I. Mục tiêu:
- Biết đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và r rng.
- Ý nghĩa: người bạn đáng tin cậy là người sẵn lịng cứu người, giúp người.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Tranh- Bảng phụ
- HS: SGK
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Thực hnh, c nhn
IV. Tiến trình dạy học:
và sửa lỗi có tác dụng gì? Thầy chốt ý: Khi có lỗi em cần nhận và sửa lỗi. Ai cũng có thể phạm lỗi, nhưng nếu biết nhận và sửa lỗi thì mau tiến bộ, sẽ được mọi người yêu mến. v Hoạt động 3: Làm bài tập 1 ( trang 8 SGK) Thầy giao bài, giải thích yêu cầu bài. Thầy đưa ra đáp án đúng 3. Kết luận(2’) Ghi nhớ trang 8 Chuẩn bị: Thực hành - Hát - HS thảo luận nhóm, phán đoán phần kết - Viết thư xin lỗi cô - Kể hết chuyện cho mẹ - Cần nhận và sửa lỗi - Được mọi người yêu mến, mau tiến bộ. - Các nhóm thảo luận, trình bày kết quả thảo luận trước lớp - HS chú ý lắng nghe - HS đọc ghi nhớ trang 8 - HS nêu đề bài - - HS làm bài cá nhân - - HS tranh luận , trình bày kết quả - TỐN Kiểm tra Thứ ba, ngày 31 tháng 8 năm 2010 CHÍNH TẢ BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tĩm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ. - Làm đúng các bài tập 2; BT3a/ b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. Phương tiện dạy học: GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập chép. Bút dạ, giấy khổ to HS: Vở III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Thực hành, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài - 2 tiếng bắt đầu bằng g, 2 tiếng bắt đầu bằng gh. 7 chữ cái đứng sau chữ cái r theo thứ tự trong bảng chữ cái. Nhận xét. - Giới thiệu: GV nêu yêu cầu của tiết học 2. Phát triển bài (28’) v Hoạt động 1: HD viết bài chính tả GV đọc bài trên bảng Hướng dẫn nắm nội dung bài: Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn? Hướng dẫn HS nhận xét: Bài chính tả có mấy câu? Chữ đầu câu viết thế nào? Hướng dẫn HS viết từ khó: Đi chơi, khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, yên lòng v Hoạt động 2: Viết bài vào vở Nhắc nhở tư thế ngồi, để vở GV đọc kết hợp phân tích hoặc chỉ rõ cách viết chữ cần lưu ý về chính tả Chấm 5,7 bài. Nhận xét v Hoạt động 3: Làm bài tập chính tả GV chép 1 từ lên bảng Lưu ý HS luật chính tả ng/ ngh Luyện phát âm đúng lúc sửa bài 3. Kết luận(2’) Nhận xét tiết học, nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả ng/ ngh - Chuẩn bị: Gọi bạn - Hát - Cả lớp viết bảng con - 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại bài chép - Vì biết bạn của con mình vừa khoẻ, thông minh, nhanh nhẹn, vừa dám liều - 4 câu. Viết hoa chữ cái đầu - HS viết bảng con - HS nhìn bảng nghe GV đọc - HS soát lại bài và tự chữa bằng bút chì - 1 HS làm mẫu - Cả lớp thảo luận theo nhóm ghi vào tờ giấy to với bút dạ KỂ CHUYỆN BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình; nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn. - Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở BT1. II. Phương tiện dạy học: GV: Tranh, nội dung chuyện, vật dụng hóa trang HS: SGK III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Thực hành, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài 3 HS kể tiếp nối chuyện Phần thưởng. Thầy nhận xét, cho điểm. Giới thiệu: “Bạn của Nai Nhỏ” 2. Phát triển bài (28’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện Bài 1: Dựa vào tranh, nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn. Thầy treo tranh Dựa theo tranh kể lại từng lời của Nai Nhỏ. Bài 2: Nhắc lại lời kể của Nai cha sau mỗi lời kể con. Nêu yêu cầu bài. Quan sát tranh và nhắc lại lời của Nai cha Thầy nhận xét và uốn nắn v Hoạt động 2: Hướng dẫn kể lại toàn bộ câu chuyện. Cho nêu cầu bài Thầy cho HS xung phong kể Thầy giúp HS kể đúng giọng, đối thoại của từng nhân vật. v Hoạt động 3: Hướng dẫn dựng lại chuyện theo vai. 3. Kết luận (2’) Từ câu chuyện trên, em hiểu thế nào là người bạn tốt, đáng tin cậy? Tập kể lại chuyện. Chuẩn bị: Bài tập đọc - Hát - HS nêu - HS quan sát - HS kể - Bạn con thật khoẻ nhưng cha vẫn còn lo - Bạn con thật thông minh và nhanh nhẹn nhưng cha.... - HS kể lại toàn bộ câu chuyện - HS nhận vai và diễn đạt giọng nói diễn cảm. - Là người bạn “dám liều mình giúp người cứu người” TỰ NHIÊN Xà HỘI HỆ CƠ I. Mục tiêu: Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân. II. Phương tiện dạy học: GV: Mô hình (tranh) hệ cơ Hai bộ tranh hệ cơ và 2 bộ thẻ chữ có ghi tên 1 số cơ HS: SGK III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Thảo luạn, nhĩm đơi IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài Kể tên 1 số xương tay trong cơ thể. Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt ta cần phải làm gì? Nhận xét Giới thiệu: Hệ cơ 2. Phát triển bài (24’) v Hoạt động 1: Giới thiệu hệ cơ Bước 1: Hoạt động theo cặp Yêu cầu HS quan sát tranh 1. Bước 2: Hoạt động lớp. GV đưa mô hình hệ cơ. GV nói tên 1 số cơ: Cơ mặt, cơ mông . . . GV chỉ vị trí 1 số cơ trên mô hình (không nói tên) Tuyên dương. Kết luận: Cơ thể gồm nhiều loại cơ khác nhau. Nhờ bám vào xương mà cơ thể cử động được. v Hoạt động 2: Sự co giãn của các cơ. Bước 1: Yêu cầu HS làm động tác gập cánh tay, quan sát, sờ nắn và mô tả bắp cơ cánh tay. Làm động tác duỗi cánh tay và mô tả xem nó thay đổi ntn so với khi co lại? Bước 2: GV mời đại diện nhóm lên trình diễn trước lớp. GV bổ sung. Kết luận: Khi co cơ ngắn và chắc hơn. Khi duỗi cơ dài ra và mềm hơn. Bước 3: Phát triển GV nêu câu hỏi: + Khi bạn ngửa cổ phần cơ nào co, phần cơ nào duỗi. + Khi ưỡn ngực, cơ nào co, cơ nào giãn. v Hoạt động 3: Làm thế nào để cơ phát triển tốt, săn chắc? Chúng ta phải làm gì để giúp cơ phát triển săn chắc? Những việc làm nào có hại cho hệ cơ? * Chốt: Nêu lại những việc nên làm và không nên làm để cơ phát triển tốt. 3. Kết luận (5’) Trò chơi: Tiếp sức Chia lớp làm 2 nhóm Cách chơi: HS chọn thẻ chữ và gắn đúng vào vị trí trên tranh. Tuyên dương. Nhận xét tiết học, dặn dị. - Hát - Xương sống, xương sườn . . . - Aên đủ chất, tập thể dục thể thao .. - HS nêu - Nhờ có cơ phủ toàn bộ cơ thể. à ĐDDH: Mô hình hệ cơ. - 1 số cơ của cơ thể là: Cơ mặt, cơ bụng, cơ lưng . . .HS chỉ vị trí đó trên mô hình - HS gọi tên cơ đó. - HS xung phong lên bảng vừa chỉ vừa gọi tên cơ. Lớp nhận xét. - Vài em nhắc lại. - HS thực hiện và trao đổi với bạn bên cạnh. - Đại diện nhóm vừa làm động tác vừa mô tả sự thay đổi của cơ khi co và duỗi. Nhận xét - Phần cơ sau gáy co, phần cơ phía trước duỗi. - Cơ lưng co, cơ ngực giãn à ĐDDH: 2 tranh hệ cơ giống nhau, 2 bộ thẻ chữ ghi tên các cơ. - Tập thể dục thể thao, làm việc hợp lí, ăn đủ chất . . . - Nằm ngồi nhiều, chơi các vật sắc, nhọn, ăn không đủ chất . . . - Cổ vũ và nhận xét. TOÁN PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 I. Mục tiêu: - Biết cộng hai số cĩ tổng bằng 10. - Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng cĩ tổng bằng 10. Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đĩ cĩ một số cho trước. Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số cĩ một chữ số. Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12. II. Phương tiện dạy học: GV: SGK + Bảng cài + que tính HS: 10 que tính III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Trực quan, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài Thầy gọi HS đọc tên các thành phần trong phép cộng và phép trừ: 43+13; 27+10; 45-24 Nhận xét, cho điểm. Giới thiệu: “Phép cộng có tổng bằng 10” 2. Phát triển bài(27’) v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 6 + 4 = 10 Có 6 que tính, lấy thêm 4 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? Bây giờ các em sẽ làm quen với cách cộng theo cột. Bước 1: Có 6 que tính (cài 6 que tính lên bảng, viết 6 vào cột đơn vị). Thêm 4 que tính (cài 4 que tính lên bảng dưới 6 que tính, viết 4 vào cột đơn vị dưới 6) Tất cả có mấy que tính? Cho HS đếm rồi gộp 6 que tính và 4 que tính lại thành bó 1 chục que tính, như vậy 6 + 4 = 10 Bước 2: Thực hiện phép tính Đặt tính dọc Thầy nêu: 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục. Vậy: 6 + 4 = 10 v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: HS tự làm và tự chữa Bài 2: Tính Thầy hướng HS đặt tính sao cho các chữ số thẳng cột (0 ở hàng đơn vị, 1 ở hàng chục) Bài 3: Tính nhẩm: Thầy lưu ý HS ghi ngay kết quả phép tính bên phải dấu =, không ghi phép tính trung gian. Gọi 1 vài HS tự nêu cách tính: 7 + 3 = 16 Bài 4: Đồng hồ chỉ mấy giờ? Thầy yêu cầu HS quan sát đồng hồ rồi ghi giờ ở dưới. 3. Kết luận (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: 26 + 4; 36 + 24 - Hát - HS lấy 6 que tính, thêm 4 que tính . Được 10 que tính. chục đơn vị + 6 4 1 0 - Có 10 que tính - HS chú ý nghe + 6 4 10 - 6 + 4 = 10 à ĐDDH: Bảng cài - HS tự làm - HS tự làm rồi chấm chéo với nhau - HS đọc cách tính nhẩm từ trái sang phải “7 + 3 = 10, 10 + 6 = 16” - Vậy 7 + 3 + 6 = 16 - HS tự làm + 8 2 10 Thứ tư, ngày 01 tháng 9 năm 2010 TẬP ĐỌC GỌI BẠN I. Mục tiêu: - Biết đọc trơi chảy tồn bài; biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Nội dung: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng.( TL các câu hỏi, thuộc hai khổ thơ) II. Phương tiện dạy học: GV: Tranh + bảng phụ HS: SGK III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Thực hành, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài - Đọc và TLCH bài Bạn của Nai Nhỏ. Nhận xét, cho điểm. Giới thiệu: Gọi bạn 2. Phát triển bài (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ Thầy đọc mẫu a. Luyện đọc từng dịng thơ Nêu các từ luyện đọc Thầy chú ý các câu: + Câu 1, 2, 3: Nhịp 3/2. Câu 4: Nhịp 2/3. Câu 13: Đọc ngắt nhịp câu cuối b. Đọc từng khổ c. Đọc trong nhĩm d. Thi đọc giữa các nhĩm e. Đồng thanh v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Đoạn 1: Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu? Vì sao Bê Vàng phải đi lấy cỏ Đoạn 2: Khi Bê Vàng quên đường về Dê Trắng làm gì? Đến bây giờ em còn nghe Dê Trắng gọi bạn không? v Hoạt động 3: Học thuộc lịng Thầy cho HS đọc thuộc, rồi xung phong đọc trước . Thầy hướng dẫn nhấn giọng biểu cảm để bôïc lộ cảm xúc. Nhận xét, tuyên dương. 3. Kết luận (3’) Em nhận xét gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng? Chuẩn bị: Chính tả - Hát - HS lắng nghe - Từ xa xưa thuở nào, thời gian lâu lắm rồi - Mỗi HS đọc 1 câu liên tiếp đến hết bài - HS đọc từng khổ thơ - Lớp đọc đồng thanh - Sống trong rừng xanh sâu thẳm - Vì trời hạn hán, cỏ cây héo khô, đôi bạn không còn gì để ăn. - Thương bạn chạy tìm khắp nơi. - Dê Trắng vẫn gọi bạn “Bê! Bê!” - HS đọc HTL. - Bê Vàng và Dê Trắng rất thương nhau - Đôi bạn rất quí nhau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ CHỈ SỰ VẬT. CÂU KIỂU Ai là gì ? I. Mục tiêu: - Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý ( BT1, 2). - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ? II. Phương tiện dạy học: GV: Tranh – bảng phụ: câu mẫu HS: SGK III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Trực quan, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài Đặt câu với từ: đồng hồ, rực rỡ, bí mật Sắp xếp từ để chuyển thành câu mới + Bà rất yêu cháu; Lan học chung lớp với Hà. Thầy nhận xét Giới thiệu: Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì ? 2. Phát triển bài (28’) Bài 1: Nêu yêu cầu của bài tập Thầy cho HS đọc và chỉ tay vào tranh những từ chỉ người, đồ vật, loài vật, cây cối. Thầy cho HS làm bài tập miệng. Thầy nhận xét. Thầy hướng dẫn HS làm vở. Giới thiệu khái niệm từ SGK. Chuẩn bị: vài HS nhắc lại. Bài 2: Thầy cho mỗi nhóm tìm các danh từ + Nhóm 1: 2 cột đầu SGK + Nhóm 2: 2 cột sau SGK Bài 3: Thầy hướng dẫn HS nắmyêu cầu bài tập A B Ai (cái gì, con gì?) Là gì? Thầy lưu ý HS: Câu trong bài có cấu trúc như trên thường dùng để giới thiệu. Phần A có thể là 1 từ, có thể là 1 cụm từ. Khuyến khích HS đặt câu về chủ đề bạn bè. Thầy nhận xét chung 3. Kết luận (2’) Thầy cho HS nhắc lại kiến thức cơ bản đã luyện tập. Đặt câu theo mẫu: Ai? – là gì? - Hát - HS nêu - HS đọc - HS nêu tên ứng với tranh vẽ - HS làm vở - HS đọc ghi nhớ - Lớp chia 2 nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày. Nhận bộ thẻ từ gắn vào bảng phụ. - HS đặt câu theo mẫu - Lớp nhận xét. - HS đặt câu - Lớp nhận xét TOÁN 26 + 4 ; 36 + 24 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24. - Biết giải bài tốn bằng một phép cộng. II. Phương tiện dạy học: GV: Que tính + bảng cài, bảng phụ - HS: SGK III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Thực hành, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1 . Giới thiệu bài Thầy cho HS lên bảng làm bài. + + + + 7 8 4 10 3 2 6 0 10 10 10 10 7 + 3 + 6 = 16, 5 + 5 + 5 = 15 Nhận xét, cho điểm Giới thiệu: 26 + 4, 36 + 4 2. Phát triển bài (27’) v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 26 + 4, 36 + 4 Thầy nêu: Có 26 que tính, thêm 4 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu tính? Thầy cho HS thao tác trên vật thật. Vậy: 26 + 4 = 30 Thầy thao tác với que tính trên bảng Có 26 que tính. Thầy gài 2 bó và 6 que tính lên bảng. Viết 2 vào cột chục, 8 vào cột đơn vị. Thêm 4 que tính nữa. Viết 4 vào cột đơn vị dưới 6 Gộp 6 que tính và 4 que tính được 10 que tính tức là 1 bó, 2 bó thêm 1 bó được 3 bó hay 30 que tính. Viết 0 vào cột đơn vị, viết 3 vào cột chục. Vậy: 26 + 4 = 30 + Đặt tính: 26 4 30 6 cộng 4 = 10 viết 0 nhớ 1 2 thêm 1 = 3 ,viết 3 v Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 36 + 24 Thầy nêu : Có 36 que tính. Thêm 24 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? Có 36 que tính (3 bó và 6 que rời) viết 3 vào cột chục và 6 vào cột đơn vị Thêm 24 que tính nữa. Viết 2 vào cột chục, 4 vào cột đơn vị. Gộp 6 que tính với 4 que tính được 10, tức là 1 bó. 3 bó cộng 2 bó bằng 5 bó, thêm 1 bó bằng 6 bó. Viết 0 vào cột đơn vị, viết 6 vào cột chục. Đặt tính 6 + 4 = 10, viết 0 nhớ 1 3 + 2 = 5, thêm 1 bằng 6, viết 6 + 36 24 60 v Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: Tính Nêu yêu cầu Viết kết quả sao cho chữ số trong cùng 1 cột Phải nhớ 1 vào các tổng các chục nếu tổng các đơn vị qua 10. Bài 2: Để tìm số gà. Mai và Lan nuôi ta làm thế nào? Mai nuôi: 22 con gà Lan nuôi: 18 con gà Cả 2 bạn nuôi: . . . con gà? Nhận xét, chấm điểm. 3. Kết luận (3’) Nhận xét tiết học Chuẩn bị: 9 cộng với 1 số: 9 + 5 - Hát àĐDDH: Que tính, bảng cài - Lấy 26 que tính (2 bó, mỗi bó 10 que tính và 6 que tính rời). Lấy thêm 4 que tính nữa. - HS lên ghi kết quả phép cộng để có 26 cộng 4 bằng 30 - HS thao tác trên vật thật - HS lên bảng ghi kết quả phép cộng để có 36 + 24 = 60 - HS đọc lại - 36 cộng 24 bằng 60 - Hoạt động cá nhân. - HS nêu - HS làm bài a vào bảng con - HS đọc đề - Làm bài vào vở - 22 + 18 = 40 (con gà) - Nhận xét bài Thứ năm, ngày 02 tháng 9 năm 2010 TẬP VIẾT B – Bạn bè sum họp I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa B ( 1 dịng cỡ vừa và nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Bạn ( 1 dịng vừa và nhỏ), Bạn bè sum họp ( 3 lần). II. Phương tiện dạy học: GV: Chữ mẫu B. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Thực hành, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài Kiểm tra vở viết, viết: A, Ă, Â; Ăn GV nhận xét, cho điểm. Giới thiệu: B- Bạn bè sum họp 2. Phát triển bài (28’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ B Chữ B cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ B và miêu tả: + Nét 1: Giống nét móc ngược trái hơi lượn sang phải đầu móc cong hơn. + Nét 2: Kết hợp 2 nét cơ bản cong trên và cong phải nối liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Bạn bè sum họp Giải nghĩa:Bạn bè ở khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông vui. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Bạn. Lưu ý nối nét B và an HS viết bảng con * Viết: Bạn. GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 3. Kết luận (2’) GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Hát - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - 5 li, 6 đường kẻ ngang, 2 nét - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - 2,5 li; 2 li; 1,25 li; 1 li - Dấu chấm (.) dưới a và o - Dấu huyền (\) trên e - Khoảng cách 1 con chữ. - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5. - Biết thực hiện phép cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24. - Biết giải bài tốn bằng một phép cộng. II. Phương tiện dạy học: GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi. HS: Bảng con, vở bài tập. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Luyện tập, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau - Nhận xét và cho điểm HS. Giới thiệu: Hôm nay chúng ta luyện tập về phép cộng dạng 26 + 4 và 36 + 24 . 2. Phát triển bài (28’) Bài 1: + Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả + Gọi HS chữa bài Bài 2: Tính + Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài + Yêu cầu HS nêu cách đặt tính , cách thực hiện phép tính: 7 + 33; 25 + 45 Bài 3: Tiến hành tương tự bài 2 Bài 4: + Gọi HS đọc yêu cầu đề +Bài toán yêu cầu tìm gì? +Bài toán cho biết gì về số học sinh? +Muốn biết tất cả bao nhiêu học sinh ta làm thế nào? +Yêu cầu HS làm bài? 3. Kết luận (3’) Trò chơi: Xây nhà (xem SGV) Nhận xét tiết học Chuẩn bị: 9 cộng với 1 số 9+ 5 - Hát a) 32 + 8 b) 16 + 24 +HS làm bài vào vở bài tập +HS tự làm vào vở +Vài HS nhắc lại +Làm bài tập vào vở - HS đọc đề bài - Số HS của cả lớp - Có 14 học sinh nữ và 16 HS nam - Thực hiện phép tính 14 + 16 - HS viết trình bày bài giả THỦ CÔNG GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC I. Mục tiêu: - Biết cách gấp máy bay phản lực trên nháp. - Nắm được quy trình, các nếp gấp trên giấy nháp tương đối thẳng. II. Phương tiện dạy học: GV: Mẫu máy bay. Giấy thủ công có kẻ ô. Mẫu quy trình HS: Giấy thủ cơng. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Trực quan, giảng giải; cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài GV kiểm tra việc chủa bị giấy nháp của HS. Giới thiệu: Gấp máy bay phản lực( Tiết 1) 2. Phát triển bài(23’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. GV giới thiệu mẫu gấp tên lửa – Đặt câu hỏi: + Hình dáng của máy bay? + Màu sắc của mẫu máy bay? + Máy bay có mấy phần? GV ù: Để gấp được máy bay cần tờ giấy có hình gì? GV mỡ dần mẫu giấy máy bay GV: Máy bay được gấp từ tờ giấy có hình chữ nhật. GV lần lượt gấp lại. GV nêu câu hỏi: + Để gấp được máy bay, ta gấp phần nào trước phần nào sau? GV chốt lại cách gấp. v Hoạt động 2: Hướng dẫn quy trình kỹ thuật. - GV treo quy trình gấp: Gấp tạo mũi và thân máy bay (H1 đến H4), tạo máy bay và sử dụng (H5 và H6). @ Bước 1: Gấp tạo mũi và thân máy bay. - GV thực hiện các bước gấp từ H1 đến H4. - Lưu ý: Sau mỗi lần gấp, miết theo đường mới gấp cho thẳng và phẳng. @ Bước 2: Tạo máy bay và sử dụng - GV thực hiệc các bước gấp từ H5 đến H6 - GV lưu ý: các nếp phải đều nhau khơng bị lệch. 3. Kết luận (2’) - Chuẩn bị: Giấy màu (10 x 15ô) - Chuẩn bị giấy thủ cơng, bút màu để học tiết 2 - Hát - HS quan sát nhận xét. - HS trả lời. - Hình chữ nhật, hình vuông, . . . - Gấp phần mũi trước, phần thân sau. - HS quan sát hình vẽ từ H1 đến H6 - HS quan sát và theo dõi từng bước gấp của GV - 1 HS phóng thử máy bay – Nhận xét. - Nhận xét. Thứ sáu, ngày 03 tháng 9 năm 2010 CHÍNH TẢ GỌI BẠN I. Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ Gọi bạn. - Làm được BT2; BT3a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. Phương tiện dạy học: GV: Tranh + Từ + Bảng phụ HS: Vở + bảng con III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Luyện tập thực hành, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài Nghe ngóng, nghỉ ngơi, người
Tài liệu đính kèm: