I. Mục tiêu:
- Đọc được: l, h, lê, hố; từ ngữ và câu ứng dụng: ve ve ve, hè về
- Viết được: l, h,lê,hè (viết được ½ số dòng quy định trong vở tập viết 1,tập một)
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề :"le le"
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa SGK
- HS: SGK
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định: Hát
2: Bài cũ:
- Hôm qua em học vần bài gì?
- HS đọc bài SGK
- HS viết bảng con
ặn dò -Chuẩn bị: Gọn gàng- sạch sẽ(tt) @Rút kinh nghiệm: Thứ ba , ngày 03 tháng 09 năm 2013 HỌC VẦN O C I. Mục tiêu: - Đọc được: o, c, bũ cỏ; từ ngữ và câu ứng dụng: - Viết được: o, c, bò cỏ . - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề :"vó bè" II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa SGK HS: SGK III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: Hát 2: Bài cũ: -Hôm qua em học vần bài gì? -HS đọc bài SGK -HS viết bảng con 3. Bài mới Tiết 1 Hoạt động 1: dạy âm o Gv giới thiệu bò hỏi đây là con gì? (bò) Chúng ta sẽ học kỹ tiếng bò, gv ghi bảng : bò Trong tiếng bò có âm và dấu gì đã học rồi ?( o dấu huyền ), còn lại âm b là âm mới chúng ta sẽ học hôm nay,cô xóa âm b,\. Khi viết âm o cô viết bằng chữ viết thường, GV ghi chữ o viết thường xuống phía dưới bảng Cô đọc mẫu, gọi 2 HS đọc. GVgọi HS viết bảng âm o gọi HS đọc 100% Muốn viết tiếng bò viết như thế nào? (b trước o sau \ trên o). Gọi HS đọc phân tích, đọc trơn(2em) * HS lấy cài: GV gọi HS cài âm o ,tiếng bò, HS đọc phân tích, đọc trơn(2em). Tìm tiếng có âm o ( bò, bỏ, bó, bọ) Hoạt động2: day âm c GV giới thiệu cỏ Chúng ta sẽ học kỹ tiếng cỏ, gv ghi bảng : cỏ Trong tiếng cỏ có âm và dấu gì đã học rồi ?( o, dấu hỏi), còn lại âm c là âm mới chúng ta sẽ học hôm nay,cô xóa âm o dấu hỏi. Khi viết âm c cô viết bằng chữ viết thường, GV ghi chữ c viết thường xuống phía dưới bảng Cô đọc mẫu, gọi 2 HS đọc. GVgọi HS viết bảng âm c gọi HS đọc 100% Muốn viết tiếng cỏ viết như thế nào? (c trước o sau dấu hỏi trên o). Gọi HS đọc phân tích, đọc trơn(2em) * HS lấy cài: GV gọi HS cài âm c ,tiếng cỏ, HS đọc phân tích, đọc trơn(2em). Tìm tiếng có âm c ( co, cò, có, cỏ, cọ) *HS nghỉ giải lao : Hoạt động 3: HD HS viết bảng con - Muốn viết âm l viết như thế nào ? Cô viết mẫu o HS viết theo cô,HS đọc phân tích,đọc trơn Cô xóa bảng gọi HS viết lại âm o, gọi HS đọc. Gọi HS tìm tiếng có âm o viết bảng con, HS đọc GV ghi những tiếng có nghĩa lên bảng. Gọi HS đọc những tiếng vừa tìm. - Muốn viết âm o viết như thế nào ? Cô viết mẫu c HS viết theo cô,HS đọc phân tích,đọc trơn Cô xóa bảng gọi HS viết lại âm c, gọi HS đọc. Gọi HS tìm tiếng có âm c viết bảng con, HS đọc GV ghi những tiếng có nghĩa lên bảng Gọi HS đọc những tiếng vừa tìm GV ghi từ mới : bo, gọi HS đọc ,tìm tiếng chứa vần âm vừa hoc? ;GV giảng từ GV ghi từ mới : bò, gọi HS đọc ,tìm tiếng chứa vần âm vừa hoc? ;GV giảng từ GV ghi từ mới : bó, gọi HS đọc ,tìm tiếng chứa vần âm vừa hoc? ;GV giảng từ GV ghi từ mới : co, gọi HS đọc ,tìm tiếng chứa vần âm vừa hoc? ;GV giảng từ GV ghi từ mới : cò, gọi HS đọc ,tìm tiếng chứa vần âm vừa hoc? ;GV giảng từ GV ghi từ mới : cọ, gọi HS đọc ,tìm tiếng chứa vần âm vừa hoc? ;GV giảng từ GV gọi HS đọc lại bài.(3em) Tiết 2 Hoạt động 4: giới thiệu bài GV đính tranh hỏi HS tranh vẽ gì ? Bò đang làm gì ? Hôm nay chúng ta học : bò bê có bó cỏ GV đọc mẫu, gọi HS đọc (2em) Trong câu tiếng nào chứa âm vừa học ? Gọi cả lớp đọc đồng thanh câu trên. Hoạt động 5: đọc SGK Gọi HS mở SGK trang 18 Gọi HS đọc bài 2/3 lớp (chú ý HS yếu) GV nhận xét. *HS nghỉ giải lao: Hoạt động 6: luyện nói Cô đính tranh giới thiệu chủ đề luyện nói “vó bè” Trong tranh em thấy gì? Vó bè dùng làm gì? Vó bè thường đặt ở đâu? Quê em có vó bè không? Em cò biết những loại vó nào khác? Hoạt động 7: HD HS viết bảng con Cô đọc : o,c HS viết, gọi HS đọc lại(2em) Cô đọc tiếng : bò Cô đọc lại b-o- bo- huyền bò, HS viết theo cô, cô đọc lại bò, HS viết xong đọc nhẩm Gọi HS đọc lại (2em) Cô đọc tiếng : cỏ Cô đọc lại c-o-co-hỏi-cỏ, HS viết theo cô, cô đọc lại cỏ, HS viết xong đọc nhẩm Gọi HS đọc lại (2em) Cô nhận xét. Hoạt động 8: HD –HS viết vở tập viết GV yêu cầu HS lấy vở tập viết,hỏi nội dung bài viết hôm nay là gì?(o, c, bò, cỏ) Cô nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút để vở, sau đó HD-HS viết từng hàng đến hết bài, GV đến từng bàn theo dõi KT-HS Gọi HS xếp vở lại, lấy vở tập trắng . Cô HD-HS viết mẩu âm o, HS viết theo cô(một chữ mẫu) Cô HD-HS viết mẩu âm c, HS viết theo cô(một chữ mẫu) Về nhà viết 1 dòng âm o, 1 dòng âm c, bỏ một dòng kẽ viết 1chữ 4.Củng cố: -Em vừa học vần bài gì? 5. Dặn dò -Chuẩn bị: ô- ơ @Rút kinh nghiệm: Thứ ba , ngày 03 tháng 09 năm 2013 TOÁN BÉ HƠN – DẤU < I. Mục tiêu: - Bước đầu biết so sánh số lượng. Làm bài tập 1,2,3,4 - Biết sử dụng từ bé hơn và dấu < để so sánh các số. - Yêu thích môn toán, giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II. Chuẩn bị: GV: bộ đồ dùng dạy học HS SGK III. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: Hát 2.Bài cũ: -Hôm qua cô dạy toán bài gì? -HS đếm các số 1, 2, 3 -HS viết bảng con các số 3. Bài mới: Hoạt động 1 : Giới thiệu khái niệm bé hơn Mt :Học sinh nhận biết quan hệ bé hơn - Treo tranh hỏi học sinh : +Bên trái có mấy ô tô? +Bên phải có mấy ô tô? +1 ô tô so với 2 ô tô thì thế nào? +Bên trái có mấy hình vuông? +Bên phải có mấy hình vuông ? +1 hình vuông so với 2 hình vuông thì thế nào ? -Giáo viên kết luận: 1 ôtô ít hơn 2 ôtô, 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông.Ta nói: Một bé hơn hai và ta viết như sau 1 -Làm tương tự như trên với tranh 2 con chim và 3 con chim. Hoạt động 2 : Giới thiệu dấu”<” và cách viết Mt : Học sinh biết dấu < và cách viết dấu < . -Giới thiệu với học sinh dấu < đọc là bé -Hướng dẫn học sinh viết vào bảng con < , 1 < 2 . -Giáo viên sử dụng bộ thực hành Hoạt động 3: Thực hành Mt : Học sinh biết vận dụng kiến thức vừa học vào bài tập thực hành : -Giáo viên cho học sinh mở sách giáo khoa, nhắc lại hình bài học Bài 1 : Viết dấu < Bài 2 :Viết vào ô trống phép tính thích hợp Bài 3 : Viết phép tính phù hợp với hình vẽ –Giáo viên giải thích mẫu Bài 4 : Điền dấu < vào ô vuông. Bài 5 : Nối £ với số thích hợp -Giáo viên giải thích trên bảng lớp . -Gọi học sinh lên nối thử – giáo viên nhận xét -Cho học sinh làm bài tập 7 trong vở bài tập -Giáo viên nhận xét sửa sai chung trên bảng lớp 4. Củng cố -Em vừa học toán bài gì? 5. Dặn dò: -Chuẩn bị: Lớn hơn –Dấu > @Rút kinh nghiệm: Thứ tư ngày 4 tháng 9 năm 2013 HỌC VẦN Ô – Ơ I. Mục tiêu: - Đọc, viết được: ụ, ơ, cụ, cờ - Đọc các tiếng ứng dụng: hô, hồ, hổ, bơ, bờ, bở và câu ứng dụng :bé có vở vẽ - Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề: bờ hồ. II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa SGK HS: SGK III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: Hát 2: Bài cũ: -Hôm qua em học vần bài gì? -HS đọc bài SGK -HS viết bảng con 3. Bài mới Tiết 1 Hoạt động 1: dạy âm ô Gv giới thiệu tranh vẽ ai? (cô) Chúng ta sẽ học kỹ tiếng cô, gv ghi bảng : cô Trong tiếng cô có âm gì đã học rồi ?( c), còn lại âm ô là âm mới chúng ta sẽ học hôm nay,cô xóa âm c. Khi viết âm ô cô viết bằng chữ viết thường, GV ghi chữ ô viết thường xuống phía dưới bảng Cô đọc mẫu, gọi 2 HS đọc. GVgọi HS viết bảng âm ô gọi HS đọc 100% Muốn viết tiếng cô viết như thế nào? (c trước ô sau). Gọi HS đọc phân tích, đọc trơn(2em) * HS lấy cài: GV gọi HS cài âm ô ,tiếng cô, HS đọc phân tích, đọc trơn(2em). Tìm tiếng có âm ô ( bố, vỗ, hổ) Hoạt động 2: day âm ơ GV giới thiệu lá cờ Chúng ta sẽ học kỹ tiếng cờ, gv ghi bảng : cờ Trong tiếng cờ có âm và dấu gì đã học rồi ?( ơ dấu huyền), còn lại âm ơ là âm mới chúng ta sẽ học hôm nay,cô xóa âm c dấu huyền. Khi viết âm ơ cô viết bằng chữ viết thường, GV ghi chữ ơ viết thường xuống phía dưới bảng Cô đọc mẫu, gọi 2 HS đọc. GVgọi HS viết bảng âm ơ gọi HS đọc 100% Muốn viết tiếng cờ viết như thế nào? (c trước ơ sau dấu huỵền trên ơ). Gọi HS đọc phân tích, đọc trơn(2em) * HS lấy cài: GV gọi HS cài âm ô ,tiếng cô, HS đọc phân tích, đọc trơn(2em). Tìm tiếng có âm ô( bố, lộ, hồ, cô) *HS nghỉ giải lao : Hoạt động 3: HD HS viết bảng con - Muốn viết âm ô viết như thế nào ? Cô viết mẫu ô HS viết theo cô,HS đọc phân tích,đọc trơn Cô xóa bảng gọi HS viết lại âm ô, gọi HS đọc. Gọi HS tìm tiếng có âm ô viết bảng con, HS đọc GV ghi những tiếng có nghĩa lên bảng. Gọi HS đọc những tiếng vừa tìm. - Muốn viết âm ô viết như thế nào ? Cô viết mẫu ô HS viết theo cô,HS đọc phân tích,đọc trơn Cô xóa bảng gọi HS viết lại âm ô, gọi HS đọc. Gọi HS tìm tiếng có âm ô viết bảng con, HS đọc GV ghi những tiếng có nghĩa lên bảng Gọi HS đọc những tiếng vừa tìm GV ghi từ mới : gọi HS đọc ,tìm tiếng chứa vần âm vừa hoc? ;GV giảng từ GV gọi HS đọc lại bài.(3em) Tiết 2 Hoạt động 4: giới thiệu bài GV đính tranh hỏi HS tranh vẽ gì ? Bé đang làm gì ? Hôm nay chúng ta học : bé có vở vẽ. GV đọc mẫu, gọi HS đọc (2em) Trong câu tiếng nào chứa âm vừa học ? Gọi cả lớp đọc đồng thanh câu trên. Hoạt động 5: đọc SGK Gọi HS mở SGK trang 18 Gọi HS đọc bài 2/3 lớp (chú ý HS yếu) GV nhận xét. *HS nghỉ giải lao: Hoạt động 6: luyện nói Cô đính tranh giới thiệu chủ đề luyện nói “bờ hồ” Trong tranh em thấy những gì? Cảnh trong tranh nói về mùa nào?Tại sao em biết? Bờ hồ trong tranh đã được dùng vào mùa nào(làm nơi nghỉ ngơi, vui chơi sau giờ làm việc) Chỗ em có bờ hồ không? Bờ hồ dùng vào việc gì? Hoạt động 7: HD HS viết bảng con Cô đọc : ô, ơ HS viết, gọi HS đọc lại(2em) Cô đọc tiếng :cô Cô đọc lại c-ô-cô, HS viết theo cô, cô đọc lại cô, HS viết xong đọc nhẫm Gọi HS đọc lại (2em) Cô đọc lại c-ơ-cơ huyền cờ, HS viết theo cô, cô đọc lại cờ, HS viết xong đọc nhẩm Gọi HS đọc lại (2em) Hoạt động 8: HD –HS viết vở tập viết GV yêu cầu HS lấy vở tập viết,hỏi nội dung bài viết hôm nay là gì?(ô, ơ, cô, cờ) Cô nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút để vở, sau đó HD-HS viết từng hàng đến hết bài, GV đến từng bàn theo dõi KT-HS Gọi HS xếp vở lại, lấy vở tập trắng . Cô HD-HS viết mẩu âm ô, HS viết theo cô(một chữ mẫu) Cô HD-HS viết mẩu âm ơ, HS viết theo cô(một chữ mẫu) 4.Củng cố: –Em vừa học vần gì? 5 Dặn dò –Chuẩn bị: Ôn tập @Rút kinh nghiệm: Thứ tư ngày 4 tháng 9 năm 2013 ÂM NHẠC 1 HỌC HÁT BÀI MỜI BẠN VUI MÚA CA (Nhạc và lời: Phạm Tuyên) I. Mục tiêu: Học sinh biết hát theo giai điệu và đúng lời ca Bài Mời bạn vui múa ca (Nhạc và Lời: Phạm Tuyên). Học sinh biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát (Gõ đệm theo phách). Giáo dục: Tình đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ bạn bè. II. Chuẩn bị: Tập bài hát, CD Âm nhạc 1. III. Tiến trình lên lớp: Giới thiệu và ghi đầu bài: HOẠT ĐỘNG 1: Dạy hát Bài Mời bạn vui múa ca - Hát mẫu: CD Âm nhạc 1. - Đọc lời ca theo tiết tấu: @ e e q \ h | e e q | h | Chim ca líu lo. Hoa như đón chào. . . - Hướng dẫn dạy hát: Bài hát viết ở nhịp . Vào bài ngay từ phách mạnh đầu tiên “Chim ca líu lo. Hoa như đón chào”. Trong bài không có dấu luyến. Giai điệu bài hát nhanh, vui nhưng lại rất nhịp nhàng. Cấu trúc bài hát là một đoạn đơn với 7 câu hát ngắn, câu hát 1 và câu 2 có tiết nhạc giống câu hát 5 và câu 6. Khi dạy hát giáo viên cần nhấn vào phách mạnh ở đầu nhịp . Những tiếng cuối câu đều ngân 2 phách. Câu cuối cùng hát chậm và kết bài. - Giáo viên đàn và dạy hát từng câu nối tiếp nhau đến hết bài. - Luyện tập nhóm, cá nhân. HỌAT ĐỘNG 2: Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát - Hướng dẫn học sinh vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách. @ e e q \ h | e e q | h | Chim ca líu lo. Hoa như đón chào. . . x x xx x x xx - Hướng dẫn luyện tập: Luyện tập tiết tấu. Đọc lời ca kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm. Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm. Luyện tập nhóm, cá nhân. HOẠT ĐỘNG 3: Kết thúc Giáo viên tóm tắt nội dung bài hát kết hợp giáo dục học sinh theo yêu cầu. Hát mẫu: CD Âm nhạc 1. Giáo viên nhận xét tiết học. Học sinh chuẩn bị: Ôn tập bài hát Mời bạn vui múa ca (Nhạc và lời Phạm Tuyên & Trò chơi theo bài đồng dao “Ngựa ông đã về”). @Rút kinh nghiệm: Thứ tư ngày 4 tháng 9 năm 2013 TOÁN LỚN HƠN , DẤU > I. Mục tiêu: - Bước đầu biết so sánh số lượng. Làm bài1,2,3,4 - Biết sử dụng từ lớn hơn và dấu > để so sánh các số - Yêu thích môn toán, giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: GV: bộ đồ dùng dạy học HS SGK III. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: Hát 2.Bài cũ: -Hôm qua cô dạy toán bài gì? -HS so sánh giữa các số và điền dấu -HS viết bảng con các số 3. Bài mới: Hoạt động 1 : Giới thiệu khái niệm lớn hơn Mục tiêu : Nhận biết quan hệ lớn hơn -Giáo viên treo tranh hỏi học sinh : + Nhóm bên trái có mấy con bướm ? +Nhóm bên phải có mấy con bướm ? +2 con bướm so với 1 con bướm thì thế nào ? +Nhóm bên trái có mấy hình tròn ? + Nhóm bên phải có mấy hình tròn ? +2 hình tròn so với 1 hình tròn như thế nào ? -Làm tương tự như trên với tranh : 3 con thỏ với 2 con thỏ ,3 hình tròn với 2 hình tròn . -Giáo viên kết luận : 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm, 2 hình tròn nhiều hơn 1 hình tròn Ta nói : 2 lớn hơn 1 .Ta viết như sau : 2 >1 - Giáo viên viết lên bảng gọi học sinh đọc lại -Giáo viên viết lên bảng : 2 >1 , 3 > 2 , 4 > 3 , 5 > 4 . Hoạt động 2 : giới thiệu dấu > và cách viết Mục tiêu : Học sinh nhận biết dấu >, viết được dấu >. So sánh với dấu < . -Giáo viên cho học sinh nhận xét dấu > ≠ < như thế nào ? -Hướng dẫn học sinh viết dấu > vào bảng con -Hướng dẫn viết 1 1 , 2 2 . -Hướng dẫn học sinh sử dụng bộ thực hành Hoạt động 3: Thực hành Mục tiêu : Vận dụng kiến thức đã học để thực hành làm bài tập Bài 1 : Viết dấu > Bài 2 và 3 : Viết phép tính phù hợp với hình vẽ -Giáo viên hướng dẫn mẫu. Hướng dẫn học sinh làm bài Bài 4 : Điền dấu > vào ô trống -Cho học sinh nêu yêu cầu của bài -Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh Bài 5 : Nối £ với số thích hợp -Giáo viên hướng dẫn mẫu Lưu ý học sinh dùng thước kẻ thẳng để đường nối rõ ràng -Giáo viên nhận xét thái độ học tập của học sinh. 4. Củng cố -Em vừa học toán bài gì? 5. Dặn dò: -Chuẩn bị: Luyện tập @Rút kinh nghiệm: Thứ tư ngày 4 tháng 9 năm 2013 Mĩ Thuật Màu và vẽ màu vào hình đơn giản I. Mục tiêu: -Nhận biết 3 màu: đỏ vàng ,lam -Biết vẽ màu vào hình đơn giản -Vẽ được màu kính hình, không ra ngoài hình vẽ II. Chuẩn bị: Tranh mẫu, phấn màu. III. Tiến trình lên lớp: Hoạt động 1: Giới thiệu màu sắc: Đỏ, vàng, lam -GV cho HS quan sát màu ở hình 1 -HS có thể kể tên các đồ vật có màu đỏ, vàng, lam +Mũ màu đỏ, màu vàng, màu lam +Quả bóng màu đỏ, màu vàng, màu lam +Màu đỏ ở hộp sáp,hộp chì +Màu xanh ở cỏ cây, hoa trái +Màu vàng ở giấy thủ công.. -GV kết luận:Mọi vật xung quanh chúng ta đều có màu sắc, màu sắc làm cho mọi vật đẹp hơn -Màu đỏ, vàng, lam là 3 màu chính Hoạt động 2:Thực hành -Vẽ màu vào hình đơn giản vào vở tập vẽ -GV đặt câu hỏi để HS nhận ra các hình ở hình 2, hình 3, hình 4 và gợi ý về màu của chúng + Lá cờ Tổ quốc +Hình quả và dãy núi -GV hướng dẫn HS cách cầm bút và cách vẽ màu -GV theo dõi và giúp HS -Chuẩn bị: Vẽ hình tam giác @Rút kinh nghiệm: Thứ năm ngày 5 tháng 9 năm 2013 HỌC VẦN Ôn tập I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Đọc, viết một cách chắc chắn các âm và chữ vừa học trong tuần ê, v, l, h, ô, ơ, c. - Ghép được các chữ rời thành chữ ghi tiếng. - Ghép chữ ghi tiếng với các dấu thanh đã học để được các tiếng khác nhau có nghĩa. - Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng. - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể "hổ" II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa SGK HS: SGK III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: Hát 2: Bài cũ: -Hôm qua em học vần bài gì? -HS đọc bài SGK -HS viết bảng con 3. Bài mới Tiết 1 a- Ôn các chữ và âm đã học + Treo lên bảng (bảng ôn 1) - GV nêu Y/c - GV đọc âm - GV chỉ chữ (không theo TT) b- Ghép chữ thành tiếng: Cô lấy chữ b ở cột dọc và ghép với chữ e ở dòng ngang thì sẽ được tiếng gì ? - GV ghi vào bảng: be - Cho học sinh tiếp tục ghép b với các âm còn lại được ? - GV ghi vào bảng những tiếng HS đưa ra. + Tương tự cho HS ghép hết các chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang và điền vào bảng. - Lưu ý: Không ghép c với e, ê ? Trong những tiếng vừa ghép được thì chữ ở cột dọc đứng ở vị trí nào ? - Các chữ ở dòng ngang đứng ở vị trí nào ? - GV nói: Các chữ ở cột dọc được gọi là phụ âm; các chữ ở dòng ngang được gọi là nguyên âm. ? Nếu ghép chữ ở cột ngang đứng trước và chữ ở cột dọc đứng sau có được không? vì sao? - GV chỉ bảng không theo TT cho HS đọc + GV gắn (bảng ôn 2) lên bảng - Cho HS đọc - Y/c HS lần lượt ghép các tiếng ở cột dọc với các dấu để được tiếng có nghĩa. - GV điền các tiếng đó vào bảng - Cho HS đọc các tiếng vừa ghép. Vỏ: phần bao bọc bên ngoài: vỏ chuối Vó: một dụng cụ để kéo cá. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. Đọc từ ngữ ứng dụng(5’) - Ghi bảng từ ứng dụng - Cho HS đọc từ ứng dụng - GV giải nghĩa từ. Lò cò: Co 1 chân lên và nhảy = chân còn lại từng quãng ngắn một (cho 1 HS biểu diễn) Tập viết từ ứng dụng(5’) Vơ cỏ: Thu gom cỏ lại một chỗ - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. - GV viết mẫu và nêu quy trình viết (Lưu ý cách viết nét nối và vị trí của dấu thanh). Luyện đọc(15) - GV nhận xét và chỉnh sửa cho HS + Cho HS tập viết "lò cò" trong vở tập viết. - GV theo dõi, uốn nắn thêm. Tiết 2 + Đọc lại bài tiết 1 - GV theo dõi, chỉnh sửa + Đọc câu ứng dụng: - GV gắn tranh lên bảng và hỏi ? Em thấy gì ở trong tranh ? ? Bạn có đẹp không ? - GV nói: Bạn nhỏ trong tranh đang cho chúng ta xem 2 tranh đẹp mà bạn vẽ về cô giáo và lá cờ tổ quốc. Câu ứng dụng hôm nay là gì ? - HS đọc câu ứng dụng - GV chỉnh sửa phát âm cho HS - GV đọc mẫu câu ứng dụng. Luyện viết(8’): - HD HS cách viết vở - Giao việc. - GV kiểm tra và uốn nắn tư thế ngồi, cầm bút,... giúp đỡ HS yếu - NX bài viết. Kể chuyện: Hổ(7’) - Giới thiệu truyện (trực tiếp) - GV kể mẫu = tranh. - Cho HS kể theo nhóm - Cho HS thi kể theo nhóm, HS nối nhau kể (mỗi HS kể một tranh) nhóm nào có cả 4 người kể đúng là nhóm chiến thắng. - GV theo dõi, cho HS nhận xét và sửa chữa. Tranh 1: Hổ đến xin mèo truyền cho võ nghệ, mèo nhận lời Tranh 2: Hằng ngày hổ đến lớp học tập chuyên cần. Tranh 3: Một lần hổ phục sẵn khi thấy mèo đi qua nó liền nhảy ra vồ mèo định ăn thịt. Tranh 4: Nhân lúc hổ sơ ý, mèo nhảy tót lên một cây cao, hổ đứng dưới đất gầm gào, bất lực. ? Qua câu chuyện này em thấy hổ là con vật thế nào ? - GV chỉ bảng ôn cho HS theo dõi và đọc theo - GV gắn bảng một đoạn văn. Y/c HS tìm và gạch chân chữ, tiếng, từ đã học. @Rút kinh nghiệm: Thứ năm ngày 5 tháng 9 năm 2013 Thủ công Xé dán hình tam giác I. Mục tiêu: -HS biết cách xé hình tam giác -Xé, dán được hình chữ nhật theo hướng dẫn -Rèn học sinh tính cẩn thận II. Chuẩn bị: GV: Mẩu xé hình tam giác HS: giấy màu, bút chì , thước... III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: Hát 2. Bài cũ: -Tuần rồi em học thủ công bài gì? 3. Bài mới: Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét -GV cho HS xem bài mẫu và đặt câu hỏi +Các em hãy quan sát và phát hiện xung quanh xem đồ vật nào có dạng tam giác? Hoạt động 2:GV hướng dẫn mẫu -Vẽ và xé tam giác: +Lấy 1 tờ giấy màu lật mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ một hình tam giác có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 6 ô -Làm thao tác xé từng cạnh hình tam giác -Sau khi xé xong lật mặt ngoài để hs quan sát hình tam giác Hoạt động 3: HS thực hành -HS lấy giấy màu, lật mặt sau có kẻ , đếm ô để đánh dấu hình tam giác - HS Vẽ và xé hình tam giác - GV hướng dẫn thao tác dán hình -HS dán hình vào vở thủ công 4.Củng cố: –Em vừa học thủ công bài gì? 5. Dặn dò : -Chuẩn bị: Xé dán hình vuông @Rút kinh nghiệm: Thứ năm ngày 5 tháng 9 năm 2013 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết sử dụng các dấu và các từ bé hơn, lớn hơn khi so sánh hai số - Bước đầu biết diễn đạt sự so sánh theo hai quan hệ bé hơn và lớn hơn (có 2 2) -Yêu thích môn toán, giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II. Chuẩn bị: GV: bộ đồ dùng dạy học HS : SGK III. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: Hát 2.Bài cũ: -Hôm qua cô dạy toán bài gì? -HS so sánh giữa các số và điền dấu -HS viết bảng con các số 3. Bài mới: Hoạt động 1 : Củng cố dấu Mục tiêu : Học sinh nắm được nội dung bài học . - Giáo viên cho học sinh sử dụng bộ thực hành. Ghép các phép tính theo yêu cầu của giáo viên. Giáo viên nhận xét giới thiệu bài và ghi đầu bài Hoạt động 2 : Học sinh thực hành Mục tiêu : Củng cố sử dụng dấu >,< nắm quan hệ giữa bé hơn và lớn hơn khi so sánh 2 số - Cho học sinh mở sách giáo khoa và vở bài tập toán . Bài 1 : Diền dấu vào chỗ chấm – - Giáo viên hướng dẫn 1 bài mẫu - Giáo viên nhận xét chung. - Cho học sinh nhận xét từng cặp tính. Giáo viên kết luận : 2 số khác nhau khi so sánh với nhau luôn luôn có 1 số lớn hơn và 1 số bé hơn ( số còn lại ) nên có 2 cách viết khi so sánh 2 số đó Ví dụ : 3 3 Bài 2 : So sánh 2 nhóm đồ vật ghi 2 phép tính phù hợp - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu của bài - Hướng dẫn mẫu - Cho học sinh làm vào vở Bài tập Bài 3 : Nối £ với số thích hợp . - Treo bảng phụ đã ghi sẵn Bài tập 3 /VBT - Giáo viên hướng dẫn ,giải thích cách làm - Giáo viên nhận xét 1 số bài làm của học sinh. 4. Củng cố: -Em vừa học toán bài gì? 5.Dặn dò -Chuẩn bị:Bằng nhau- Dấu = @Rút kinh nghiệm: Thứ sáu ngày 6 tháng 9 năm 2013 TNXH NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH I. Mục tiêu: -Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay và các bộ phận giúp ta nhận biết được các vật xung quanh -KN tự nhận thức: Tự nhận xét về các quan của mình -KN giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông với những người thiếu giác quan -Phát triển KN hợp tác thông qua thảo luận nhóm II. Chuẩn bị: GV:Tranh minh họa sgk HS:Vở BTTNXH III. Tiến trình lên lớp: 1Ổn định: Hát 2Bài cũ -Tuần rồi em học TNXH bài gì? -Cơ thể chúng ta lớn lr6n có giống nhau không? -Để có một cơ thể khỏe mạnh, mau lớn hằng ngày các em cần làm gì? 3. Bài mới Hoạt động 1: Quan sát vật thật -HS mô tả được một số vật xung quanh -HS hoạt động theo nhóm đôi, quan sát và nói cho nhau nghe về các vật xung quanh các em Hoạt động 2: Thảo luận nhóm -HS biết được các giác quan và vai trò của nó trong việc nhận ra thế giới xung quanh -GV
Tài liệu đính kèm: