Giáo án dạy các môn khối 2 - Tuần 32

TẬP ĐỌC

CHUYỆN QUẢ BẦU

I. Mục tiêu:

– Đọc mạch lạc toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng.

– Nội dung: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên (Cu hỏi 1, 2, 3, 5)

II. Phương tiện dạy học:

– GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.

– HS: SGK.

III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:

– Động no

– Hỏi v trả lời

 

doc 24 trang Người đăng hong87 Lượt xem 708Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy các môn khối 2 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ất có 3 tờ giấy bạc, 1 tờ loại 500 đồng, 1 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng.
– Ta cộng 500 đồng + 100 đồng.
– Túi thứ nhất có 800 đồng.
– Làm bài, sau đó theo dõi bài làm của bạn và nhận xét.
– Đọc đề tốn
– Mẹ mua rau hết 600 đồng.
– Mẹ mua hành hết 200 đồng.
– Bài toán yêu cầu chúng ta tìm số tiền mà mẹ phải trả.
Tóm tắt.
	Rau	: 600 đồng.
	Hành	: 200 đồng.
	Tất cả 	: . . . đồng? 
 Bài giải
Số tiền mà mẹ phải trả là:
600 + 200 = 800 (đồng)
	Đáp số: 800 đồng.
– Viết số tiền trả lại vào ô trống.
– Trong trường hợp chúng ta trả tiền thừa so với số hàng.
– Nghe và phân tích bài toán.
– Thực hiện phép trừ: 700 đồng – 600 đồng = 100 đồng. Người bán phải trả lại An 100 đồng.
 Thứ ba, ngày 11 tháng 04 năm 2011
CHÍNH TẢ
CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục tiêu:
– Nghe-viết chính xác bài chính tả, trình bày bài tĩm tắt Chuyện quả bầu; viết đúng tên riêng Việt Nam trong bài chính tả.
– Làm được BT2a/b hoặc BT3a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. 
II. Phương tiện dạy học:
– GV: Bảng chép sẵn nội dung cần chép. Bảng chép sẵn nội dung hai bài tập.
– HS: Vở
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Động não
Hỏi và trả lời
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ:
– Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó trong bài Cây và hoa bên lăng Bác
– Nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:
a. Khám phá : 
 Giới thiệu: Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ chép một đoạn trong bài Chuyện quả bầu và làm các bài tập chính tả.
b.Kết nối:
 v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung 
– Yêu cầu HS đọc đoạn chép.
– Đoạn chép kể về chuyện gì?
b) Hướng dẫn viết từ khó
– GV đọc các từ khó cho HS viết.
– Chữa lỗi cho HS.
c) Hướng dẫn cách trình bày
– Đoạn văn có mấy câu?
– Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
– Những chữ đầu đoạn cần viết ntn?
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
c. Thực hành:
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
– Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập a.
– Yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
– Gọi HS nhận xét, chữa bài.
– Cho điểm HS.
d. Áp dụng:
– Nhận xét tiết học.
– Dặn HS về nhà làm lại bài tập.
– Chuẩn bị: Tiếng chổi tre.
– 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp.
– HS đọc đoạn chép trên bảng.
– Nguồn gốc của các dân tộc Việt Nam.
– Khơ-mú, nhanh nhảu, Thái, Tày, Nùng, Mường, Hmông, Ê-đê, Ba-na.
– Có 3 câu.
– Khơ-mú, Thái, Tày, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.
– Từ, Người, Đó.
– Lùi vào một ô và phải viết hoa.
– Điền vào chỗ trống l hay n.
– Làm bài theo yêu cầu..
a) Bác lái đò
Bác làm nghề chở đò đã năm năm nay. Với chiếc thuyền nan lênh đênh trên mặt nước, ngày này qua ngày khác, bác chăm lo đưa khách qua lại bên sông.
b) v hay d
	Đi đâu mà vội mà vàng
 Mà vấp phải đá, mà quàng phải dây.
	Thong thả như chúng em đây
 Chẳng đá nào vấp, chẳng dây nào quàng
Ca dao
KỂ CHUYỆN
CHUYỆN QUẢ BẦU 
I. Mục tiêu:
– Dựa theo tranh, theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
II. Phương tiện dạy học:
– GV: Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng viết sẵn lời gợi ý của từng đoạn truyện.
– HS: SGK.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Động não
Hỏi và trả lời
Trình bày ý kiến cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ:
– Gọi HS kể lại chuyện Chiếc rễ đa tròn.
– Nhận xét, cho điểm HS. 
2. Dạy bài mới:
a. Khám phá : 
 Giới thiệu: Chuyện quả bầu
b.Kết nối, thực hành:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể từng đoạn chuyện theo gợi ý 
Bước 1: Kể trong nhóm
– GV treo tranh và các câu hỏi gợi ý.
– Chia nhóm HS dựa vào tranh minh hoạ để kể.
Bước 2: Kể trước lớp
– Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
– Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần HS kể.
– Chú ý: Khi HS kể, GV có thể đặt câu hỏi gợi ý.
Đoạn 1
– Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con gì?
– Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người đi rừng biết điều gì?
Đoạn 2
– Bức tranh vẽ cảnh gì?
– Cảnh vật xung quanh ntn?
– Tại sao cảnh vật lại như vậy?
– Con hãy tưởng tượng và kể lại cảnh ngập lụt.
Đoạn 3
– Chuyện kì lạ gì xảy ra với hai vợ chồng?
– Quả bầu có gì đặc biệt, huyền bí?
– Nghe tiếng nói kì lạ, người vợ đã làm gì?
– Những người nào được sinh ra từ quả bầu?
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện 
– Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
– Phần mở đầu nêu lên điều gì?
– Đây là cách mở đầu giúp các con hiểu câu chuyện hơn.
– Yêu cầu 2 HS khá kể lại theo phần mở đầu.
– Yêu cầu 2 HS nhận xét. Cho điểm HS.
c. Áp dụng:
– Nhận xét tiết học.
– Dặn HS về nhà kể lại truyện.
– Chuẩn bị: Bóp nát quả cam.
– 3 HS kể mỗi HS kể 1 đoạn. 1 HS kể toàn truyện.
– Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS kể từng đoạn của chuyện theo gợi ý. Khi 1 HS kể thì các em khác lắng nghe.
– Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS kể một đoạn truyện.
– Hai vợ chồng người đi rừng bắt được một con dúi.
– Con dúi báo cho hai vợ chồng biết sắp có lụt và mách hai vợ chồng cách chống lụt là lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn
– Hai vợ chồng dắt tay nhau đi trên bờ sông.
– Cảnh vật xung quanh vắng tanh, cây cỏ vàng úa.
– Vì lụt lội, mọ người không nghe lời hai vợ chồng nên bị chết chìm trong biển nước.
– Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông, sấm chớp đùng đùng. Tất cả mọi vật đều chìm trong biển nước.
– Người vợ sinh ra một quả bầu.
– Hai vợ chồng đi làm về thấy tiếng lao xao trong quả bầu.
– Người vợ lấy que đốt thành cái dùi, rồi nhẹ nhàng dùi vào quả bầu.
– Người Khơ-nú, người Thái, người Mường, người Dao, người Hmông, người Ê-đê, người Ba-na, người Kinh
– Kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu dưới đây.
– Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
– 2 HS khá kể lại.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
I. Mục tiêu:
– Nĩi được tên bốn phương chính và kể được phương Mặt Trời mọc và lặn. 
II. Phương tiện dạy học:
– GV: Tranh, ảnh cảnh Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn. Năm tờ bìa ghi: Đông, Tây, Nam, Bắc và Mặt Trời.
– HS: SGK.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Động não
Hỏi và trả lời
Trình bày ý kiến cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Kiểm tra bài cũ:
– Em hãy tả về Mặt Trời theo hiểu biết của em?
– Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào?
– Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời?
– GV nhận xét .
2. Dạy bài mới:
 a. Khám phá : 
 Giới thiệu: Mặt Trời và phương hướng.
b.Kết nối: 
v Hoạt động 1: Quan sát tranh, TLCH
– Treo tranh lúc bình minh và hoàng hôn, yêu cầu HS quan sát và cho biết:
 + Hình 1 là gì?
 + Hình 2 là gì?
 + Mặt Trời mọc khi nào?
 + Mặt Trời lặn khi nào?
– Hỏi: Phương Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn có thay đổi không?
– Phương Mặt Trời mọc cố định người ta gọi là phương gì?
– Ngoài 2 phương Đông – Tây, các em còn nghe nói tới phương nào?
 Giới thiệu: 2 phương Đông, Tây và 2 phương Nam, Bắc. Đông – Tây – Nam – Bắc là 4 phương chính được xác định theo Mặt Trời.
v Hoạt động 2: Hợp tác nhóm về: Cách tìm phương hướng theo Mặt Trời.
– Phát cho mỗi nhóm 1 tranh vẽ trang 76 SGK.
– Yêu cầu nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
 + Bạn gái làm thế nào để xác định phương hướng?
 + Phương Đông ở đâu?
 + Phương Tây ở đâu?
 + Phương Bắc ở đâu?
 + Phương Nam ở đâu?
– Thực hành tập xác định phương hướng: Đứng xác định phương và giải thích cách xác định. Sau 4’: gọi từng nhóm HS lên trình bày kết quả làm việc của từng nhóm.
c. Thực hành:
v Hoạt động 3: Trò chơi: Tìm trong rừng sâu.
Phổ biến luật chơi:
– 1 HS làm Mặt Trời.
– 1 HS làm người tìm đường.
– 4 HS làm bốn phương: Đông, Tây, Nam, Bắc.
– GV là người thổi còi lệnh và giơ biển: Con gà trống biểu tượng: Mặt Trời mọc buổi sáng. Con đom đóm: Mặt Trời lặn buổi chiều.
– Khi GV giơ biển hiệu nào và đưa Mặt Trời đến vị trí nào, 4 phương phải tìm đến đúng vị trí. Sau đó HS tìm đường sẽ phải tìm về phương mà GV gọi tên.
– Gọi 6 HS chơi thử.
– Tổ chức cho HS chơi (3 – 4 lần). Sau mỗi lần chơi cho HS nhận xét, bổ sung.
– Sau trò chơi GV có tổng kết, yêu cầu HS trả lời:
 + Nêu 4 phương chính.
 + Nêu cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời.
d. Áp dụng:
– Yêu cầu mỗi HS về nhà vẽ tranh ngôi nhà của mình đang ở và cho biết nhà mình quay mặt về phương nào? Vì sao em biết?
– Chuẩn bị: Mặt Trăng và các vì sao.
– HS trả lời. Bạn nhận xét.
+ Cảnh (bình minh) Mặt Trời mọc.
+ Cảnh Mặt Trời lặn (hoàng hôn)
+ Lúc sáng sớm.
+ Lúc trời tối.
– Không thay đổi.
– Trả lời theo hiểu biết (Phương Đông và phương Tây)
– HS trả lời theo hiểu biết: Nam, Bắc.
– HS quay mặt vào nhau làm việc với tranh được GV phát, trả lời các câu hỏi và lần lượt từng bạn trong nhóm thực hành và xác định giải thích.
+ Đứng giang tay.
+ Ở phía bên tay phải.
+ Ở phía bên tay trái.
+ Ở phía trước mặt.
+ Ở phía sau lưng.
– Từng nhóm cử đại diện lên trình bày.
–1 HS làm Mặt Trời
– Làm người tìm đường.
– 4 HS làm bốn phương
–Lắng nghe
–HS chơi thử
–HS chơi thật
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
–Biết, đọc, viết, so sánh các số cĩ ba chữ số.
–Phân tích số cĩ ba chữ số theo các trăm, chục, đơn vị.
–Biết giải bài tốn về nhiều hơn cĩ kèm đơn vị đo
II. Phương tiện dạy học:
–GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
–HS: Vở.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Động não
Hỏi và trả lời
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ:
 – Yêu cầu HS lên bảng làm các bài tập sau:
	500 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng
	700 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng
àng = 200 đồng + . . . . . đồng + 200 đồng
– Nhận xét và cho điểm.
2. Dạy bài mới:
a. Khám phá :.
 Giới thiệu: Luyện tập chung
b.Kết nối, thực hành:
Bài 1:
–Yêu cầu HS tự làm bài.
– Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài nhau.
Bài 3:
– Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
– Hãy nêu cách so sánh các số có 3 chữ số với nhau.
– Yêu cầu HS cả lớp làm bài.
– Hỏi: Tại sao điền dấu < vào: 900 + 90 + 8 < 1000?
– Hỏi tương tự với: 732 = 700 + 30 + 2
Bài 5:
– Gọi 1 HS đọc đề bài.
– Hướng dẫn HS phân tích đề bài, vẽ sơ đồ sau đó viết lời giải bài toán.
– Chữa bài và cho điểm HS.
c. Áp dụng:
– Nhận xét tiết học và yêu cầu HS ôn luyện về đọc viết số có 3 chữ số, cấu tạo số, so sánh số.
– Chuẩn bị: Luyện tập chung.
– 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp thực hành trả lại tiền thừa trong mua bán.
– 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
– Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh số.
– 1 HS trả lời.
– 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
– Vì 900 + 90 + 8 = 998 mà 998 < 1000.
– Đọc đề tốn
 Bài giải
Giá tiền của bút bi là:
700 + 300 = 1000 (đồng)
	Đáp số: 1000 đồng.
Thứ tư, ngày 13 tháng 04 năm 2011
TẬP ĐỌC
TIẾNG CHỔI TRE
I. Mục tiêu:
– Biết ngắt nghỉ hơi đúng khi đọc các câu thơ theo thể thơ tự do.
– Nội dung: Chị lao cơng lao động vất vả để giữ cho đường phố luơn sạch đẹp( Thuộc 2 khổ thơ cuối) 
II. Phương tiện dạy học:
– GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng ghi sẵn bài thơ. 
– HS: SGK.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Động não
Hỏi và trả lời
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Kiểm tra bài cũ:
– Gọi 3 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài tập đọc Chuyện quả bầu.
– Nhận xét, cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:
 a. Khám phá:
 Giới thiệu: bài thơ Tiếng chổi tre.
b.Kết nối:
v Hoạt động 1: Luyện đọc
– GV đọc mẫu toàn bài.
 – HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
a) Luyện đọc từng câu
– Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau: ve ve, lặng ngắt, như sắt, như đồng, gió rét, đi về
– Yêu cầu mỗi HS đọc 1 dòng thơ.
b) Luyện đọc bài theo đoạn
– Yêu cầu HS luyện ngắt giọng.
– Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
c) Đọc đoạn trong nhĩm
– Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
– Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
– Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
– YCHS đọc toàn bài thơ, đọc phần chú giải.
– Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những lúc nào?
– Những hình ảnh nào cho em thấy công việc của chị lao công rất vất vả?
– Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công.
– Như sắt, như đồng, ý tả vẻ đẹp khoẻ khoắn, mạnh mẽ của chị lao công.
– Nhà thơ muốn nói với con điều gì qua bài thơ?
– Biết ơn chị lao công chúng ta phải làm gì?
c. Thực hành:
v Hoạt động 3: Học thuộc lòng
– GV cho HS học thuộc lòng từng đoạn. 
– GV xoá dần chỉ để lại những chữ cái đầu dòng thơ và yêu cầu HS đọc thuộc lòng.
– Gọi HS đọc thuộc lòng. Nhận xét, cho điểm HS.
– Gọi 2 HS đọc thuộc lòng cả bài thơ.
– Em hiểu qua bài thơ tác giả muốn nói lên điều gì
– Nhận xét, cho điểm HS.
d. Áp dụng:
– Nhận xét tiết học.
– Dặn HS về nhà học thuộc lòng.
– Chuẩn bị: Bóp nát quả cam.
– 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
– Theo dõi GV đọc bài và đọc thầm theo.
– HS đọc cá nhân, đọc theo nhóm đọc đồng thanh các từ bên
– Mỗi HS đọc 1 dòng theo hình thức tiếp nối.
– Chú ý luyện ngắt giọng các câu sau:
Những đêm hè/
Khi ve ve/
Đã ngủ//
Tôi lắng nghe/
Trên đường Trần Phú//
Tiếng chổi tre/
– Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng)
– Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
– Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc tiếp nối, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.
– Đọc, theo dõi.
– Vào những đêm hè rất muộn và những đêm đông lạnh giá.
– Khi ve ve đã ngủ; khi cơn giông vừa tắt, đường lạnh ngắt.
– Chị lao công/ như sắt/ như đồng.
– Chị lao công làm việc rất vất vả, công việc của chị rất có ích, chúng ta phải biết ơn chị.
– Chúng ta phải luôn giữ gìn vệ sinh chung.
– HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh, thuộc lòng từng đoạn.
– HS học thuộc lòng.
– 5 HS đọc.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Mục tiêu:
– Biết xếp các từ nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa) theo từng cặp.
Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn cĩ chỗ trống. 
II. Phương tiện dạy học:
GV: Thẻ từ ghi các từ ở bài tập 1. Bảng ghi sẵn bài tập 1, 2. 
HS: SGK.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Động não
Hỏi và trả lời
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ:
– Gọi 3 đến 5 HS lên bảng và đặt câu từ ca ngợi Bác Hồ.
– Chữa, nhận xét, cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:
a. Khám phá : 
 Giới thiệu: Từ trái nghĩa
b.Kết nối:
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 1 HS đọc phần a.
Gọi 2 HS lên bảng làm bài
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Các câu b, c yêu cầu làm tương tư.
Cho điểm HS.
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Chia lớp thành 2 nhóm, cho HS lên bảng điền dấu tiếp sức. Nhóm nào nhanh, đúng sẽ thắng cuộc.
– Nhận xét, chữa bài.
c.Thực hành:
– Trò chơi: Ô chữ.
GV chuẩn bị các chữ viết vào giấy úp xuống: đen; no, khen, béo, thông minh, nặng, dày.
Gọi HS xung phong lên lật chữ. HS lật chữ nào phải đọc to cho cả lớp nghe và phải tìm được từ trái nghĩa với từ đó. Nếu không tìm được phải hát một bài.
Nhận xét trò chơi.
d. Áp dụng:
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học lại bài.
Chuẩn bị: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp.
– HS lên bảng.
– Đọc, theo dõi.
– Đọc, theo dõi.
– 2 HS lên bảng, HS làm vào VBT.
Đẹp – xấu; ngắn – dài
Nóng – lạnh; thấp – cao.
Lên – xuống; yêu – ghét; chê – khen
Trời – đất; trên – dưới; ngày – đêm
– HS chữa bài vào vở.
– Đọc đề bài trong SGK.
Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba-na và các dânViệt Nam, đềuthịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau”.
–HS tham gia trị chơi
TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
– Biết sắp thứ tự các số cĩ ba chữ số.
– Biết cộng, trừ (khơng nhớ) các số cáo ba chữ số.
– Biết cộng, trừ nhẩm các số trịn chục, trịn trăm cĩ kèm đơn vị đo.
– Biết xếp hình đơn giản. 
II. Phương tiện dạy học:
– GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
– HS: Vở.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Động não
Hỏi và trả lời
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Kiểm tra bài cũ:
 – 235253; 701700 + 1
– GV nhận xét.
2. Dạy bài mới:
 a. Khám phá :
 Giới thiệu: Luyện tập chung
b.Kết nối, thực hành: 
Bài 2:
– Gọi 1 HS đọc đề bài.
– Để xếp các số theo đúng thứ tự bài yêu cầu, chúng ta phải làm gì?
– Yêu cầu cả lớp đọc các dãy số sau khi đã xếp đúng thứ tự.
Bài 3:
– Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
– Yêu cầu HS làm bài.
– Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng về kết quả và cách đặt tính.
– Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
– Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 5:
– Bài tập yêu cầu xếp 4 hình tam giác nhỏ thành 1 hình tam giác to như hình vẽ.
– Theo dõi HS làm bài và tuyên dương những HS xếp hình tốt.
c. Áp dụng:
– Tuỳ theo tình hình thực tế của lớp mình mà GV soạn thêm các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
– Tổng kết tiết học.
– Chuẩn bị: Luyện tập chung.
– 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài trong vở bài tập.
–HS đọc yêu cầu
–HS trả lời
– 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 599, 678, 857, 903, 1000
b) 1000, 903, 857, 678, 599
– Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính rồi tính.
 635 970	 896	 295
 +241	 + 29	 -133	 -105
 876	 999	 763	 190
– HS làm bài rồi kiểm tr bài của nhau
– HS suy nghĩ và tự xếp hình.
Thứ năm, ngày 13 tháng 04 năm 2011 
TẬP VIẾT
Chữ hoa Q (kiểu 2)
I. Mục tiêu:
– Viết đứng chữ hoa Q-kiểu 2 (1 dịng vừa và nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Quân (1dịng vừa và nhỏ), Quân dân một lịng.: 3 lần.
II. Phương tiện dạy học:
– GV: Chữ mẫu Q-kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
– HS: Bảng, vở.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Động não
Hỏi và trả lời
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ:
– Kiểm tra vở viết.
– Yêu cầu viết: Chữ N-kiểu 2 
– Viết : Người ta là hoa đất. 
– GV nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới:
a. Khám phá : 
 - Giới thiệu: GV nêu mục đích và yêu cầu.
b.Kết nối:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
1.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
– Chữ Q-kiểu 2 cao mấy li? 
– Viết bởi mấy nét?
– GV chỉ vào chữ Q-kiểu 2 và miêu tả: Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 2 nét cơ bản – nét cong trên, cong phải và lượn ngang.
– GV hướng dẫn cách viết: ĐB giữa ĐK 4 với ĐK5, viết nét cong trên, DB ở ĐK6. Từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở giữa ĐK1 với ĐK2. Từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút , viết 1 nét lượn ngang từ trái sang phải, cắt thân nét cong phải, tạo thành 1 vòng xoắn ở thân chữ, dừng bút ở đường ke 2. 
– GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2.HS viết bảng con.
– GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
– GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
1.Giới thiệu câu: Quân dân một lòng. 
2.Quan sát và nhận xét:
– Nêu độ cao các chữ cái.
– Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
– Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
– GV viết mẫu chữ: Quân lưu ý nối nét Qu và ân.
3.HS viết bảng con
– Viết: : Quân 
– GV nhận xét và uốn nắn.
c. Thực hành:
v Hoạt động 3: Viết vở
– GV nêu yêu cầu viết.
– GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
– Chấm, chữa bài.
– GV nhận xét chung.
d. Áp dụng:
– GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
– GV nhận xét tiết học.
– Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
– Chuẩn bị: Chữ hoa V ( kiểu 2).
– HS viết bảng con.
– HS nêu câu ứng dụng.
– 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
– HS quan sát
– 5 li.
– 1 nét
– HS quan sát
– HS quan sát.
– HS tập viết trên bảng con
– HS đọc câu
– Q, l, g : 2,5 li
– d : 2 li
– t : 1,5 li
– u, a, n, m, o : 1 li
– Dấu nặng (.) dưới ô
– Dấu huyền (`) trên o.
– Khoảng 1 con chữ cái
– HS viết bảng con
– Vở Tập viết
– HS viết vở
– Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
– Biết cộng, trừ (khơng nhớ) các số cĩ 3 chữ số.
– Biết tìm số hạng, số 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 32.doc