Bài giảng các môn học lớp 1 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Minh Đức số 2

I. Mục tiêu:

- Kiến thức: Đoc được eng, iêng, lưỡi xẻng, trống – chiêng; từ và câu ứng dụng. Viết được eng, iêng, lưỡi xẻng, trống – chiêng . Luyện nói thành công 2 – 4 câu theo chủ đề : Ao, hồ, giếng

- Kĩ năng: Hs hình thành kĩ năng nghe, nói, đọc, viết Tiếng Việt.

- Giáo dục hs chăm chỉ học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Bộ đồ dùng dạy vần, tranh minh hoạ

- HS: Bộ đồ dùng học vần, bảng con.

 

doc 22 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 626Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng các môn học lớp 1 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Minh Đức số 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ước bài 53
- HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh: cảnh biển 
- Hs đọc thầm tìm tiếng mới, gạch chân. Đọc tiếng, đọc từ, đọc câu.
- 2 em trong bàn, quay mặt vào nhau đọc, sửa sai cho bạn.
- Một số em thi đọc hay trước lớp. Lớp đọc đồng thanh.Lớp cử ra ban giám khảo chấm ai đọc hay nhất?
- HS đọc chủ đề : Ao, hồ, giếng
- HS thảo luận, một số em trình bày lớp bổ sung, sửa sai.
- Tranh vẽ ao và giếng nước
-  HS tự giới thiệu
- Ao, hồ, giếng khác nhau ở kích thước, địa điểm, và mục đích sử dụng.
- Nhà em thường lấy nước ăn ở giếng.
- Không nên vứt rác bừa bãi.
- Hs đọc chữ mẫu trong vở: eng,iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng
 - HS nêu tư thế ngồi khi viết. HS viết bài.
- Lớp chia thành hai tổ, mỗi tổ lần lượt nói 1 câu chứa vần: eng, iêng. Tổ nào nói được nhiều câu hơn là thắng cuộc.
- Hs đọc đồng thanh 1 lượt.
- HS ghi nhớ.
Thứ ba ngày 24 tháng 12 năm 2009
Thể dục
 Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản – Trò chơi vận động
I- Mục tiêu:
- Kiến thức: Học tư thế đứng hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang và đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ v, tư thế dứng đưa một chân ra trước hai tay chống hông. chơi trò chơi chạy tiếp sức.
- Kĩ năng: Biết cách thực hiện phối hợp các tư thếđứng đưa tay ra trước, đứng đưa tay dang ngang và đứng đưa tay lên cao chếh chữ v. Làm quen với tư thế dứng đưa một chân ra trước hai tay chống hông. 
- Giáo dục hs có ý thức tham gia giờ học tập thể ngoài trời, ý thức tự rèn luyện thân thể.
II- Địa điểm, phương tiện:
- HS: Trên sân trường, dọc vệ sinh nơi tập
- GV: Kẻ sân cho trò chơi, 2 quả bang.
III. Hoạt động dạy học:
Nội dung
Số lần
Thời gian
Phương pháp tổ chức
1- Phần mở đầu:
* Nhận lớp:
- Tập hợp
- Phổ biến mục tiêu bài học.
* khởi động:
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 - 2
- Chạy nhẹ nhàng thành 1 vòng tròn trên sân trường, sau đó đi thường theo vòng tròn, hít thở sâu rồi đứng lại.
2. Phần cơ bản:
* Ôn phối hợp
* Ôn phối hợp:
* Chơi trò chơi: chaỵ tiếp sức
2 lần
2 lần
2phút
3phút
- Lớp trưởng tập trung lớp thành 2 hàng dọc, dóng hàng
- GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- Lớp trưởng điều khiển lớp tập 
- Cả lớp cùng tập. GV quan sát sửa sai.
- Lớp trưởng hô cả lớp tập 2 lần.
+ Nhịp 1: Đứng đưa hai tay ra trước thẳng hướng.
+ Nhịp 2: Về TTCB
+ Nhịp 3: Đứng đưa hay tay lên cao chếch chữ v 
+ Nhịp 4: Về TTĐCB
- Lớp trưởng hô: 
+ Nhịp 1: Đứng đưa chân trái ra trước, hai tay chống hông.
+ Nhịp 2: Đứng hai tay chống hông
+ Nhịp 3: Đứng đưa chân phải ra trước, hai tay chống hông.
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị
10 phút
- GV nêu tên trò chơi giải thích cách chơi, làm mẫu. Cho 1 nhóm HS làm mẫu.
- 1 tổ chơi, sau đó cả lớp cùng chơi.
- Hai tổ cùng chơi thi đua, tổ nào về đích trước thì thắng cuộc.
3. Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh: 
- Hệ thống và nhận xét bài.
- Giao bài về nhà.
5phút
- Cả lớp đi đều tại chỗ, vỗ tay và hát. 
- Ghi nhớ 
Học vần
Bài 52: uông – ương
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Đoc được uông, ương, quả chuông, con đường; từ và câu ứng dụng. Viết được uông, ương, quả chuông, con đường . Luyện nói thành công 2 – 4 câu theo chủ đề : Đồng ruộng
- Kĩ năng: Hs hình thành kĩ năng nghe, nói, đọc, viết Tiếng Việt.
- Giáo dục hs chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Bộ đồ dùng dạy vần, tranh minh hoạ
- HS: Bộ đồ dùng học vần, bảng con.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
- GV gọi hs lên bảng đọc và viết bài 55
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Hoạt động dạy học: ( 25’)
a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài 55. GV ghi bảng. 
b. Bài mới:
* Dạy vần: uông
- GV đưa ra vần mới uông. Yêu cầu hs phân tích vần.
- GV yêu cầu hs tìm ghép thêm để được tiếng: chuông
- GV giới thiệu tranh.
- GV đưa ra từ : quả chuông
- GV chỉ bảng cho hs đọc
- Dạy vần ương qui trình tương tự.
- Yêu cầu hs so sánh uông với ương
* Viết bảng:
- Cho hs quan sát mẫu: 
- GV hướng dẫn viết từng chữ: uông, ương, quả chuông, con đường.
+ uông
+ ương, quả chuông, con đường.
Hướng dẫn viết tương tự viết chữ ghi vần uông
* Dạy từ ứng dụng:
GV giới thiệu từ ứng dụng: 
 rau muống nhà trường
 luống cày nương rẫy
- GV giảI thích từ luống cày, nương rẫy.
* Chơi trò chơi: thi tìm nhanh tiếng chứa vần: uông, ương
3. Củng cố – Dặn dò: ( 5’)
- Cô vừa dạy vần gì mới? Tiếng gì mới? Từ gì mới?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò học tốt hơn ở tiết sau.
- 2 hs lên bảng đọc : Bài 55
- 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con: eng, iêng, lưỡi xẻng, củ riềng
- Nhận xét kết quả
- HS: vần mới gồm 2 âm ghép lại,uô đứng trước, âm ng đứng
- Đánh vần và đọc trơn: uô – ng - uông:
uông
- HS cài vần: eng
- Hs ghép : chuông; đánh vần và đọc trơn:ch– uông – chuông : chuông
- Một số em phân tích tiếng chuông = ch+ uông .
- HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh.
Tranh vẽ quả chuông
- HS đọc và phân tích từ mới: từ mới gồm 2 tiếng: quả + chuông
- HS đọc: uông – chuông – quảchuông
- HS so sánh : 
+ Giống nhau: đều có âm ng ở cuối
+ Khác nhau: uô, ươ ở đầu
- HS đọc, nhận xét chữ mẫu.
- HS nêu cách viết từng chữ cái: Đặt bút ở đường kẻ thứ hai viết nét hất, từ đầu nét hất viết nét móc ngược phảI rộng 1 ô rưỡi, viết tiếp nét móc ngược phảI nữa rộng 1 ô..
- Hs viết bảng con: uông, ương, quả chuông, con đường.
- HS đọc thầm, tìm từ mới gạch chân.
Đọc âm, vần, tiếng, từ.
HS quan sát tranh.
- HS tìm và cài vào thanh cài.
- Vần mới uông, ương.
- Tiếng mới: chuông, đường
- Từ mới quả chuông, con đường
 Tiết 2
Hoạt động của thày
Hoạt động của thày
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cô vừa dạy vần gì mới?
- Gọi hs đọc lại bài ghi bảng ở tiết1
2. Bài mới ( 25’)
* Luyện đọc bài ghi bảng tiết 1(5’)
- GV chỉ bảng cho hs đọc bài ghi ở tiết 1.
Kết hợp phân tích tiếng mới, từ mới.
* Đọc câu ứng dụng: (7’)
- GV cho hs quan sát tranh, Cho hs nêu nội dung tranh: 
Nắng lên, lúa trên nương đã chín. Trai gáI bản mường cùng vui vào hội
* Đọc SGK:(7’)
- Gọi 1 hs khá đọc bài trong SGK.
- Chia nhóm cho hs luyện đọc.
* Luyện nói: (5’)
- GV đưa ra tranh, gọi hs đọc chủ đề:
- Gợi ý cho hs thảo luận nhóm đôi.
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Lúa ngô, khoai, sắn được trồng ở đâu?
+ Ai là người trồng lúa, ngô, khoai, sắn ?
+ Trên đồng ruộng các bác nông dân đang làm gì?
+ Em ở nông thôn hay thành phố?
+ Nhà em có làm ruộng không?
+ em có biết làm gì để giúp bố mẹ không?
* Luyện viết: 
- Yêu cầu hs mở vở.
- GV hướng dẫn viết từng dòng vào vở.
* Chơi trò chơi: thi nói câu chứa vần
3. Củng cố – Dặn dò:( 5’)
- Đọc lại bài ghi bảng một lượt.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò hs về nhà ôn bài 56 đọc trước bài 57.
- HS: Vần mới: uông, ương
- Gọi 4 hs đọc và phân tích tiếng, từ mới
.
 - HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh: Cảnh đồng bào các dân tộc đang vui cười.
- Hs đọc thầm tìm tiếng mới, gạch chân. Đọc tiếng, đọc từ, đọc câu.
- 2 em trong bàn, quay mặt vào nhau đọc, sửa sai cho bạn.
- Một số em thi đọc hay trước lớp. Lớp đọc đồng thanh.Lớp cử ra ban giám khảo chấm ai đọc hay nhất?
- HS đọc chủ đề : Đồng ruộng
- HS thảo luận, một số em trình bày lớp bổ sung, sửa sai.
- Tranh vẽ các bác nông dân đang cày cấy.
- Trồng ở ruông, nương, bãi
- Các bác nông dân là người trồng ra lúa, ngô, khoai, sắn.
- Các bác nông dân đang cày, cấy.
- Nhà em ở nông thôn.
- Có
- Em thường giúp bố, mẹ nhổ mạ, 
- Hs đọc chữ mẫu trong vở uông, ương, quả chuông, con đường.
- HS nêu tư thế ngồi khi viết. HS viết bài.
- Lớp chia thành hai tổ, mỗi tổ lần lượt nói 1 câu chứa vần: uông,ương. Tổ nào nói được nhiều câu hơn là thắng cuộc.
- Hs đọc đồng thanh 1 lượt.
- HS ghi nhớ
Toán
Tiết 51: Phép trừ trong phạm vi 8
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:HS tự hình thành và thuộc bảng trừ trong phạm vi 8. Làm được các bài tập: 1,2,3(cột 1), 4( viết 1 phép tính)
- Kĩ năng: Thuộc bảng cộng và biết làm tính cộng trong phạm vi 8, viết được phép tính thích hợp dựa vào hình vẽ.
- Giáo dục hs ý thức chăm chỉ và yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bộ đồ dùng dạy toán.
- HS: Bộ đồ dùng học toán.
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc các phép tính:
7 + 1; 8 + 0 ; 6 + 2:
 7 8 6
- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc và tính kết quả.
 1 0 2
 8 8 8
- Cho học sinh đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 8.
- 3 học sinh đọc.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
2. Hoạt động dạy học:
a. Giới thiệu bài:
b. Thành lập bảng trừ trong phạm vi 8.
- Giáo viên gắn lên bảng gài hình vẽ như trong SGK.
- Cho học sinh quan sát, nêu đề toán và phép tính thích hợp.
- Học sinh nêu đề toán và phép tính :
 8 - 1 = 7; 8 - 7 = 1.
- Giáo viên ghi bảng: 8 - 1 = 7; 7 - 1 = 8
- Học sinh đọc lại 2 công thức.
- Hướngdẫn học sinh lập phép trừ:
 8 - 2 = 6 8 - 3 = 5.
 8 - 2 = 6 8 - 5 = 3.
(Tương tự như 8 - 1 và 8 - 7 )
- Giáo viên nêu hình vẽ và cho học sinh nêu luôn phép tính và kết quả.
c. Hướng dấn học sinh học thuộc lòng bảng trừ trong phạm vi 8.
- Giáo viên cho học sinh học thuộc bằng cách xoá dần từng phần của phép cộng để học sinh đọc.
- Học sinh đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 8.
* Thực hành:
Bài 1(73) bảng con:
- Khi đặt tính và làm tính theo cột dọc em cần lưu ý gì?
- Ghi các số thẳng cột nhau
- Giáo viên lần lượt cho học sinh làm
- Học sinh làm theo tổ
 8 8 8
 1 2 3
 7 6 5
- Giáo viên nhận xét chỉnh sửa
Bài 2: 
- Bài yêu cầu gì?
- Tính và ghi kết quả vào phép tính
1 + 7 = 8
8 - 1 = 7
8 - 7 = 1
- Bài củng cố gì?
- Làm phép tính cộng trong phạm vi 8.
Bài 3: (74)
- HD tương tự bài 2
- Học sinh làm rồi lên bảng chữa 
- Gọi1 vài em nêu miệng cách làm
 8 - 4 = 4
8 - 3 - 1 = 4
- Giáo viên nhận xét và chữa bài cho học sinh 
 8 - 2 - 4 = 4
Bài 4(71)
- Bài yêu cầu gì?
- Quan sảt tranh và viết phép tính thích hợp theo tranh
Tranh 1: 8 - 4 = 4
- Giáo viên nhận xét chỉnh sửa
3. Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Lập các phép tính đúng với các số và dấu sau (8, 2, 0, +, - , =)
- Học sinh chơi thi giữa các nhóm
- Cho học sinh đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 8
- 2 học sinh đọc
- Nhận xét giờ học
- Làm bài tập vào vở bài tập ở nhà.
Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2009
Đồng chí Lý soạn giảng
Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2009
Học vần
Bài 52: inh – ênh
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Đoc được inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh; từ và câu ứng dụng. Viết được inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh . Luyện nói thành công 2 – 4 câu theo chủ đề : máy cày, máy nổ, máy khâu, máy vi tính.
- Kĩ năng: Hs hình thành kĩ năng nghe, nói, đọc, viết Tiếng Việt.
- Giáo dục hs chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Bộ đồ dùng dạy vần, tranh minh hoạ
- HS: Bộ đồ dùng học vần, bảng con.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
- GV gọi hs lên bảng đọc và viết bài 55
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Hoạt động dạy học: ( 25’)
a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài 58. GV ghi bảng. 
b. Bài mới:
* Dạy vần: inh
- GV đưa ra vần mới inh. Yêu cầu hs phân tích vần.
- GV yêu cầu hs tìm ghép thêm để được tiếng: tính
- GV giới thiệu tranh: tranh vẽ gì?
- GV đưa ra từ : máy vi tính
- GV chỉ bảng cho hs đọc
- Dạy vần ênh qui trình tương tự.
- Yêu cầu hs so sánh inh với ênh
* Viết bảng:
- Cho hs quan sát mẫu: 
- GV hướng dẫn viết từng chữ: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh.
+ inh
+ ênh, máy vi tính, dòng kênh.
Hướng dẫn viết tương tự viết chữ ghi vần inh
* Dạy từ ứng dụng:
GV giới thiệu từ ứng dụng: 
 đình làng bệnh viện
 thông minh ễnh ương
- GV giải thích từ đình làng, thông minh.
* Chơi trò chơi: thi tìm nhanh tiếng chứa vần: inh, ênh
3. Củng cố – Dặn dò: ( 5’)
- Cô vừa dạy vần gì mới? Tiếng gì mới? Từ gì mới?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò học tốt hơn ở tiết sau.
- 2 hs lên bảng đọc : Bài 55
- 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con: ang, anh cây bàng, cành chanh.
- Nhận xét kết quả
- HS: vần mới gồm 2 âm ghép lại,i đứng trước, âm nh đứng sau.
- Đánh vần và đọc trơn: i – nh - inh
- HS cài vần: inh
- Hs ghép : tính; đánh vần và đọc trơn:t – inh – tinh – sắc - tính : tính
- Một số em phân tích tiếng tính = t+ inh+ dấu sắc trên i .
- HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh.
Tranh vẽ máy vi tính
- HS đọc và phân tích từ mới: từ mới gồm 3 tiếng: máy + vi + tính
- HS đọc: inh – tính – máy vi tính
- HS so sánh : 
+ Giống nhau: đều có âm nh ở cuối
+ Khác nhau: i, ê ở đầu
- HS đọc, nhận xét chữ mẫu.
- HS nêu cách viết từng chữ cái: Đặt bút ở đường kẻ thứ hai viết nét hất, từ đầu nét hất viết nét móc ngược phải rộng 1 ô, viết tiếp nét móc xuôi, nét móc hai đầu rộng1 ô rưỡi nối liền với nét khuyết trên và nét móc hai đầu..
- Hs viết bảng con: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh.
- HS đọc thầm, tìm từ mới gạch chân.
Đọc âm, vần, tiếng, từ.
- HS tìm và cài vào thanh cài.
- Vần mới inh, ênh
- Tiếng mới: tính, kênh
- Từ mới máy vi tính, dòng kênh
 Tiết 2
Hoạt động của thày
Hoạt động của thày
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cô vừa dạy vần gì mới?
- Gọi hs đọc lại bài ghi bảng ở tiết1
2. Bài mới ( 25’)
* Luyện đọc bài ghi bảng tiết 1(5’)
- GV chỉ bảng cho hs đọc bài ghi ở tiết 1.
Kết hợp phân tích tiếng mới, từ mới.
* Đọc câu ứng dụng: (7’)
- GV cho hs quan sát tranh, Cho hs nêu nội dung tranh: 
Cái gì cao lớn lênh khênh
Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra
* Đọc SGK:(7’)
- Gọi 1 hs khá đọc bài trong SGK.
- Chia nhóm cho hs luyện đọc.
* Luyện nói: (5’)
- GV đưa ra tranh, gọi hs đọc chủ đề:
- Gợi ý cho hs thảo luận nhóm đôi.
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Em chỉ và nói tên từng loại máy cho bạn nghe?
+ Em có biết loại máy nào? Chúng dùng để làm gì? 
+ Em còn biết loại máy nào khác nữa?
* Luyện viết: 
- Yêu cầu hs mở vở.
- GV hướng dẫn viết từng dòng vào vở.
* Chơi trò chơi: thi nói câu chứa vần
3. Củng cố – Dặn dò:( 5’)
- Đọc lại bài ghi bảng một lượt.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò hs về nhà ôn bài 55 đọc trước bài 56.
- HS: Vần mới: inh, ênh
- Gọi 4 hs đọc và phân tích tiếng, từ mới
.
 - HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh: Đống rơm và cái thang.
- Hs đọc thầm tìm tiếng mới, gạch chân. Đọc tiếng, đọc từ, đọc câu.
- 2 em trong bàn, quay mặt vào nhau đọc, sửa sai cho bạn.
- Một số em thi đọc hay trước lớp. Lớp đọc đồng thanh.Lớp cử ra ban giám khảo chấm ai đọc hay nhất?
- HS đọc chủ đề : máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính.
- HS thảo luận, một số em trình bày lớp bổ sung, sửa sai.
- Tranh vẽ máy khâu, máy tính, máy nổ, máy bơm.
- H chỉ và nêu tên các loại máy.
- .
- Hs đọc chữ mẫu trong vở inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh.
- HS nêu tư thế ngồi khi viết. HS viết bài.
- Lớp chia thành hai tổ, mỗi tổ lần lượt nói 1 câu chứa vần: inh, ênh. Tổ nào nói được nhiều câu hơn là thắng cuộc.
- Hs đọc đồng thanh 1 lượt.
- HS ghi nhớ
Toán
Tiết52: Phép cộng trong phạm vi 9
I. Mục tiêu:
 - Kiến thức: HS tự lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9. Làm tốt các bài tập: 1,2( cột 1,2,4), 3( cột 1), 4.
- Kĩ năng: Thuộc bảng cộng trong phạm vi 9, biết làm tính cộng trong phạm vi 9, viết được các phép tính thích hợp với hình vẽ.
- Giáo dục hs yêu thích môn học, chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: bộ đồ dùng dạy học toán.
HS: Bộ đồ dùng học toán 	
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS làm tính theo tổ: đặt tính
- Mỗi tổ làm 1 phép tính vào bảng
 7 + 1; 8 - 5; 8 + 0
+
-
+
 7 8 8
 1 5 0 
 8 3 8 
- Cho HS đọc thuộc bảng +; - trong phạm vi 8 (3 HS)
2. Hoạt động dạy học:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn học sinh lập bảng cộng trong phạm vi 9.
- Giáo viên gắn các mô hình phù hợp với hình vẽ trong SGK cho học sinh quan sát đặt đề toán và gài phép tính tương ứng.
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn. 
- Giáo viên ghi bảng khi học sinh nêu được các phép tính đúng:
7 + 1 = 9 1+ 8 = 9
7 + 2 = 9 ..4 + 5 = 9
 .5 + 4 = 9
- Học sinh đọc thuộc bảng cộng.
- Giáo viên xoá và cho học sinh lập lại bảng cộng và học thuộc.
c. Thực hành:
Bài 1: Bảng con:
Học sinh làm bài tập theo yêu cầu.
- Mỗi tổ làm 1 phép tính.
+
+
+
 1 3 4
 8 5 5 
 9 8 9 
- Chọn một số bài tốt và chưa tốt cho HS nhận xét về kết quả, cách đặt tính.
- GV nhận xét chỉnh sửa.
Bài 2( cột 1,2,4)
- Cho HS làm bài trong sách và nêu miệng kết quả và cách tính.
- HS tính nhẩm theo hướng dẫn
 2 + 7 = 9 
 0 + 9 = 9
 8 - 5 = 3 
Bài 3(cột 1):
- Cho HS nêu yêu cầu và cách tính.
- Tính nhẩm và ghi kết quả.
- Cho HS làm bài và lên bảng chữa.
- Cách tính: thực hiện từ trái sang phải.
4 + 5 = 9
4 + 1 + 4 = 9
4 + 2 + 3 = 9
- Ch HS nhận xét về kết quả cột tính.
Bài 4: 
- Cho HS quan sát tranh, đặt đề toán và ghi phép tính tương ứng.
a) Chồng gạch có 8 viên đặt thêm 1 viên nữa. Hỏi chồng gạch có mấy viên?
8 + 1 = 9
b) Có 7 bạn đang chơi, thêm hai bạn nữa chạy tới. Hỏi có tất cả có mấy bạn chơi?
7 + 2 = 9
- GV theo dõi chỉnh sửa.
3. Củng cố - dặn dò: 
- Cho HS học thuộc bảng cộng.
- Một vài em đọc.
- Nhận xét chung giờ học.
- Nghe và ghi nhớ.
* Làm BT về nhà.
Thủ công
Gấp các đoạn thẳng cách đều
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Nắm được cách gấp các đoạn thẳng cách đều.
- Kỹ năng: Biết gấp và gấp được các đoạn thẳng cách đều. Gấp được các đoạn thẳng cách đều theo đường kẻ. Các nếp gấp có thể chưa thẳng, phẳng.
- Giáo dục: Yêu thích sản phẩm của mình.
II.Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Mẫu gấp các nếp gấp cách đều, giấy màu.
- Học sinh: Giấy mầu kẻ ô và giấy ô li. Vở thủ công.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học.
- Nêu nhận xét sau kiểm tra.
2. Hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 2: Quan sát mẫu.
- Quan sát mẫu vật
- Cho HS quan sát mẫu và nhận xét.
- Em có nhận xét gì về các nếp gấp trong hình mẫu? 
- Các nếp gấp cánh đều nhau, có thể chồng khít lên nhau khi xếp chúng lại.
* Hoạt động 3. Hướng dẫn cách gấp và gấp.
- Gấp nếp thứ nhất.
- HS quan sát và thực hành theo.
+ Ghim tờ giấy màu lên bảng, mặt màu áp sát vào mặt bảng.
+ Gấp mét giấy vào một ô theo đường dấu.
- Gấp nếp thứ hai.
+ Ghim lại tờ giấy, mặt màu ở phía ngoài, cách gấp giống như nếp gấp thứ hai.
- Gấp nếp thứ ba.
+ Gập tờ giấy và ghim lại, gấp một ô như 2 nếp gấp trước
- Gấp các nếp tiếp theo.
+ Các nếp gấp tiêp theo thực hiện như các nếp gấp trước.
Chú ý: Mỗi lần gấp đều lật mặt giấy và gấp vào một ô.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng túng.
- Chia nhóm đôi, vừa thực hành vừa nói cho bạn nghe qui trình gấp.
Lưu ý: Gấp thành thạo trên giấy nháp trước rồi mới gấp trên giấy mầu.
- Sản phẩm được gián vào vở thủ công.
* Trưng bày sản phẩm theo nhóm: Chia thành các nhóm 4. trưng bày sản phẩm của mình làm ra.
- Bầu chọn những sản phẩm đẹp nhất, trưng bày cho cả lớp quan sát và học tập.
3. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét về tinh thần học tập và sự chuẩn bị đồ dùng học tập, khả năng đánh giá sản phẩm của học sinh.
- HS nghe và ghi nhớ.
- Chuẩn bị giấy nháp, giấy mầu, hồ gián và một sợi len.
Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009
 Học vần
 Bài 59:ôn tập
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Đọc được các vần có kết thúc bằng ng, nh,; các từ ngữ ứng dụng từ bài 52 đến bài 59. Viết được các vần, các từ ngữ từ bài 52 đến bài 59. Nghe hiểu và kkể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Quạ và Công.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng ôn, tranh kể chuyện.
HS: Bộ đồ dùng học vần, bảng con.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: bài 58
- 2 hs đọc bài 58
- 2 em viết bảng : ang, anh, làng xóm, vàng anh
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
- Nhận xét bài của bạn.
2. Hoạ động dạy học:
a. Giới thiệu bài.
b. Ôn tập:
* Hệ thống Các vần vừa học:
- Treo bảng ôn lên bảng.
- Học sinh đọc theo tay chỉ của GV.
- Yêu cầu học sinh đọc các âm vần có trong bảng ôn.
- Học sinh đọc.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
- Học sinh tự đọc tự chỉ. 
- Ghép âm thành vần:
- Yêu cầu học sinh ghép các chữ ở cột dọcvới các chữ ở dòng ngang để tạo thành các vần tương ứng đã học. 
- Học sinh ghép các chữ: a, ă, â, u, ư, uô.. với ng và ê, i với nh. 
- Yêu cầu học sinh đọc các vần vừa ghép được
- Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp.
* Đọc từ câu ứng dụng:
- Bài ôn hôm nay có những từ ứng dụng nào? 
- Học sinh nêu. 
- Yêu cầu học sinh đọc lại các từ đó.
- Học sinh đọc cá nhân, nhóm lớp.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa cho học sinh 
- Giáo viên giải nghĩa từ.
Bình Minh: Buổi sáng sớm lúc mặt trời mọc.
Nhà rông: Nhà để tụ họp của người dân trong làng, bản..
Nắng trang trang: nắng to nóng nực.
- 1 vài em đọc lại.
* Tập viết từ ứng dụng:
- Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
- Học sinh quan sát sau đó luyện viết vào bảng con. 
+ Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần vừa ôn
 - Học sinh chơi theo tổ
3. Củng cố – Dặn dò :
- Cô vừa dạy vần gì mới, tiếng gì mới, từ gì mới
- HS trả lời câu hỏi
- Nhận xét chung giờ học
Tiết 2
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV chỉ cho hs đọc Những vần kết thúc 
bằng ng, nh.
- Chúng ta vừa ôn lại những vần nào? 
2. Hoạt động dạy học:
- Chỉ bảng cho hs đọc bài ghi ở tiết 1.
- Học sinh đọc cá nhân và đồng thanh, .
+ Đọc câu ứng dụng:
- Giáo viên treo tranh và nêu yêu cầu
- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Tranh vẽ gì?
- Tranh vẽ cảnh thu hoạch bông
- Yêu cầu học sinh đọc câu ứng dụng trên bảng.
- Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
+ Luyện viết:
- Khi viết từ ứng dụng ta phải chú ý những điều gì? 
- Lưu ý nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu thanh.
- Hướng dẫn cách viết vở và giao việc.
- Học sinh tập viết theo mẫu chữ.
- GV quan sát uốn nắn thêm cho HS yếu.
- Chấm một số bài viết và nhận xét.
+ Kể chuyện "Quạ và Công"
- GV giới thiệu.
- Các em đã nhìn thấy con quạ và con công bao giờ chưa? Chúng như thế nào?
- Quạ có lông đen xấu xí, Công có bộ lông đẹp óng ả.
- Vì sao như vậy chúng ta hãy nghe chuyện "Quạ và Công” nhé .
- GV kể diễn cảm truyện.
- GV treo bảng và kể lại nội dung chuyện theo từng tranh.
Tranh1 : Quạ vẽ cho Công Rất đẹp 
Tranh 2: Vẽ xong Tô màu 
Tranh 3: Công khuyên Lời bạn 
Tranh 4: cả bộ lông Quạ trở lên xám xịt 
- GVhướng dẫn HS kể lại nội dung câu chuyện theo từng tranh. 
- HS tập kể theo nhóm 
- Các nhóm cử đại diện lên chỉ và kể theo tranh 
- 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(57).doc