Tiếng việt
CHUYỆN Ở LỚP
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh đọc đúng, nhanh cả bài, học sinh đọc đúng được các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc
- Biết đọc ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
- Học vần uôt - uôc; Phát âm đúng các tiếng có vần uôt - uôc
- Học sinh hiểu được nội dung, từ ngữ trong bài.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, bộ thực hành tiếng việt.
2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành tiếng việt.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Tuần 30 Soạn : ngày 6 tháng 4 năm 2013 Giảng : Thứ hai ngày 8 tháng 4 năm 2013 Tiết 1 Chào cờ Tiết 2 + 3 Tiếng việt Chuyện ở lớp A. Mục đích yêu cầu: - Học sinh đọc đúng, nhanh cả bài, học sinh đọc đúng được các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc - Biết đọc ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy. - Học vần uôt - uôc; Phát âm đúng các tiếng có vần uôt - uôc - Học sinh hiểu được nội dung, từ ngữ trong bài. B. Đồ dùng dạy học. 1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, bộ thực hành tiếng việt. 2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành tiếng việt. C. Các hoạt động Dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- ổn định tổ chức II- Kiểm tra bài cũ III- Bài mới - Đọc bài “chú công” 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - GV đọc mẫu 1 lần - Gọi học sinh đọc bài. - Luyện đọc tiếng, từ ở, vậy, trêu, bẩn, vuốt tóc, ở lớp, đứng dậy, trêu * Luyện đọc câu - Đọc nối tiếp các câu * Đọc đoạn, bài - Cho học sinh luyện đọc từng đoạn 3- Ôn vần: uôt - uôc + Tìm tiếng chứa vần uôt - uôc + Tìm tiếng ngoài bài có vần uôt - uôc - Thi nói câu chứa vần uôt - uôc Tiết 2: 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói. * Tìm hiểu bài: SGK - GV đọc bài. - Cho HS đọc nối tiếp bài. - Đọc khổ thơ 1,2: + Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì? - Đọc khổ thơ 3: + Mẹ nói gì với bạn nhỏ? * Luyện đọc cả bài - Nhiều cá nhân * Luyện nói. + Hãy kể với cha mẹ : Hôm nay ở lớp em đã ngoan ngoãn như thế nào. IV. Củng cố, dặn dò - Cho học sinh đọc lại toàn bài. - Về đọc bài . - 3 em, kết hợp trả lời câu hỏi. - Học sinh lắng nghe. - HS khá, giỏi - Nhiều cá nhân - Đọc từng đoạn - Đọc ngắt hơi cuối dòng và nghỉ hơi ở cuối câu. - Bạn Hoa không thuộc bài, bạn Hùng trêu con, bạn Mai tay đầy mực. - Mẹ không nhớ chuyện bạn nhỏ kể. Mẹ muốn nghe bạn kể chuyện của mình và là chuyện ngoan ngoãn. -Học sinh đọc cả bài theo câu hỏi gợi ý của giáo viên. - HS thảo luận và kể chuyện của mình. Tiết 4 Toán Tiết 113: Phép trừ trong phạm vi 100 ( Trang 159) A. Mục tiêu: - Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng lập đề toán rồi tự giải và viết bài giải của bài toán. - Phát triển tư duy, yêu thích môn học. - Làm các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3 (cột 1, 3) B. CHuẩn bị: 1- Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh làm bài tập. 3- Bài mới a- Giới thiệu bài. b- Bài mới: - Giới thiệu cách làm tính trừ (trừ không nhớ) - GV hướng dẫn thao tác trên que tính. - Lấy 57 que tính rời (5 bó, 7 que tính rời) - Viết bảng: 5 ở hàng chục, 7 ở hàng đơn vị. - Tách ra 2 bó và 3 que tính rời tương tự. - Viết bảng: 2 ở hàng chục, 3 ở hàng đơn vị. + Tách ra ta TH phép tình gì ? + Số còn lại là bao nhiêu? - Để làm tính trừ dạng 57 - 23 ta đặt tính - 57 23 34 c- Thực hành. Bài tập 1: Nêu yêu cầu bài tập. - Cho học sinh tự làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. Bài tập 2: Đúng ghi Đ , sai ghi S - Nêu yêu cầu bài tập. - GV nhận xét, chữa bài. Bài tập 3: - Nêu yêu cầu bài tập. - Cho học sinh tự làm bài - GV nhận xét, chữa bài. 4- Củng cố, dặn dò - GV nhấn mạnh nội dung bài học. - Về nhà học bài xem trước bài học sau. - Học sinh thực hiện. - Học sinh lắng nghe - Phép tính trừ. - Số còn lại là: 3 - 7 trừ 3 bằng 4 viết 4 5 trừ 2 bằng 3 viết 3 Tính: - 82 50 - 75 40 - 48 20 - 69 50 - 55 55 32 35 28 19 0 Đặt tính rồi tính. - 68 4 - 37 2 - 88 7 - 33 3 - 79 0 64 35 81 30 79 - 57 5 S - 57 5 Đ - 57 5 S 50 52 52 - Giải thích vì sao lại sai , sai ở chỗ nào? 66 - 60 = 6 78 - 50 = 28 58 - 4 = 54 58 - 8 = 50 72 - 70 = 2 43 - 20 = 23 99 - 1 = 98 99 - 9 = 90 Soạn : Ngày 7 tháng 4 năm 2013 Giảng : Chiều thứ ba ngày 9 tháng 4 năm 2013 Tiết 1 Tự nhiên xã hội Bài 30: Trời nắng, trời mưa I.Mục tiêu: - Biết được những dáu hiệu chính của trời nắng, trời mưa. Biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa. Có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi gặp trời nắng, trời mưa. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: sách giáo khoa, tranh ảnh về trời nắng, trời mưa 2. Học sinh: sách giáo khoa, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ - Kể tên một số loại cây và con vật mà em đã học. 3- Bài mới a- Giới thiệu bài b- Giảng bài *HĐ1: làm việc với vật mẫu và tranh ảnh - Mục tiêu: Giúp học sinh biết dấu hiệu của trời nắng, trời mưa. - Tiến hành: Thảo luận nhóm. - Cho học sinh sưu tầm và phân loại tranh đã sưu tầm về trời nằng, trời mưa. - Gọi đại diện các nhóm nêu các dấu hiệu của trời nắng và trời mưa. Kết luận: - Khi trời nắng bầu trời trong xanh, có mây trắng, mặt trời sáng chói, có nắng vàng chiếu xuống. - Khi trời mưa có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời phủ đầy mây xám nên thường không nhìn thấy mặt trời. + Hình nào cho ta biết đó là trời mưa? * HĐ2: Thảo luận - Mục tiêu: Học sinh có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng, trời mưa. - Tiến hành: + Khi đi dưới trời nắng hoặc trời mưa em cảm thấy thế nào và em đã làm gì? + Khi đi dưới trời nắng bạn cần phải làm gì? + Để không bị ướt bạn phải mặc gì khi đi dưới trời mưa? - GV nhận xét, tuyên dương Kết luận: Khi đi dưới trời nắng ta phải đội mũ, nón còn khi đi dưới trời mưa ta phải đội nón và mặc áo mưa để ta khỏi bị ốm. => Lưu ý: Khi trời mưa to ta không nên trú mưa dưới gốc cây to hoặc cột điện vì dễ bị sét đánh. III. Củng cố, dặn dò - GV tóm tắt lại nội dung bài học. - Thực hiện thói quen khi đi ra ngoài trời phải đội mũ nón. - 3 em - Học sinh quan sát. - Học sinh trả lời nhận xét - Hình 2 - Học sinh thảo luận - Để che nắng - Để che mưa Tiết 2 Tập viết (Ôn) Tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P A- Mục tiêu: Củng cố cho HS về : - Biết tô các chữ : O, Ô, Ơ, P - Viết đúng các vần: uôt, uôc, ưu, ươu. - Viết đúng các từ ngữ: chải chuốt, Thuộc bài, con cừu, ôc bươu - Biết viết chữ thường, cỡ chữ đúng kiểu, đều nay, đa bút theo đúng qui trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết. B- Đồ dùng Dạy - Học: - Giáo viên: Chữ viết mẫu. - Học sinh: Vở tập viết, bảng con, bút, phấn. D- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ II- Bài mới 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn học sinh tô chữ hoa - GV hướng dẫn quan sát và nhận xét. - GV treo bảng mẫu chữ hoa. + Chữ O, Ô,Ơ, gồm mấy nét? + Các nét được viết như thế nào? - GV nêu qui trình viết (Vừa nói vừa tô lại chữ trong khung). + Chữ P gồm mấy nét? + Các nét được viết như thế nào? - Cho học sinh nhận xét chữ hoa O, Ô, Ơ - GV nêu qui trình viết (Vừa nói vừa tô lại chữ trong khung). 3 Hướng dẫn học sinh viết vần, từ ứng dụng. - Gọi học sinh đọc các vần, từ ứng dụng. - Cho học sinh quan sát các vần, từ trên bảng phụ và trong vở tập viết. - Cho học sinh viết vào bảng con các chữ trên. 4- Hướng dẫn học sinh tô và tập viết vào vở. - Cho học sinh tô các chữ hoa: O, Ô, Ơ - Tập viết các vần: uôt, uôc, ưu, ươu - Tập viết các từ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu - GV quan sát, uốn nắn cách ngồi viết. - GV thu một số bài chấm điểm, nhận xét. III- Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập. Học sinh nghe giảng. Học sinh quan sát, nhận xét. - Chữ gồm O, Ô, Ơ 1 nét, được viết bằng nét cong và dấu - Học sinh quan sát qui trình viết và tập viết vào bảng con - Chữ P viết hoa gồm 2 nét được viết bằng các nét cong phải, nét cong hai đầu - Học sinh quan sát qui trình viết và tập viết vào bảng con Các Vần: uôt, uôc, ưu, ươu. Từ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu - Học sinh tô và viết bài vào vở Học sinh về nhà tập tô, viết bài nhiều lần. Tiết 3 Toán (Ôn) Tiết 114 - Luyện tập I. Mục tiêu: Củng cố cho HS về: - Kỹ năng giải toán có phép tính trừ. Thực hiện cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. - Làm vở BTT II, vở ôli. II. Chuẩn bị: - Bảng con, vở. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của HS. 2. Bài mới: Bài tập 1: Đặt tính - 75 13 - 64 40 - 80 30 - 95 52 62 24 50 43 Bài tập 2: 85 - 5 = 80 74 - 3 = 71 65 - 1 = 64 85 -50 = 35 74 - 30 = 44 56 - 10 = 46 85 -15 = 70 74 - 34 = 40 56 - 56 = 0 Bài tập 3:Điền dấu 57 - 7 < 57 - 4 70 - 50 = 50 - 30 34 + 4 > 34 - 4 65 - 15 > 55 - 15 Bài tập 4: Bài giải: Số toa còn lại là: 12 - 1 = 11 (toa) Đáp số:11 toa III- Củng cố, dặn dò - GV nêu lai nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà học bài xem trước bài học sau. - Mở vở BTT II - Nêu yêu cầu bài tập. - Nêu yêu cầu bài tập. - Nêu yêu cầu bài tập. - Nêu miệng nối tiếp - Vở ô li Soạn : Ngày 8 tháng 4 năm 2013 Giảng: Thứ tư ngày 10 tháng 4 năm 2013 Tiết 1 + 2 Tập đọc Mèo con đi học A. Mục đích yêu cầu. - Học sinh đọc trơn cả bài, học sinh đọc đúng được các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Biết đọc ngắt nghỉ hơi ở cuối mỗi câu thơ - Tìm được từ, nói được câu có chứa vần ôn ưu - ươu - Học sinh hiểu được nội dung: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu doạ cắt đuôi khiến mèo sợ phải đi học. - Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK) B. Đồ dùng dạy học. 1- Giáo viên: - sách giáo khoa, bộ thực hành tiếng việt. 2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành tiếng việt. C. Các hoạt động Dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài “Chú Công” III- Bài mới 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - GV đọc mẫu 1 lần * Luyện đọc tiếng, từ, khó - buồn bực, cừu, kiếm cớ, đuôi. - Giảng từ: kiếm cớ, buồn bực * Luyện đọc câu - Đọc nối tiếp các câu * Luyện đọc: Khổ thơ, bài - Cho học sinh luyện đọc từng khổ thơ. - Cho cả lớp đọc bài. 3- Ôn vần: en - oen + Tìm tiếngTrong bài có chứa vần en - oen + Tìm tiếng ngoài bài có vần en - oen - Nói câu có từ vừa tìm được - GV nhận xét, tuyên dương. Tiết 2: 4- Tìm đọc bài và luyện nói: * Tìm hiểu bài: SGK - GV đọc bài. - Đọc 4 dòng thơ đầu: + Mèo kiếm cớ gì để chốn học? - Đọc 6 dòng thơ cuối: + Cừu nói gì với mèo, khiến mèo vội xin đi học ngay? * Luyện đọc cả bài + Nêu cách đọc - GV nhận xét. * Luyện nói. - Cho quan sát tranh và thảo luận nhóm + Vì sao bạn Hà thích đi học? IV. Củng cố, dặn dò - Cho học sinh đọc lại toàn bài. - GV nhận xét giờ học. - Về đọc thuộc lòng. - Nhiều cá nhân - học sinh khá, giỏi đọc bài. - Đọc và phân tích một số tiếng, từ - Nhiều cá nhân - Nhiều cá nhân, nhóm, lớp - Bảng cài - Nêu miệng - Học sinh đọc thầm Đọc bài: - Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học - Muốn nghỉ học thì hãy cắt đuôi mèo. - Học sinh đọc cả bài theo câu hỏi gợi ý của giáo viên. - Học sinh thảo luận và trả lời. - Vì ở trường có nhiều bạn. Tiết 3 Toán Tiết 115 : Các ngày trong tuần lễ I . Mục tiêu - Giúp học sinh làm quen với các đơn vị đo thời gian: ngày và tuần lễ. Nhận biết một tuần có 7 ngày. Biết gọi tên các ngày trong tuần: Chủ nhật, Thứ 2, ... Thứ 7. Biết đọc thứ ngày tháng trên một tờ lịch bóc ra hàng ngày. - Làm các bài tập 1, 2, 3 B. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - Sách giáo khoa, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh làm bài tập . 3- Bài mới a- Giới thiệu bài b- Bài giảng - Cho học sinh xem tranh vẽ trong SGK - Giới thiệu các ngày. - Chỉ vào tờ lịch và hỏi: + Hôm nay là ngày bao nhiêu? + Hôm nay là thứ mấy? - gọi từng học sinh trả lời. c- Thực hành: Bài tập 1:Trong mỗi tuần lễ + Em đi học các ngày nào? + Em được nghỉ học ngày nào? Bài tập 2: - Cho học sinh lên bảng đọc bài. - GV nhận xét, chữa bài. Bài tập 3: đọc thời khoá biểu của lớp - Treo bảng có TKB - Cho học sinh tự làm bài. vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. IV- Củng cố, dặn dò - GV nhấn mạnh nội dung bài học - Về nhà học bài xem trước bài học sau - Học sinh thực hiện. - Học sinh QS Hôm nay là ngày ... Hôm nay là ngày thứ ... - Nêu yêu cầu bài tập. - Em đi học các ngày:Thứ 2, thứ 3, thứ 4, thứ 5, thứ 6. - Em được nghỉ các ngày:Thứ 7, chủ nhật. - Nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh đọc lần lượt: - Hôm nay là ngày thứ 4 , ngày 7 tháng 4 - Ngày mai là ngày thứ 5, ngày 8 tháng 4 - Học sinh đọc thời khoá biểu của lớp và chép thời khoá biểu vào vở bài tập Tiết 4 Thủ công Cắt, dán hàng rào đơn giản (tiết 1) I- Mục tiêu - Cắt, dán được các nan giấy và dán thành hàng rào đơn giản. II- Đồ dùng Dạy - Học: 1- Giáo viên: - thước kẻ, bút chì, kéo, giấy thủ công 2- Học sinh: - Giấy thủ công , hồ dán thước kẻ, bút chì, kéo III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3- Bài mới a-Giới thiệu bài: Cô hướng dẫn các em cách cắt, dán hàng rào đơn giản. b- Bài giảng: * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV treo hình lên bảng. Hàng rào được dán bởi các nan giấy. + Có mấy nan đứng và mấy nan ngang? + Khoảng cách giữa các nan đứng là bao nhiêu ô? * Hướng dẫn mẫu: Hướng dẫn học sinh kẻ cắt nan giấy. - Lật mặt trái của tờ giấy mầu có kẻ ô, kẻ theo các đường kẻ để có hai đường thẳng cách đều nhau. - Hướng dẫn học sinh kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô và rộng1 ô); 2 nan ngang (dài 9 ô và rộng 1 ô) theo kích thước yêu cầu - Cắt các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy. - GV làm chậm từng thao tác để học sinh quan sát và làm theo. c- Thực hành: Cho học sinh lấy giấy, thước, bút chì, kéo ra thực hành kẻ, cắt hình tam giác. - GV nhận xét, tuyên dương VI. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - Học sinh quan sát. và làm theo hướng dẫn của giáo viên. - dùng thước kẻ, bút chì kẻ được đường thẳng trên giấy. Học sinh tập cắt dán hàng rào nhiều lần. Soạn : Ngày 9 tháng 4 năm 2013 Giảng : Chiều thứ năm ngày 11 thàng 4 năm 2013 Tiết 1 Chính tả (Ôn) Mèo con đi học I. Mục tiêu: - HS chép lại đúng và đẹp bài “Mèo con đi học”. Làm đúng bài tập trong vở. II. Chuẩn bị: - Vở bài tập TV, bảng con. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định: - Kiểm tra học thuộc lòng: Mèo con đi học 2. Bài mới: - đọc ND bài viết + Bài này nói về ai? - HD viết từ khó : buồn, kiếm cớ, toáng, chữa lành, muốn. - Treo bảng phụ cho HS chép lại bài vào vở. - GV quan sát, giúp đỡ các em cách trình bày bài. - Đọc lại cho các em viết chính tả (soát lỗi). 3. Học sinh làm bài tập: Bài 2: Bài tập 2:Điền r, d hay gi ? Thầy giáo dạy học Đàn cá rô lội nước Gia đình hạnh phúc - Cho học sinh làm bài. Bài tập 3: Điền in hay iên? Đàn kiến đang đi Ông đọc bản tin Bé giữ gìn sách vở Thiên nhiên tươi đẹp III. Củng cố, dặn dò: - Khen ngợi, động viên em viết đẹp. - Về nhà xem lại bài tập và tự viết bài vào vở ô li. - HS đọc bài lại: 3 - 4 em. - Mèo con - Viết bảng con - HS chép lại bài vào vở. - Đổi vở - Nêu yêu cầu bài tập.Vở BT TV II Bé nhảy dây Trồng cây gây rừng Dân giàu nước mạnh - Nêu yêu cầu bài tập. - Vở BT TV II Tiết 2 Tập đọc (Ôn) Mèo con đi học I. Mục tiêu: - Củng cố HS đọc trơn nhanh. Đọc đúng các từ, câu. Làm đúng, đủ các bài tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng con, vở ô li, vở bài tập TV, sgk. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài sgk: 3. Bài mới: a. Ôn đọc sgk: - Hỏi thêm câu hỏi để rèn HS giỏi. - Rèn HS yếu đọc tiếng, từ, câu, đánh vần. b. Bài tập: 1.Viết tiếng trong bài có vần ưu:...... 2.Viết tiếng trong bài có vần ươu - ưu:... 3.Viết câu chứa tiếng có vần ươu, ưu - Con hươu sống ở trong rừng. - Mẹ mua cho em quả lựu. 4. Mèo kiếm cớ gì để trốn học, ghi dấu x vào ô trống. Chân đau không đi học được. x Cái đuôi bị ốm. Trời mưa, đường trơn. IV. Củng cố, dặn dò: - Đọc các bài đã học. - Nhiều cá nhân - HS đọc cá nhân: nhiều em. - Vở BTTV Tiết 3 Toán (Ôn) Các ngày trong tuần lễ I. Mục tiêu: Củng cố cho HS về: - Các đơn vị đo thời gian: ngày và tuần lễ. Nhận biết một tuần có 7 ngày. Biết gọi tên các ngày trong tuần: Chủ nhật, Thứ 2,.... Thứ 7. Biết đọc thứ ngày tháng trên một tờ lịch bóc ra hàng ngày. Bước đầu làm quen với lịch học tập. - Làm vở BTT II, vở ôli II. Chuẩn bị: - Bảng con, vở. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của HS. 2. Bài mới Bài tập 1: Viết tiếp vào chỗ chấm Nếu hôm nay là thứ hai thì : - Ngày mai là thứ ba - Ngày kia là thứ tư - hôm qua là chủ nhật - hôm kia là thứ bẩy Bài tập 2:Đọc lịch và viết vào chỗ chấm - Ngày 8 là thứ sáu - Ngày 9 là thứ bảy - Chủ nhật là ngày 10 - Thứ năm là ngày 7 Bài tập 3: - GV hướng dẫn cách làm Bài giải Một tuần lễ có 7 ngày Em được nghỉ tất cả là: 7 + 2 = 9 (ngày) Đáp số: 9 ngày III- Củng cố, dặn dò - GV nêu lai nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà học bài xem trớc bài học sau. - Mở vở BTT II - Nêu yêu cầu bài tập. - Nêu yêu cầu bài tập. - Nêu miệng nối tiếp - Nhiều nhóm Soạn : Ngày 10 tháng 4 năm 2013 Giảng : Chiều thứ Sáu ngày 12 tháng 4 năm 2013 Tiết 1 Tập đọc (Ôn) Người bạn tốt I. Mục tiêu: - Củng cố HS đọc trơn nhanh. Đọc đúng các từ, câu. Làm đúng, đủ các bài tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng con, vở ô li, vở bài tập TV, sgk. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài sgk: 3. Bài mới a. Ôn đọc sgk - Hỏi thêm câu hỏi để rèn HS giỏi. - Rèn HS yếu đọc tiếng, từ, câu, đánh vần. b. Bài tập 1. Viết tiếng trong bài có vần uc, ưc - Viết câu có uc, ưc - mẹ em mua hoa cúc. - mùa hè nóng nực. 2. Ghi dấu X vào ô trống trước tên người đã cho Hà mượn bút: x Cúc Hoa Nụ 3. Người giúp Cúc sửa lại dây đeo là: Hà 4. Ghi dấu X vào ô trống trước ý em cho là đúng: Người bạn tốt là: rất thân thiết, gắn bó với mình. x giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. 4. Củng cố, dặn dò: - Đọc thuộc lòng. - Đọc các bài đã học. - Nhiều cá nhân - HS đọc cá nhân: nhiều em. - Vở BTTV Tiết 2 Toán (Ôn) Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 I. Mục tiêu: Củng cố cho HS về: - Kỹ năng giải toán có phép tính trừ. Thực hiện cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 20 - Làm vở BTT II, vở ôli II. Chuẩn bị - Bảng con, vở. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của HS. 2. Bài mới: Bài tập1: Tính nhẩm 20 + 60 = 80 60 + 4 = 64 30 + 2 = 32 80 - 60 = 20 64 - 60 = 4 32 - 30 = 2 80 - 20 = 60 64 - 4 = 60 32 - 2 = 30 Bài tập 2: Đặt tính - 75 63 + 75 12 - 64 40 - 95 52 + 56 22 12 87 24 43 78 Bài tập 3 Tóm tắt 1A : 23 học sinh 1B : 25 học sinh Có tất cả : ... học sinh? Bài tập 4 Bài giải: Số điểm của toàn là: 86 - 43 = 43 (học sinh) Đáp số: 43 học sinh. III. Củng cố, dặn dò - GV nêu lại nội dung bài học. - Về nhà học bài xem trước bài học sau. - Mở vở BTT II - Nêu yêu cầu bài tập. - Nêu yêu cầu bài tập. - Nêu yêu cầu bài tập. Bài giải Số học sinh có tất cả là: 23 + 25 = 48 ( học sinh) Đáp số: 48 học sinh - Vở ô li Tiết 4 Sinh hoạt lớp
Tài liệu đính kèm: