm cơm 
- Tranh 4 : Bạn nhỏ bán báo xa mẹ đang bán trên đường phố 
 * GV chốt ý kết luận: Các em thật hạnh phúc, sung sướng khi sống với gia đình. Vậy chung ta cần cảm thông , chia sẻ với bạn thiệt thòi không được sống cùng gia đình.
d. Hoạt động 3:(8’) Bài tập 3 ( chia nhóm)
- Cách ứng xử phù hợp với tình huống.
- Nói vâng ạ và thực hiện đúng lời mẹ dặn 
- Chào ông bà , cha mẹ khi đi học về .
- Xin phép bà đi chơi.
 * GV kết luận: Các em có bổn phận kính trọng lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ .
4. Củng cố:(4’)
- Gọi HS nhắc lại kết luận
+ Em có bổn phận gì đối với ông bà, cha mẹ?
5. Dặn dò:(1’)
- Bài sau : Tiết 2
- GV nhận xét tiết học.
- Học sinh hát
-Bao bọc, bảo quản 
 - A, B
- Đọc đề
- Có mấy người 
-Mấy tuổi
- Lập lại
- Xem tranh
- BT 2
- Tranh 1 : Bố mẹ đang hướng dẫn con học bài .
- Tranh 2 : Bố mẹ đưa con đi chơi đu quay ở công viên 
- Tranh 3 : Gia đình sum họp vui vẻ bên mâm cơm 
- Tranh 4 : Bạn nhỏ bán báo xa mẹ đang bán trên đường phố 
- Phân công sắm vai và sắm vai theo nội dung sau:
+ Chào ông bà , cha mẹ khi đi học về .
+Xin phép bà đi chơi.
Ngày soạn: 23.09.2013
Ngày dạy: Thứ ba ngày 01 tháng 10 năm 2013
MÔN: THỂ DỤC– Tiết: 07
BÀI: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TC VẬN ĐỘNG
(GVBM)
------------------------ 
MÔN: HỌC VẦN – Tiết: 59-60
BÀI: ÔN TẬP ÂM VÀ CHỮ GHI ÂM
I. Mục đích yêu cầu:
- Ôn tập hệ thống hóa, giúp HS nắm chắc các âm và chữ ghi âm đã học.
- HS có kỷ năng đọc đúng, to, rõ ràng các âm và chữ ghi âm đã học và viết đúng 
chính tả. 
- Giáo dục HS viết cẩn thận, đẹp và viết đúng mẫu chữ, nói rõ ràng.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK.
- HS: bộ chữ cái, bảng con, vở.
	III. Phương pháp:
	- Quan sát, vấn đáp, gợi mở, nhóm, thực hành
 IV. Các hoạt động trên lớp: 
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:(1’)
-GV ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:(4’)
- Gọi 2 HS đọc và viết.
- 1 HSđọc câu ứng dụng
- Nhận xét - ghi điểm.
3.Dạy - học bài mới:(25’)
a. Giới thiệu (1’) ghi bảng.
b.Ôn tập(14’)
* Ôn 29 chữ cái.
- GV ghi bảng.
- Gọi HS đọc.
* Ôn những âm có 2-3 con chữ.
- GV ghi bảng.
- Gọi HS đọc.
- Nhận xét sửa cách phát âm cho HS.
- GV chọn 1 số từ có âm từ 2- 3 con chữ cho HS đọc.
- Cho HS tìm tiếng mới.
c. Luyện viết:(10’)
- GV đọc một số từ ngữ.
- Nhận xét bảng con.
4. Củng cố:(4’)
- GV cho HS đọc lại bài ở bảng lớp.
- Cho HS ghép từ.
- GV nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò:(1’)
- GV nhận xét tiết học.
Tiết 2
1. Ổn định tổ chức:(1’)
-GV ổn định lớp.
2. Kiểm tra :(2’)
- HS luyện đọc CN, cả lớp
-GV nhận xét 
3 Ôn tập :(30’)
a. Luyện đọc:(10’). 
-Gọi HS đọc.
- GV hướng dẫn HS đọc ôn lại từ bài 1 đến bài 27.
b. Luyện viết:(10’).
- GV hướng dẫn HS lấy vở.
- GV đọc một số từ ngữ.
- GV theo dõi và nhắc nhở HS viết bài cho đúng.
c. Ghép chữ:(10’)
- GV nêu yêu cầu cuộc thi ghép chữ.
- GV đọc từ cho HS ghép.
- Nhận xét – tuyên dương
4. Củng cố:(3’ )
- Vừa rồi em học bài gì?.
- GV cho HS đọc lại bài.
- Nhận xét 
5. Dặn dò:(1’)
- Về tìm chữ vừa học qua sách báo.
- HS đọc bài và chuẩn bị bài tiết sau: Chữ thường – Chữ hoa...
- Học sinh hát
- HS đọc và viết: nhà ga, ý nghĩ.
- Cả lớp viết bảng con.
- 1 HSđọc câu ứng dụng
- HS nhắc lại bài.
- HS đọc CN, cả lớp.
- HS theo dõi và đọc nhẩm: ng, ngh, gh, ph, nh,.gi, tr, qu, ch, kh, th.
- HS đọc (lớp - tổ - bàn - CN)
 phố, quê, trê, chợ, ngõ, nghé, giỏ, ghế, nhà, khỉ, nga. 
- HS tìm và nêu
- HS viết bảng con.
 rổ khế, xe chỉ, phở bò, nho khô, gồ ghề.
- HS ghép
 gà ri, quả thị, qua đò, cá ngừ.
.
- HS luyện đọc CN, cả lớp
-HS đọc
- HS luyện viết bài vào vở
 nghệ sĩ, ngã tư, trí nhớ, chả cá, cá thu, lá mạ, da thỏ, tổ cò.
- HS các tổ thi ghép nhanh với nhau.
 thợ nề, ti vi, đi bộ, ca nô, bó mạ, ba lô.
- Ôn các âm đã học.
MÔN: TOÁN– Tiết: 26
BÀI: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3
I. Mục tiêu: 
 - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 3 .
- Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3 .
*Ghi chú:Bài:1,2,3.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK.
- HS: bộ đồ dùng học Toán, bảng con, vở.
III. Phương pháp:
	- Quan sát, vấn đáp, gợi mở, thực hành
 IV. Các hoạt động dạy và học: 
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:(1’)
- Giáo viên ổn định
2. Kiểm tra:(2’)
- GV nhận xét bài kiểm tra.
3. Dạy bài mới:(25’)
a. GV giới thiệu bài(1’) – ghi bảng..
b. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng(10’)
* GV hướng dẫn HS phép cộng: 1 + 1 = 2
- GV đưa tranh giới thiệu
+ Có 1 con gà, thêm 1 con gà. Tất cả có mấy con gà?
- Gọi HS nêu lại.
+ 1 con gà thêm 1 con gà được mấy con gà?
- Gọi HS nhắc lại câu trả lời.
- GV: Một con gà thêm một con gà được hai con gà. Vậy 1 thêm 1 bằng 2
- Gọi HS nhắc lại.
- Ta viết: 1 + 1 = 2
- GV chỉ dấu ( + ) gọi là ( cộng ) và đọc.
- GV cho cả lớp viết bảng con
+ Một cộng một bằng mấy?
* GV giới thiệu tiếp phép cộng: 2 + 1; 1 + 2 tương tự như phép cộng trên.
 - GV đính tranh.
+ Ô thứ nhất có mấy chấm tròn?
+ Ô thứ haicó mấy chấm tròn?
+ Tất cả có mấy chấm tròn?
- GV: 3 là kết quả của 2 + 1 và 1 + 2
* Khi ta thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì kết quả cộng không thay đổi.
c. Thực hành:(14’)
* Bài 1:(7’) Tính.
- GV cho HS làm bảng con.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập
-
GV nhận xét bảng ghi điểm rồi nhận xét vở
* Bài 2: (7’)Tính.
- Huớng dẫn HS đặt tính theo cột dọc
- Cho HS làm bài vào vở.
-GV nhận xét bảng ghi điểm rồi nhận xét vở
4. Củng cố:(4’)
- Tổ chức chơi “ nối đúng, nối nhanh”.
- GV hướng dẫn HS nối phép tính vào số cho thích hợp.
5. Dặn dò:(1’)
- Hướng dẫn học bài hôm sau: Luyện tập. 
- GV nhận xét tiết học
- Học sinh hát
- HS nhắc lại tên bài học
 Phép cộng trong phạm vi 3
- HS nêu bài toán:
- Một con gà thêm một con gà được hai con gà.
- 1 thêm 1 bằng 2.
- HS viết bảng con: 1 + 1 = 2
- 1 cộng 1 bằng 2
+ 2 chấm tròn 
+ 1 chấm tròn 
+ 3 chấm tròn
- HS cả lớp làm bảng con.
-3 HS lên bảng làm bài tập
1 + 1 = 2 1 + 2 = 3 2 + 1 = 3
- HS làm bài vào vở.
+
+
+
2 1
 1 1 2
 2 3 3 
- HS thi nối nhanh.
 2 + 1 1 + 1 1 + 2
 1 2 3
MÔN: ÂM NHẠC – Tiết: 07
BÀI: HỌC BÀI HÁT: TÌM BẠN THÂN
I. Yêu cầu: 
-Biết hát theo giai điệu với lời 1 và lời 2 của bài hát.-
	-Biết hát kết hợp với vài động tác phụ hoạ đơn giản .
	- HS khá giỏi : Biết hát đúng 2 lời của bài hát .
II. Chuẩn bị của GV:
	- Hát chuẩn xác bài Tìm bạn thân
	- Nhạc cụ đệm, gõ ( song loan, thanh phách), máy nghe, băng hát mẫu
	- Chuẩn bị vài động tác vận động phụ họa.
III. Phương pháp:
	- Quan sát, vấn đáp, nhóm, thực hành
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức: 1
nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
- HS nhắc lại tên bài hát đã học ở tiết trước, cho cả lớp hát lại lời 1. 
- GV đệm đàn và bắt giọng, gọi một vài em hát lại. 
- GV nhận xét.
3. Bài mới :25’
*Hoạt động 1: Dạy bài hát Tìm bạn thân (Lời 2).
- Cho HS nghe băng hát mẫu hoặc GV vừa đệm đàn vừa hát lời 2:
- Hướng dẫn HS tập đọc lời 2. Chia thành 4 câu như ở lời 1- Dạy hát từng câu lời 2, mỗi câu cho HS hát hai, ba lần để thuộc lời và giai điệu bài hát.
- Sau khi tập xong bài hát, cho HS hát lại nhiều lần để thuộc lời và giai điệu bài hát.
- Sửa cho HS ( Nếu các em hát chưa đúng yêu cầu), nhận xét
- Hướng dẫn HS hát lời 2 và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách. GV làm mẫu.
- GV nhận xét, sửa cho những em hát chưa đúng hoặc gõ đệm chưa đều.
*Hoạt động 2: Hát kết hợp với vận động phụ họa.
- Hướng dẫn HS vài động tác vận động phụ họa.
+ Nhún chân theo phách, nhún chân trái – phải ứng với mỗi phách, thực hiện động tác nhún chân nhịp nhàng suốt bài bát.
+ Câu 1, 2: Kết hợp với nhún chân, tay giơ lên như vẫy gọi bạn.( câu 1 tay trái, câu 2: tay phải)
+ câu 3: Giơ hai tay lên tạo thành vòng tròn trên cao, nghiêng mình sang trái, sáng phải theo chân nhún
+ Câu 4: Tay giữ nguyên ở tư thế 3, chân quay một vòng tại chổ.
 4 . Củng cố : 4’
- Trước khi kết thúc tiết học, GV cho HS hát kết hợp vận động phụ họa cả bài hát, GV đệm đàn hoặc mở băng.
 5 .Dặn dò : 1’
- Nhận xét chung ( Khen những HS hát thuộc lời, đúng giai điệu, tiết tấu, biết hát kết hợp vận gõ đệm theo phách và vận động phụ họa). 
- HS HS về ôn lại bài hát vừa tập.
- Ngồi ngay ngắn .
1 em
2 em
 Chú ý nghe băng mẫu 
- Tập đọc lời ca theo hướng dẫn của GV.
- Tập hát từng câu theo hướng dẫn của GV
- Hát lại nhiều lần theo hướng dẫn của GV
- HS xem GV hát và gõ đệm theo phách.
+ Hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách, sử dụng các nhạc cụ gõ: Song loan, thanh phách, trống nhỏ.theo hướng dẫn của GV
HS xem GV thực hiện động tác mẫu.
- HS thực hiện từng động tác theo hướng dẫn của GV. Chú ý thực hiện đúng động tác, đều, đẹp
- Sau khi tập xong, HS hát kết hợp vận động phụ họa thật nhịp nhàng.
- HS hát và vận động phụ họa theo nhạc
- Chú ý nghe GV nhận xét, dặn dò và ghi nhớ
Ngày soạn: 23.09.2013
Ngày dạy: Thứ tư ngày 02 tháng 10 năm 2013
MÔN: TN-XH – Tiết: 07
BÀI: THỰC HÀNH ĐÁNH RĂNG VÀ RỬA MẶT
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết cách đánh răng và rửa mặt đúng cách..
- Cho HS áp dụng chúng vào việc làm vệ sinh cá nhân hằng ngày.
* GD HS biết đánh răng ,rửa mặt đúng cách và tiết kiệm nước.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, mô hình răng.
- HS: bàn chải đánh răng, khăn mặt.
III. Phương pháp:
	- Quan sát, vấn đáp, gợi mở, thực hành
 IV. Các hoạt động trên lớp: 
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:(1’)
- Giáo viên kiểm tra đồ dùng học tập.
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Chăm sóc và bảo vệ răng
- Em hãy nêu cách đánh răng
- Hàng ngày em đánh răng mấy lần, vào lúc nào ?
- Khi phát hiện em bị bệnh sâu răng em phải làm gì ?
- Em đã làm điều đó chưa ?
3. Dạy bài mới:( 25’)
a. Giới thiệu : (1’)
- Trò chơi : Cô bảo 
b.Hoạt động 1:(24’)
*Thực hành đánh răng đúng cách 
- Quan sát mô hình và nói mặt trong của răng .
- Chuẩn bị cốc nước sạch 
- Lấy kem cho vào bàn chải
- Chải răng theo hướng đưa bàn chải, từ trên xuống từ dưới lên , lần lượt chải mặt ngoài ,mặt trong và mặt nhai của răng.
- Xúc miệng và nhổ ra (vài lần)
- Rửa bàn chải cất đúng chỗ thực hành rửa mặt đúng cách 
* Thực hành rửa mặt:
- Khăn sạch, nước sạch 
- Rửa tay sạch trước khi rửa mặt 
- Dùng tay hứng nước rửa mặt thật sạch .
- Dùng khăn sạch thấm lau mặt mũi.
- Vò khăn vắt khô lau vành tai, cổ.
- Giặt khăn bằng xà phòng phơi ra nắng 
- Thi đánh răng - rửa mặt
-Nhận xét chung
4. Củng cố:(4’)
+ Vừa học bài gì?
+ Chúng ta nên làm gì để bảo vệ răng? 
+ Chúng ta không nên làm gì để bảo vệ răng
* Để răng và mặt sạch sẽ chúng ta nên làm gì ? Cách sử dụng như thế nào?
- GV nhận xét 
5 Dặn dò:(1’)
- Chuẩn bị bài: Ăn uống hàng ngày 
- Nhận xét tiết học.
- HS trình bày đồ dùng học tập trên bàn
-Chăm sóc và bảo vệ răng.
. - Sau khi ăn, lúc thức dậy
- Khám chữa răng
- Đọc đề: Thực hành: Đánh răng và rửa mặt. 
- Quan sát mô hình
-1 số em làm
HS nhận xét
- Liên hệ mỗi ngày
- HS lên bảng thực hành.
- Mỗi tổ cử 1 em
- Nhận xét 
-Thực hành:Đánh răng và rửa mặt.
- Chúng ta nên đánh răng, súc miệng sau khi ăn.
- Không nên ăn đồ ngọt,.
-Để răng và mặt sạch sẽ chúng ta nên đánh răng ,rửa mặt đúng cách bằng nước sạch. Khi thực hiện các công việc này,không để vòi nước chảy liên tục, để tiết kiệm nước .
MÔN: HỌC VẦN – Tiết: 61-62
BÀI: CHỮ THƯỜNG CHỮ HOA
 I. Mục đích yêu cầu:
- HS bước đầu nhận diện được chữ in hoa.
- Đọc được câu ứng dụng và các chữ in hoa trong câu ứng dụng.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề :Ba Vì.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng chữ hoa.
- HS: Bảng con, phấn, SGK, VBT, vở tập viết, bộ ghép chữ.
III. Phương pháp:
	- Quan sát, vấn đáp, gợi mở, nhóm, thực hành
 IV. Các hoạt động trên lớp: 
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:(1’)
-GV ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:(4’)
- Gọi HS lên bảng đọc bài và viết.
 + nhaì ga, quả nho, tre già, 
 + quê bé hà có nghề xẻ gỗ, phố bé nga có nghề giã giò..
- Nhận xét – ghi điểm.
3.Dạy bài mới:(25’)
 a. Giới thiệu(1’) ghi bảng:
 b.Giới thiệu chữ hoa:(24’)
- GV đính bảng chữ hoa.
+ Chữ in hoa nào gần giống chữ in thường, nhưng kích thước lớn hơn?
+ Chữ in hoa nào không giống chữ in thường?
- Gv cho HS thảo luận nhóm.
- Gọi HS nêu.
- GV nhận xét bổ sung
- GV gọi HS đọc.
4 Củng cố:(4’)
-Hôm nay các em học bài gì?
-Nhận xét tiết học
5.Dặn dò:(1’)
-Chuẩn bị bài học tiết 2
 Tiãút 2
* Luyện tập:
1. Luyện đọc:(15’)
- GV cho HS luyện đọc lại bài tiết 1
- Cho HS xem tranh 
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- GV nhận xét và đọc mẫu.
+ Tiếng nào có chữ viết hoa?
- GV giải thích từ viết hoa: Bố, Kha, SaPa.
+ Những từ như thế nào thì phải viết hoa?
- GV chỉ bảng và giải thích về SaPa.
2. Luyện nói:(15’)
- Gọi HS đọc tên bài luyện nói.
- GV giới thiệu qua về địa danh Ba Vì.
- GV hướng dẫn HS thảo luận.
- Gọi HS lên bảng hỏi và trả lời.
- Gọi HS nhận xét.
4. Củng cố:(4’)
* Trò chơi: Thi ghép chữ nhanh
- GV đọc từ: nghỉ hè, chị Kha, SaPa.
- GV nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò:(1’)
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài tiết sau: ia
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh hát
- 2 HS đọc lại bài hôm trước.
- Cả lớp viết bảng con.
- HS đọc (lớp - tổ - bàn - CN)
- Chữ cái in có chữ hoa và chữ thường gần giống nhau: C, E, Ê, I, K, L, O, Ô, Ơ, P, S, T, U, Ư, V, X, Y.
- Chữ cái in có chữ hoa và chữ thường không giống nhau: A, Ă, Â, B, D, Đ, H, M, N, Q, R.
- HS dựa vào chữ in thường để nhận diện và đọc âm của chữ.
- HS đọc (lớp - tổ - bàn - CN)
-Chữ thường,chữ hoa 
- HS đọc lại bài tiết 1.
- HS xem tranh và nêu nhận xét tranh.
- HS đọc: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở SaPa.
- Tiếng: Bố, Kha, SaPa.
- Những từ đầu câu và những từ chỉ tên riêng thì phải viết hoa.
- HS đọc tên bài luyện nói: Ba Vì.
- HS thảo luận.
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Nhà bạn có nuôi bò không?
+ Nơi bạn có nuôi bò sữa không?
+ Nuôi bò sữa để làm gì?
-HS thi ghép
 MÔN: TOÁN – Tiết: 27
BÀI: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 3.
- Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng một phép tính cộng.
- GD HS nhanh nhẹn và có trí tưởng tượng.
*Ghi chú:Bài:1,2,3(cột 1),bài 5(a).
II. Đồ dùng dạy học: 
GV: - Vở bài tập - SGK
 HS: - Bảng con - Hộp toán - Vở bài tập - SGK
III. Phương pháp:
	- Quan sát, vấn đáp, gợi mở, thực hành
 IV. Các hoạt động dạy và học: 
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:(1’)
- Giáo viên ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:(4’)
- Gọi HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi3.
- GV nhận xét bảng con.
3. Dạy bài mới:(25’)
-a. Giới thiệu: (1’)Luyện tập 
b. Thực hành:(24’)
 Bài 1: (5’)HS nhìn tranh vẽ nêu bài toán rồi viết 2 phép tính cộng tương ứng với tình huống trong tranh. 
-GV nhận xét bảng ghi điểm rồi nhận xét vở
Băi 2: (4’)Tính
- Cho HS tính vào vở.
-GV nhận xét bảng ghi điểm rồi nhận xét vở
Bài 3: (5’)Điền số 
- Giúp HS nhận xét về kết quả làm bài cuối cùng: 2 + 1 = 1 + 2
+ Khi đổi chổ cho nhau trong phép cộng thì kết quả vẫn không thay đổi.
-GV nhận xét bảng ghi điểm rồi nhận xét vở
 Bài 4: (5’)GV giúp HS nhìn từng tranh vẽ nêu từng bài toán rồi viết kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh.
- Gọi HS lên bảng điền kết quả.
-GV nhận xét bảng ghi điểm rồi nhận xét vở
Bài 5: (5’)
Có một con thỏ, rồi một con thỏ nữa chạy đến. Hỏi tất cả có mấy con thỏ?
+ Ta làm phép tính gì?
 + Lấy mấy cộng mấy?
-GV nhận xét bảng ghi điểm rồi nhận xét vở
4. Củng cố:( 4’)
- GV củng cố lại 5 bài tập vừa làm.
- GV thu vở chấm điểm.
5. Dặn dò:(1’)
- Về nhà làm bài tập và xem bài tiết sau.. 
- GV nhận xét tiết học.
- Học sinh hát
- 3 em lên bảng 
-cả lớp làm bảng con.
+
+
+
1 2 1
 1 1 2
 2 3 3 
- HS nêu bài toán và nêu bằng lời từng phép tính.
+ Hai cộng một bằng ba.
+ Một cộng hai bằng ba.
- HS làm tính theo cột dọc
+
+
+
1 2 1
 1 1 2
 2 3 3 
- HS làm bài vào vở.
- Một bông hoa và một bông hoa là hai bông hoa ta viết hai vào sau dấu bằng để có: 1 + 1 = 2
- HS làm bài vào vở.
- Tính cộng
- Lấymột cộng một bằng hai
 1 + 1 = 2.
Ngày soạn: 23.09.2013
Ngày dạy: Thứ năm ngày 03 tháng 10 năm 2013
THỦ CÔNG: GVBM
----------------------------------- 
MĨ THUẬT: GVBM
----------------------------------- 
MÔN: HỌC VẦN – Tiết: 63-64
BÀI: IA
I. Mục đích yêu cầu:
- Giúp học sinh đọc và viết được ia, lá tía tô. 
- Đọc được từ: tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá và câu ứng dụng : Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : chia quà
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: sgk.
- HS: Bảng con, bảng chữ cái.
III. Phương pháp:
	- Quan sát, vấn đáp, gợi mở, nhóm, thực hành
 IV. Các hoạt động trên lớp: 
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định tổ chức:(1’)
-GV ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:(4’)
- Gọi HS đọc bài
Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở SaPa.
- BC : giỏ cá, quả thị
- Nhận xét - ghi điểm.
3.Dạy bài mới:(25’)
 a. Giới thiệu- ghi bảng:
 b. Dạy vần: ia
* Nhận diện vần:
- Vần ia được tạo nên từ con chữ gì?
- Cho HS so sánh: ia- i
- GV phát âm và hướng dẫn HS.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
+ Muốn có tiếng tía thêm âm gì và dấu gì?
- GV ghi bảng: tía
- Gọi HS phân tích tiếng và đọc
- GV cho hs xem tranh 
+ Bức tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng: lá tía tô
- GV đọc mẫu và hướng dẫn.
- Đọc tổng hợp.
* Hướng dẫn viết chữ:
- GV đánh vần mẫu và hướng dẫn HS viết bảng con chữ: 
 ia lá tía tô.
- GV nhận xét bảng con.
* Đọc tiếng ứng dụng:
- GV đính tiếng.
 tờ bìa vỉa hè
 Lá mía tỉa lá 
- Gọi HS đọc.
- GV đọc mẫu và giải thích từ.
4.Củng cố:(4’)
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ia?
- GV nhận xét tuyên dương.
5Dặn dò:(1’)
 -Chuẩnbịhọc tiết2 
 Tiết 2
* Luyện tập:
1. Luyện đọc:(10’)
- Đọc bảng tiết 1
- Xem tranh và đọc câu ứng dụng.
 Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá.
 - GV đọc mẫu 
- Tìm tiếng có vần ia vừa học (gạch tiếng )
- Đánh vần, phân tích : tỉa
- Trơn cả câu
- GV( gt. Sơ qua tranh )
- Đọc cá nhân ( điểm )
2. Luyện viết:(10’)
-GV hướng dẫn HS viết bảng con:ia lá tía tô
-GV nhận xét sửa sai
3. Luyện nói:(10’)chia quà
- Gọi HS đọc tên bài luyện nói
- GV HD HS thảo luận 
- GV theo dõi HD thêm.
- GV gọi HS đại diện lên bảng hỏi và trả lời.
+ Trong tranh vẽ gì ?
 + Ai đang chia quà cho các bạn ?
 + Bà chia những gì ?
 + Các bạn nhỏ vui hay buồn ?
 + Bà có vui không ? 
+ Ở nhà em ai hay chia quà? Khi được chia quà em lấy phần nhiều hơn hay ít hơn?
+ Vậy em là người như thế nào?
4. Củng cố:(10’)
- GV cho HS lật SGK.
- Gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét - tuyên dương.
5. Dặn dò:(10’)
- Về nhà học bài và xem trước bài tiếp theo:ua, ưa. GV nhận xét tiết học.
- Học sinh hát
- 2 HS đọc lại bài.
- Cả lớp viết bảng con.
- Đọc đề
- HS so sánh 
- Giống nhau: chữ i
- Khác nhau: ia có thêm chữ a
- HS đọc (lớp - tổ - bàn - CN)
- Âm t và dấu sắc.
- HS phân tích tiếng ( tía ).
- Vẽ lá tía tô
- HS đọc (lớp - tổ - bàn - CN)
- HS đọc trơn
- HS luyện viết bảng con.
ia ia
 lá tía tô
- HS đọc CN.
- HS đọc đồng thanh - CN.
- HS tìm nhanh và nêu.
- Tổ, nhóm .
- HS quan sát
+ Tìm tiếng có vần ia vừa học
- tỉa
- Cá nhân, đồng thanh.
- Cá nhân, đồng thanh
- Vở tập viết
 ia ia 
 lá tía tô
- HS đọc: chia quà
- HS thảo luận từng đôi bạn.
- Chia quà
-Bà
-HS nêu
- Các bạn nhỏ vui
-Bà vui
- Em tự lấy phần ít hơn.
- Em là người biết nhường nhịn
- HS lật sách đọc bài
Ngày soạn: 23.09.2013
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 04 tháng 10 năm 2013
MÔN: TẬP VIẾT – Tiết: 05
BÀI: cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô, phá cỗ
 I. Mục đích yêu cầu: 
- HS viết đúng các chữ:. cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô,phá cỗ kiểu chữ viết thường,cỡ 
vừa theo vở Tập viết 1,tập một.
*Ghi chú:HS khá,giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1,tập một.
- Rèn HS kỉ năng viết đúng, thẳng hàng
- Giáo dục HS viết cẩn thận đẹp, đúng mẫu chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: chữ mẫu.
- HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III. Phương pháp:
	- Quan sát, vấn đáp, thực hành
 IV. Các hoạt động trên lớp: 
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:(1’)
-GV ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:(4’)
- Gọi HS viết bảng.
- Nhận xét – ghi điểm.
3.Dạy bài mới:(25’)
a. Giới thiệu- ghi bảng
b. Giới thiệu con chữ mẫu
- GV đưa chữ: cử tạ.
+ Từ này có mấy tiếng?
- Gọi HS đọc.
- GV giải nghĩa từ và viết bảng.
- GV đưa từ: thợ xẻ.
+ Từ này gồm mấy tiếng?
+ Chữ thợ và chữ xẻ gồm các chữ cái nào nối với nhau?
+ Mỗi chữ có dấu thanh gì?
- GV viết mẫu và hướng dẫn viết.
- GV viết mẫu và hướng dẫn rồi giới thiệu từ: chữ số, cá rô.
- GV cho HS luyện viết bảng con.
- Nhận xét sửa sai.
c. Hướng dẫn viết vào vở: .
- GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết chữ. Lưu ý cách đặt dấu thanh.
- GV cho HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi và nhắc nhở các em HS viết cẩn thận.
- GV thu vở một số em chấm và phân loại chữ viết.
- Nhận xét chữ viết của HS.
4. Củng cố:(4’)
- Vừa viết từ gì?
. * Trò chơi: thi viết nhanh.
- GV tổ chức cho HS thi viết.
- Nhận xét tuyên dương.
- Nhắc nhở HS viết cẩn thận.
5. Dặn dò:(1’)
- Về nhà luyện viết.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- Học sinh hát
- 2 HS lên viết bảng.
- Cả lớp viết bảng con. 
 mơ, do, ta
- HS nhắc lại:
cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô
- Từ : cử tạ gồm 2 chữ ghi tiếng.
- HS đọc cá nhân.
- HS theo dõi.
+ 2 chữ ghi tiếng.
- HS quan sát và trả lời.
- Theo dõi GV viết mẫu.
- HS luyện viết bảng con.
 cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô.
- HS viết bài vào vở.
 cử tạ cử tạ cử

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an LOP 1 TUAN 7.doc