I. Mục tiêu:
– Đọc r rng, rnh mạch cc bi tập đọc từ tuần 19 đến tần 26(phát âm r, tốc độ 45 tiếng /phút); hiểu nội dung của đoạn, bài.
– Biết đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?; biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể.
II. Phương tiện dạy học:
– GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
– HS: Vở
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
– Động no
– Hỏi v trả lời
IV. Tiến trình dạy học:
ntn? Trò chơi Đ, S (BT 2 / 39) – GV nhận xét 2. Dạy bài mới: a. Khám phá : Giới thiệu: Lịch sự khi đến nhà người khác (TT) b.Kết nối: v Hoạt động 1: Thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà người khác? Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu thảo luận tìm các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác. Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả. – Dặn dò HS ghi nhớ các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho lịch sư. c. Thực hành: v Hoạt động 2: Xử lí tình huống. Phát phiếu học tập và yêu cầu HS làm bài trong phiếu. Yêu cầu HS đọc bài làm của mình. – Đưa ra kết luận về bài làm của HS và đáp án đúng của phiếu. d. Áp dụng: – Đọc ghi nhớ – Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Giúp đỡ người khuyết tật. – HS trả lời. Bạn nhận xét. – Chia nhóm, phân công nhóm trưởng, thư kí, và tiến hành thảo luận theo yêu cầu. – Các việc nên làm: + Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà. + Lễ phép chào hỏi mọi người trong nhà. + Nói năng, nhẹ nhàng, rõ ràng. + Xin phép chủ nhà trước khi muốn sử dụng hoặc xem đồ dùng trong nhà. –Các việc không nên làm: + Đập cửa ầm ĩ. + Không chào hỏi mọi người trong nhà. + Chạy lung tung trong nhà. + Nói cười ầm ĩ. + Tự ý sử dụng đồ dùng trong nhà. – Nhận phiếu và làm bài cá nhân. – Một vài HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét. – Theo dõi sửa chữa nếu bài mình sai. Thứ ba, ngày 08 tháng 03 năm 2011 Tiết 3 I. Mục tiêu: – Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc từ tuần 19 đến tần 26(phát âm rõ, tốc độ 45 tiếng /phút); hiểu nội dung của đoạn, bài. Biết cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu?; biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể. II. Phương tiện dạy học: GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng để HS điền từ trong trò chơi. HS: SGK, vở III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Hỏi và trả lời Động não IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Kiểm tra bài cũ: – Ôn tập tiết 2 2. Dạy bài mới: a. Khám phá : Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. b.Kết nối, thực hành: v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Tiến hành tương tự như tiết 1 v Hoạt động 2: Ơân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì? Hãy đọc câu văn trong phần a. Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu? Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?” Yêu cầu HS tự làm phần b. Bài 3 Gọi HS đọc câu văn trong phần a. Bộ phận nào trong câu văn trên được in đậm? Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm? Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn? Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 3: Ơn luyện cách đáp lời xin lỗi của người khác Bài tập yêu cầu các em đáp lời xin lỗi của người khác. Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời xin lỗi, 1 HS đáp lại lời xin lỗi. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm từng HS. c. Áp dụng: – Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì? Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn? Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Ở đâu?” và cách đáp lời xin lỗi của người khác. – Đọc và trả lời câu hỏi. – Theo dõi và nhận xét. – Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: “Ở đâu?” – Dùng để hỏi về địa điểm (nơi chốn). – Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. – Hai bên bờ sông. – Hai bên bờ sông. – trên những cành cây. – Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông. – Bộ phận “hai bên bờ sông”. – Bộ phận này dùng để chỉ địa điểm. – Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?/ Ở đâu hoa phượng vĩ nở đỏ rực? – Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án: b) Ở đâu trăm hoa khoe sắc?/ Trăm hoa khoe sắc ở đâu? a) Không có gì. Lần sau bạn nhớ cẩn thận hơn nhé./ Không có gì, mình về giặt là áo lại trắng thôi b) Thôi không có đâu./ Em quên mất chuyện ấy rồi./ Lần sau chị nên suy xét kĩ hơn trước khi trách người khác nhé./ c) Không sao đâu bác./ Không có gì đâu bác ạ./ – Dùng để hỏi về địa điểm. – Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực, nhẹ nhàng, không chê trách nặng lời vì người gây lỗi đã biết lỗi rồi. Tiết 4 I. Mục tiêu: – Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc từ tuần 19 đến tần 26(phát âm rõ, tốc độ 45 tiếng /phút); hiểu nội dung của đoạn, bài. Nắm được một số từ ngữ về chim chĩc; viết được một đoạn văn ngắn về một lồi chim hoặc gia cầm. II. Phương tiện dạy học: GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến 26. Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi. 4 lá cờ. HS: SGK, vở. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Hỏi và trả lời Động não IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Kiểm tra bài cũ: – Ôn tập tiết 3. 2. Dạy bài mới: a. Khám phá : Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. b.Kết nối: v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Như tiết 1 v Hoạt động 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một lá cờ. Phổ biến luật: Trò chơi diễn ra qua 2 vòng. + Vòng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố về các loài chim. Mỗi lần GV đọc, các đội phất cờ để dành quyền trả lời, đội nào phất cờ trước được trả lời trước, nếu đúng được 1 điểm, nếu sai thì không được điểm nào, đội bạn được quyền trả lời. + Vòng 2: Các đội được quyền ra câu đố cho nhau. Đội 1 ra câu đố cho đội 2, đội 2 ra câu đố cho đội 3, đội 3 ra câu đố cho đội 4, đội 4 ra câu đố cho đội 5. Nếu đội bạn trả lời được thì đội ra câu đố bị trừ 2 điểm, đội giải đố được cộng 3 điểm. Nếu đội bạn không trả lời được thì đội ra câu đố giải đố và được cộng 2 điểm. Đội bạn bị trừ đi 1 điểm. – Tổng kết, đội nào dành được nhiều điểm thì đội đó thắng cuộc c. Thực hành: v Hoạt động 3: Viết một đoạn văn ngắn (từ 2 đến 3 câu) về một loài chim hay gia cầm mà em biết Gọi 1 HS đọc đề bài. Hỏi: Em định viết về con chim gì? Hình dáng của con chim đó thế nào? (Lông nó màu gì? Nó to hay nhỏ? Cánh của nó thế nào) Em biết những hoạt động nào của con chim đó? (Nó bay thế nào? Nó có giúp gì cho con người không) Yêu cầu 1 đến 2 HS nói trước lớp về loài chim mà em định kể. – Yêu cầu cả lớp làmbài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. d. Áp dụng: – Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau. – Đọc và trả lời câu hỏi. – Theo dõi và nhận xét. – Chia đội theo hướng dẫn của GV. Con gì biết đánh thức mọi người vào mỗi sáng? (gà trống) Con chim có mỏ vàng, biết nói tiếng người. (vẹt) Con chim này còn gọi là chim chiền chiện. (sơn ca) Con chim được nhắc đến trong bài hát có câu: “luống rau xanh sâu đang phá, có thích không” (chích bông) Chim gì bơi rất giỏi, sống ở Bắc Cực? (cánh cụt) Chim gì có khuôn mặt giống với con mèo? (cú mèo) Chim gì có bộ lông đuôi đẹp nhất? (công) Chim gì bay lả bay la? (cò) . . . . . . – 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi SGK. – HS nối tiếp nhau trả lời. – HS khá trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. – HS viết bài, sau đó một số HS trình bày bài trước lớp. TOÁN SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. Mục tiêu: – Biết đựoc số 0 nhân với số nàocũng bằng 0. – Biết số nào nhân với 0 cũng bằng 0 Biết khơng cĩ phép chia cho khơng II. Phương tiện dạy học: GV: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ. HS: Vở. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Hỏi và trả lời Động não IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Kiểm tra bài cũ: – 4 : 2 = 2; 2 x 1 = 2 viết 4 : 2 x 1 = 2 x 1 = 2 – 4 x 6 = 24; 24 : 1 = 24 viết 4 x 6 : 1 = 24 : 1 = 24 – GV nhận xét 2. Dạy bài mới: a. Khám phá : Giới thiệu: “Số 0 trong phép nhân và phép chia”. b.Kết nối: v Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân có thừa số 0 Dựa vào ý nghĩa phép nhân, GV HDHSviết phép nhân thành tổng các sốhạng bằng nhau: x 2 = 0 + 0 = 0, vậy 0 x 2 = 0 Ta công nhận: 2 x 0 = 0 Cho HS nêu bằng lời: Hai nhân không bằng không, không nhân hai bằng không. x 3 = 0 + 0 + 0 = 0 vậy 0 x 3 = 3 Ta công nhận: 3 x 0 = 0 Cho HS nêu lên nhận xét để có: + Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. + Số nào nhân với 0 cũng bằng 0. v Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0. Dựa vào mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, GV hướng dẫn HS thực hiện theo mẫu sau: Mẫu: 0 : 2 = 0, vì 0 x 2 = 0 0 : 3 = 0, vì 0 x 3 = 0 0 : 5 = 0, vì 0 x 5 = 0 Cho HS tự kết luận: Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0. GV nhấn mạnh: Trong các ví dụ trên, số chia phải khác 0. GV nêu chú ý quan trọng: Không có phép chia cho 0. Chẳng hạn: Nếu có phép chia 5 : 0 = ? không thể tìm được số nào nhân với 0 để được 5 (điều này không nhất thiết phải giải thích cho HS). c. Thực hành: v Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: HS tính nhẩm. Chẳng hạn: 0 x 4 = 0 4 x 0 = 0 Bài 2: HS tính nhẩm. Chẳng hạn: 0 : 4 = 0 Bài 3: Dựa vào bài học. HS tính nhẩm để điền số thích hợp vào ô trống. Chẳng hạn: 0 x 5 = 0 0 : 5 = 0 d. Áp dụng: – Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập. – 3HS lên bảng sửa bài 3, bạn nhận xét. – HS viết phép nhân thành tổng các sốhạng bằng nhau: 0 x 2 = 0 2 x 0 = 0 – Hai nhân không bằng không, không nhân hai bằng không. + Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. + Số nào nhân với 0 cũng bằng 0. Vài HS lặp lại. – HS thực hiện theo mẫu: – 0 : 2 = 0, vì 0 x 2 = 0 (thương nhân với số chia bằng số bị chia) – 0 : 3 = 0, vì 0 x 3 = 0 – 0 : 5 = 0, vì 0 x 5 = 0 – Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0. –HS tính –HS làm bài. Sửa bài. –HS làm bài. Sửa bài. –HS làm bài. Sửa bài. TỰ NHIÊN XÃ HỘI LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU? I. Mục tiêu: – Biết được động vật cĩ thể sống khắp nơi: trên cạn, dưới nước II. Phương tiện dạy học: GV: Vô tuyến, băng hình về thế giới động vật. Aûnh minh họa tranh ảnh sưu tầm về động vật. Các hình vẽ trong SGK trang 56, 57 phóng to. Phiếu xem băng. HS: SGK. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Hỏi và trả lời Động não Viết tích cực IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu tên các cây mà em biết? Nêu nơi sống của cây. Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước. – GV nhận xét 2. Dạy bài mới: a. Khám phá : Giới thiệu: “Loài vật sống ở đâu ?” b.Kết nối, thực hành: v Hoạt động 1: Kể tên các con vật Hỏi: Con hãy kể tên các con vật mà con biết? Nhận xét: Lớp mình biết rất nhiều con vật. Vậy các con vật này có thể sống được ở những đâu, ta cùng tìm hiểu qua bài: Loài vật sống ở đâu? Để biết rõ xem động vật có thể sống ở đâu các con sẽ cùng xem băng về thế giới động vật. v Hoạt động 2: Xem băng hình * Bước 1: Hiểu biết – Yêu cầu ghi vào phiếu học tập. GV phát phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP STT Tên Nơi sống * Bước 2: Yêu cầu trình bày kết quả. – Yêu cầu HS lên bảng đọc kết quả ghi chép được. STT Tên Nơi sống Voi Trong rừng Ngựa Trên đồng cỏ Các loại chim Bay trên trời, có 1 số con đậu ở cây Cá heo Ơû biển Tôm Ao Khỉ Ngoài đảo GV nhận xét. Hỏi: Vậy động vật có thể sống ở những đâu? Sống ở trong rừng hay trên đồng cỏ nói chung lại là ở đâu? Vậy động vật sống ở những đâu? v Hoạt động 3: Làm việc với SGK Yêu cầu quan sát các hình trong SGK và miêu tả lại bức tranh đó. GV treo ảnh phóng to để HS quan sát rõ hơn. GV chỉ tranh để giới thiệu cho HS con cá ngựa. v Hoạt động 4: Triển lãm tranh ảnh * Bước 1: Hoạt động theo nhóm. – Yêu cầu HS tập trung tranh ảnh sưu tầm của các thành viên trong tổ để dán và tranh trí vào một tờ giấy to, ghi tên và nơi sống của con vật. * Bước 2: Trình bày sản phẩm. – Các nhóm lên treo sản phẩm của nhóm mình trên bảng. GV nhận xét. – Yêu cầu các nhóm đọc to các con vật mà nhóm đã sưu tầm được theo 3 nhóm: Trên mặt đất, dưới nước và bay trên không. c. Áp dụng: – Hỏi: Con hãy cho biết loài vật sống ở những đâu? Cho ví dụ? Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. – HS trả lời, bạn nhận xét. – Mèo, chó, khỉ, chim chào mào, chim chích chòe, cá, tôm, cua, voi, hươu, dê, cá sấu, đại bàng, rắn, hổ, báo – HS ghi vào phiếu học tập. – Trình bày kết quả. – Sống ở trong rừng, ở đồng cỏ, ao hồ, bay lượn trên trời, – Trên mặt đất. – Trên mặt đất, dưới nước và bay lượn trên không. + Hình 1: Đàn chim đang bay trên bầu trời, + Hình 2: Đàn voi đang đi trên đồng cỏ, một chú voi con đi bên cạnh mẹ thật dễ thương, + Hình 3: Một chú dê bị lạc đàn đang ngơ ngác, + Hình 4: Những chú vịt đang thảnh thơi bơi lội trên mặt hồ + Hình 5: Dưới biển có bao nhiêu loài cá, tôm, cua – Tập trung tranh ảnh; phân công người dân, người trang trí. –Các nhóm khác nhận xét những điểm tốt và chưa tốt của nhóm bạn. – Loài vật sống ở khắp mọi nơi: Trên mặt đất, dưới nước và bay trên không. + Trên mặt đất: ngựa, khỉ, sói, cáo, gấu + Dưới nước: cá, tôm, cua, ốc, hến + Bay lượn trên không: đại bàng, diều hâu Thứ tư, ngày 09 tháng 03 năm 2011 Tiết 5 I. Mục tiêu: – Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc từ tuần 19 đến tần 26(phát âm rõ, tốc độ 45 tiếng /phút); hiểu nội dung của đoạn, bài. Biết cách đặt vảtảlời câu hỏi như thế nào?; biết đáp lời khẳng định, phủ định trong tình huống cụ thể II. Phương tiện dạy học: GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. HS: SGK, vở. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Hỏi và trả lời Động não IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Kiểm tra bài cũ: – Ôn tập tiết 4. 2. Dạy bài mới: a. Khám phá : Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học b.Kết nối, thực hành: v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Như tiết 1 v Hoạt động 2: Ơân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào? Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? Hãy đọc câu văn trong phần a. Mùa hè, hai bên bờ sông hoa phượng vĩ nở ntn? Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Như thế nào?” Yêu cầu HS tự làm phần b. Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Gọi HS đọc câu văn trong phần a. Bộ phận nào trong câu trên được in đậm? Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn? Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 3: Ơân luyện cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác. Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời khẳng định hoặc phủ định của ngườikhác. Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời khẳng định (a,b) và phủ định (c), 1 HS nói lời đáp lại. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp. – Nhận xét và cho điểm từng HS. c. Áp dụng: – Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? Khi đáp lại lời khẳng định hay phủ định của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn? Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Như thế nào?” và cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác. – Đọc và trả lời câu hỏi. – Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: “Như thế nào?” – Dùng để hỏi về đặc điểm. – Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông. – Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông. – Đỏ rực. – Nhởn nhơ. –Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. – Chim đậu trắng xoá trên những cành cây. – “trắng xoá”. – Trên những cành cây, chim đậu ntn?/ Chim đậu ntn trên những cành cây? b) Bông cúc sung sướng như thế nào? a) Ơâi, thích quá! Cảm ơn ba đã báo cho con biết./ Thế ạ? Con sẽ chờ để xem nó./ Cảm ơn ba ạ./ b) Thật à? Cảm ơn cậu đã báo với tớ tin vui này./ Oâi, thật thế hả? Tớ cảm ơn bạn, tớ mừng quá./ Oâi, tuyệt quá. Cảm ơn bạn./ c) Tiếc quá, tháng sau chúng em sẽ cố gắng nhiều hơn ạ./ Thưa cô, tháng sau nhất định chúng em sẽ cố gắng để đoạt giải nhất./ Thầy (cô) đừng buồn. Chúng em hứa tháng sau sẽ cố gắng nhiều hơn ạ./ – Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về đặc điểm. – Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực. Tiết 6 I. Mục tiêu: – Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc từ tuần 19 đến tần 26(phát âm rõ, tốc độ 45 tiếng /phút); hiểu nội dung của đoạn, bài. Nắm được một số từ ngữ về muơng thú; kể ngắn về con vật mình biết. II. Phương tiện dạy học: GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi. 4 lá cờ. HS: SGK, Vở III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Hỏi và trả lời Động não IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Kiểm tra bài cũ: – Ôn tập tiết 5. 2. Dạy bài mới: a. Khám phá : Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học b.Kết nối, thực hành: v Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng Như tiết 1 v Hoạt động 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thú Chia lớp thành 4 đội, phát mỗi đội một lá cờ. Phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra qua 2 vòng. + Vòng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố về tên các con vật. Mỗi lần GV đọc, các đội phất cờ để giành quyền trả lời, + Vòng 2: Các đội lần lượt ra câu đố cho nhau. Đội 1 ra câu đố cho đội 2, đội 2 ra câu đố cho đội 3, đội 3 ra câu đố cho đội 4, đội 4 ra câu đố cho đội 5. Nếu đội bạn trả lời được thì đội ra câu đố bị trừ đi 2 điểm, đội giải câu đố được cộng thêm 3 điểm. Tổng kết, đội nào giành được nhiều điểm thì đội đó thắng cuộc. v Hoạt động 3: Kể về một con vật mà em biết Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó dành thời gian cho HS suy nghĩ về con vật mà em định kể. Chú ý: HS có thể kể lại một câu chuyện em biết về một con vật mà em được đọc hoặc nghe kể, có thể hình dung và kể về hoạt động, hình dáng của một con vật mà em biết. – Tuyên dương những HS kể tốt. c. Áp dụng: – Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà tập kể về con vật mà em biết cho người thân nghe. Chuẩn bị: Ôn tập tiết 7. – Đọc và trả lời câu hỏi. – Chia đội theo hướng dẫn của GV. Vòng 1 Con vật này có bờm và được mệnh danh là vua của rừng xanh. (sư tử) Con gì thích ăn hoa quả? (khỉ) Con gì cò cổ rất dài? (hươu cao cổ) Con gì rất trung thành với chủ? (chó) Nhát như ? (thỏ) Con gì được nuôi trong nhà cho bắt chuột? (mèo) Vòng 2: Cáo được mệnh danh là con vật ntn? (tinh ranh) Nuôi chó để làm gì? (trông nhà) Sóc chuyền cành ntn? (khéo léo, nhanh nhẹn) Gấu trắng có tính gì? (tò mò) Voi kéo gỗ ntn? (rất khoẻ, nhanh,) – Chuẩn bị kể. Sau đó một số HS trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: – Lập được bảng nhân 1 , bảng chia 1. Biết thực hiện phép tính cĩ số 1, số 0. II. Phương tiện dạy học: GV: Bộ thực hàng Toán, bảng phụ. HS: Vở. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Hỏi và trả lời Động não IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Dạy bài mới: a. Khám phá : Giới thiệu: Luyện tập. b.Kết nối, thực hành: Bài 1: – HS tính nhẩm – GV nhận xét , cho cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 1, bảng chia 1 Bài 2: – HS tính nhẩm (theo từng cột) a) HS cần phân biệt hai dạng bài tập: – Phép cộng có số hạng 0. – Phép nhân có thừa số 0. b) HS cần phân biệt hai dạng bài tập: – Phép cộng có số hạng 1. Phép nhân có thừa số 1. c) Phép chia có số chia là 1; phép chia có số chia là 0. c. Áp dụng: – Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập chung. – 2 HS tính, bạn nhận xét. – Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 1, bảng chia 1. – Một số khi cộng với 0 cho kết quả là chính số đó. – Một số khi nhân với 0 sẽ cho kết quả là 0. – Khi cộng thêm 1 vào một số nào đó thì số đó sẽ tăng thêm 1 đơn vị, còn khi nhân số đó với 1 thì kết quả vẫn bằng chính nó. – Kết quả là chính số đó – Các phép chia có số bị chia là 0 đều có kết quả là 0. Thứ năm, ngày 10 tháng 03 năm 2011 Tiết 7 I. Mục tiêu: – Đọc rõ r
Tài liệu đính kèm: