TẬP ĐỌC
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I.Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. Đọc phân biệt lời các nhân vật.
2. Hiểu ý nghĩa các từ ngữ trong bài.
-Hiểu nội dung chuyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
hận xét. * Câu chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết. KHOA HỌC ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG I/.Mục tiêu : Giúp HS: -Phân loài động vật theo nóm thức ăn của chúng. -Kể tên một số loài động vật và thức ăn của chúng. II/.Đồ dùng dạy học : -HS sưu tầm tranh (ảnh) về các loài động vật. -Hình minh họa trang 126, 127 SGK (phóng to nếu có điều kiện). -Giấy khổ to. III/.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1/.KTBC: -Gọi HS lên trả lời câu hỏi: +Muốn biết động vật cần gì để sống, thức ăn làm thí nghiệm như thế nào ? +Động vật cần gì để sống ? -Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. 2/.Bài mới: Kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh của HS. -Hỏi: Thức ăn của động vật là gì ? *Giới thiệu bài: Để biết xem mỗi loài động vật có nhu cầu về thức ăn như thế nào, chúng thức ăn cùng học bài hôm nay. *Hoạt động 1: Thức ăn của động vật -Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. -Phát giấy khổ to cho từng nhóm. -Yêu cầu: Mỗi thành viên trong nhóm hãy nói nhanh tên con vật mà mình sưu tầm và loại thức ăn của nó. Sau đó cả nhóm cùng trao đổi, thảo luận để chia các con vật đã sưu tầm được thành các nhóm theo thức ăn của chúng. GV hướng dẫn các HS dán tranh theo nhóm. +Nhóm ăn cỏ, lá cây. +Nhóm ăn thịt. +Nhóm ăn hạt. +Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ. +Nhóm ăn tạp. -Gọi HS trình bày. -Nhận xét, khen ngợi các nhóm sưu tầm được nhiều tranh, ảnh về động vật, phân loại động vật theo nhóm thức ăn đúng, trình bày đẹp mắt, nói rõ ràng, dễ hiểu. -Yêu cầu: hãy nói tên, loại thức ăn của từng con vật trong các hình minh họa trong SGK. -Mỗi con vật có một nhu cầu về thức ăn khác nhau. Theo em, tại sao người thức ăn lại gọi một số loài động vật là động vật ăn tạp ? +Em biết những loài động vật nào ăn tạp ? -Giảng: Phần lớn thời gian sống của động vật giành cho việc kiếm ăn. Các loài động vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau. Có loài ăn thực vật, có loài ăn thịt, có loài ăn sâu bọ, có loài ăn tạp. *Hoạt động 2: Tìm thức ăn cho động vật Cách tiến hành -GV chia lớp thành 2 đội. -Luật chơi: 2 đội lần lượt đưa ra tên con vật, sau đó đội kia phải tìm thức ăn cho nó. Nếu đội bạn nói đúng – đủ thì đội tìm thức ăn được 5 điểm, và đổi lượt chơi. Nếu đội bạn nói đúng – chưa đủ thì đội kia phải tìm tiếp hoặc không tìm được sẽ mất lượt chơi. -Cho HS chơi thử: Ví dụ: Đội 1: Trâu Đội 2: Cỏ, thân cây lương thực, lá ngô, lá mía. Đội 1: Đúng – đủ. -Tổng kết trò chơi. *Hoạt động 3: Trò chơi: Đố bạn con gì ? -GV phổ biến cách chơi: +GV dán vào lưng HS 1 con vật mà không cho HS đó biết, sau đó yêu cầu HS quay lưng lại cho các bạn xem con vật của mình. +HS chơi có nhiệm vụ đoán xem con vật mình đoang mang là con gì. +HS chơi được hỏi các bạn dưới lớp 5 câu về đặc điểm của con vật. +HS dưới lớp chỉ trả lời đúng / sai. +Tìm được con vật sẽ nhận được 1 món quà. -Cho HS chơi thử: Ví dụ: HS đeo con vật là con hổ, hỏi: +Con vật này có 4 chân phải không ? – Đúng. +Con vật này có sừng phải không ? – Sai. +Con vật này ăn thịt tất cả các loài động vật khác có phải không ? – Đúng. +Đấy là con hổ – Đúng. (Cả lớp vỗ tay khen bạn). -Cho HS chơi theo nhóm. -Cho HS xung phong chới trước lớp. -Nhận xét, khen ngợi các em đã nhớ những đặc điểm của con vật, thức ăn của chúng. 3/.Củng cố: -Hỏi: Động vật ăn gì để sống ? 4/.Dặn dò: -Nhận xét câu trả lời của HS. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung. -Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên. -HS nối tiếp nhau trả lời. Thức ăn của động vật là: lá cây, cỏ, thịt con vật khác, hạt dẻ, kiến, sâu, -Lắng nghe. -Tổ trưởng điều khiển hoạt động của nhóm dưới sự chỉ đạo của GV. -Đại diện các nhóm lên trình bày: Kể tên các con vật mà nhóm mình đã sưu tầm được theo nhóm thức ăn của nó. -Lắng nghe. -Tiếp nối nhau trình bày: +Hình 1: Con hươu, thức ăn của nó là lá cây. +Hình 2: Con bò, thức ăn của nó là cỏ, lá mía, thân cây chuối thái nhỏ, lá ngô, +Hình 3: Con hổ, thức ăn của nó là thịt của các loài động vật khác. +Hình 4: Gà, thức ăn của nó là rau, lá cỏ, thóc, gạo, ngô, cào cào, nhái con, côn trùng, sâu bọ, +Hình 5: Chim gõ kiến, thức ăn của nó là sâu, côn trùng, +Hình 6: Sóc, thức ăn của nó là hạt dẻ, +Hình 7: Rắn, thức ăn của nó là côn trùng, các con vật khác. +Hình 8: Cá mập, thức ăn của nó là thịt các loài vật khác, các loài cá. +Hình 9: Nai, thức ăn của nó là cỏ. -Người thức ăn gọi một số loài là động vật ăn tạp vì thức ăn của chúng gồm rất nhiều loại cả động vật lẫn thực vật. +Gà, mèo, lợn, cá, chuột, -Lắng nghe. Thứ tư TẬP ĐỌC NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ I.Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ, đọc đúng nhịp thơ. -Biết đọc diễn cảm 2 bài thơ với giọng nhẹ nhàng phù hợp nội dung(thể hiện tâm trạng ung dung, thư thái, hào hứng, lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh). 2. Hiểu các từ ngữ trong bài. -Hiểu nội dung: Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường. 3. HTL một trong hai bài thơ. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Kiểm tra 4 HS. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc Việt Nam. Bác không chỉ là một chiến sĩ cách mạng mà còn là một nhà thơ lớn. Trong bất kì hoàn cảnh khó khăn gian khổ nào, Người cũng thể hiện được phong thái ung dung, thư thái, hào hùng lạc quan. Hai bài thơ Ngắm trăng – không đề hôm nay sẽ giúp các em thấy được điều đó. b). Luyện đọc:Bài Ngắm trăng -GV đọc diễn cảm bài thơ và nói xuất xứ: Hơn một năm trời từ mùa thu 1942 đến mùa thu 1943, Bác Hồ bị giam cầm tại nhà lao của Tưởng Giới Thạch ở Trung Quốc. Trong hoàn cảnh tù đầy Bác vẫn luôn lạc quan, vẫn hoà tâm hồn mình vào thiên nhiên. Và bài thơ ngắm trăng được ra đời trong hoàn cảnh đó. -Cho HS đọc nối tiếp bài thơ. -Cho HS đọc chú giải. c). Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc bài thơ. * Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào ? * Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa Bác Hồ với trăng. *Bài thơ nói về điều gì về Bác Hồ ? -GV: Trong hoàn cảnh ngục tù, Bác vẫn say mê ngắm trăng, xem trăng như một người bạn tâm tình. d). Luyện đọc: -GV hướng dẫn đọc diễn cảm: Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: không rượu, không hoa, hững hờ, nhòm, ngắm. -Cho HS nhẩm HTL bài thơ. -Cho HS thi đọc. -GV nhận xét và chốt lại khen những HS đọc hay. e). Luyện đọc:Bài Không đề -GV đọc diễn cảm bài thơ. Cần đọc với giọng ngâm nga, thư thái, vui vẻ. -Cho HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. -Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. -Cho HS đọc nối tiếp. -Cho HS đọc bài thơ. * Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào ? Những từ ngữ nào cho biết điều đó ? * Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác. -GV: Giữa cảnh núi rừng Việt Bắc, Bác Hồ vẫn sống giản dị, yêu trẻ, yêu đời. d). Đọc diễn cảm: -GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. -Cho HS thi đọc. -Cho HS nhẩm HTL bài thơ và thi đọc. -GV nhận xét và khen những HS đọc thuộc, đọc hay. 3. Củng cố, dặn dò: * Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về tính cách của Bác ? -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà HTL 2 bài thơ. -4 HS đọc phân vai truyện Vương quốc vắng nụ cười. -HS lắng nghe. -HS tiếp nối đọc bài thơ. Mỗi em đọc một lượt toàn bài. -1 HS đọc chú giải + 1 HS giải nghĩa từ hững hờ. -Cả lớp đọc thầm. * Bác ngắm trăng qua cửa sổ nhà giam của nhà tù Tưởng Giới Thạch. * Đó là hình ảnh: “Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ”. * Bài thơ nói về lòng yêu thiên nhiên, lòng lạc quan của Bác trong hoàn cảnh khó khăn. -HS luyện đọc. -HS nhẩm HTL bài thơ. -Một số HS thi đọc. -Lớp nhận xét. -HS lần lượt đọc nối tiếp. -1 HS đọc chú giải. 1 HS giải nghĩa từ. -Mỗi em đọc một bài. -HS đọc thầm bài thơ. * Bác Hồ sáng tác bài thơ này ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. * Những từ ngữ cho biết điều đó: đường non, rừng sâu quân đến. * Đó là những hình ảnh: Khách đến thăm Bác trong cảnh đường non đầy hoa quân đến, chim rừng tung bay. Bàn xong việc nước, Bác xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau. -HS lần lượt đọc diễn cảm bài thơ. -Một số HS thi đọc diễn cảm. -HS HTL và thi đọc. -Lớp nhận xét. * Trong mọi hoàn cảnh, Bác luôn lạc quan yêu đời, ung dung, thư thái. LỊCH SỬ KINH THÀNH HUẾ. I.Mục tiêu : - Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế: + Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất thời đó. + Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh thành và Hoàng thành. Các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993 Huế được công nhận là Di sản văn hóa thế giới . - Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường. II.Chuẩn bị : -Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện ) . -Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế . -PHT của HS . III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: Cho HS bắt bài hát. 2.KTBC : GV gọi HS đọc bài :Nhà Nguyễn thành lập . GV nhận xét và ghi điểm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : *Hoạt động cả lớp: -GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn:“Nhà Nguyễn...các công trình kiến trúc” và yêu cầu một vài em mô tả lại sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế . -GV tổng kết ý kiến của HS. *Hoạt động nhóm: GV phát cho mỗi nhóm một ảnh (chụp trong những công trình ở kinh thành Huế ) . +Nhóm 1 : Aûnh Lăng Tẩm . +Nhóm 2 : Aûnh Cửa Ngọ Môn . +Nhóm 3 : Aûnh Chùa Thiên Mụ . +Nhóm 4 : Aûnh Điện Thái Hòa . Sau đó, GV yêu cầu các nhóm nhận xét và thảo luận đóng vai là hướng dẫn viên du lịch để gới thiệu về những nét đẹp của công trình đó(tham khảo SGK) -GV gọi đại diện các nhóm HS trình bày lại kết quả làm việc . GV hệ thống lại để HS nhận thức được sự đồ sộ và vẻ đẹp của các cung điện ,lăng tẩm ở kinh thành Huế. -GV kết luận :Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta .Ngày nay thế giới đã công nhận Huế là một Di sản văn hóa thế giới . 4.Củng cố : -GV cho HS đọc bài học . -Kinh đô Huế được xây dựng năm nào ? -Hãy mô tả những nét kiến trúc của kinh đô Huế? 5.Tổng kết - Dặn dò: -Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Tổng kết”. -Nhận xét tiết học. -Cả lớp hát . -HS đọc bài và trả lời câu hỏi . -HS khác nhận xét. -Cả lớp lắng nghe. -2 HS đọc . -Vài HS mô tả . -HS khác nhận xét, bổ sung. -Các nhóm thảo luận . -Các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . -Nhóm khác nhận xét. -3 HS đọc . -HS trả lời câu hỏi . -HS cả lớp TOÁN ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I. Mục tiêu:Giúp HS ôn tập về: -Đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ tranh và biểu đồ hình cột. II. Đồ dùng dạy học: -Các biểu đồ trang 164, 165, 166 SGK. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 157. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Trong giờ học này các em sẽ cùng ôn tập về đọc, phân tích và xử lí các số liệu của biểu đồ tranh và biểu đồ hình cột. b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1 -GV treo biểu đồ bài tập, yêu cầu HS quan sát biểu đồ và tự trả lời các câu hỏi của bài tập. -Lần lượt đặt từng câu hỏi cho HS trả lời trước lớp. +Cả bốn tổ cắt được bao nhiêu hình ? Trong đó có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình chữ nhật ? +Tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2 bao nhiêu hình vuông nhưng ít hơn tổ 2 bao nhiêu hình chữ nhật ? -Hỏi thêm: +Tổ nào cắt đủ cả 3 loại hình ? +Trung bình mỗi tổ cắt được bao nhiêu hình ? -GV nhận xét câu trả lời của HS. Bài 2 -Treo hình và tiến hành tương tự như bài tập 1. Bài 3 -GV treo biểu đồ, yêu cầu HS đọc biểu đồ, đọc kĩ câu hỏi và làm bài vào VBT. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố: -GV tổng kết giờ học. 5. Dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -HS làm việc cá nhân. -Nghe và trả lời câu hỏi: +Cắt được 16 hình. Trong đó có 4 hình tam giác, 7 hình vuông, 5 hình chữ nhật. +Tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2 là 1 hình vuông nhưng ít hơn tổ 2 là 1 hình chữ nhật. +Tổ 3 cắt đủ cả ba loại hình: hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật. +16 : 4 = 4 (hình) -HS trả lời miệng câu a, làm câu b vào VBT. a). Diện tích thành phố Hà Nội là 921 km2 Diện tích thành phố Đà Nẵng là 1255 km2 Diện tích thành phố Hồ Chí Minh là 2095 km2 b). Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà Nội số ki-lô-mét là: 1255 – 921 = 334 (km2) Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích thành phố Hồ Chí Minh số ki-lô-mét là: 2095 – 1255 = 840 (km2) -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào VBT. a). Trong tháng 12, cửa hàng bán được số mét vải hoa là: 50 Í 42 = 2100 (m) b). Trong tháng 12 cửa hàng bán được số cuộn vải là: 42 + 50 + 37 = 129 (cuộn) Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải là: 50 Í 129 = 6450 (m) TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I.Mục tiêu: - Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn. - Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của một con vật mà em yêu thích. II.Đồ dùng dạy học: -Ảnh con tê tê trong SGK và tranh ảnh một số con vật. -Ba bốn tờ giấy khổ rộng. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -GV kiểm tra 2 HS. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: Các em đã được học về cách viết đoạn văn ở các tiết TLV trước. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ củng cố lại kiến thức về đoạn văn, các em sẽ thực hành viết đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của con vật. * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu BT1. -Cho HS quan sát ảnh con tê tê đã phóng to (hoặc quan sát trong SGK). -GV giao việc. -Cho HS làm bài. a). * Bài văn gồm mấy đoạn ? -GV nhận xét và chốt lại: Bài văn gồm 6 đoạn. +Đ1: Từ đầu thủng núi: Giới thiệu chung về con tê tê. +Đ2: Từ bộ vẩy chổm đuôi: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê. +Đ3: Từ Tê tê săn mời mới thôi: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của con tê tê và cách tê tê săn mồi. +Đ4: Từ Đặc biệt nhất lòng đất: Miêu tả chân, bộ móng của tê tê và cách nó đào đất. +Đ5: Từ Tuy vậy miệng lỗ: Miêu tả nhược điểm của tê tê. +Đ6: Còn lại: Tê tê là con vật có ích, cần bảo vệ nó. b). Tác giả chú ý đến đặc điểm nào khi miêu tả hình dáng bên ngoài của con tê tê ? -GV nhận xét và chốt lại: Các bộ phận ngoại hình được miêu tả: bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi, bốn chân. Đặc biệt tác giả rất chú ý quan sát bộ vẩy của tê tê để có những so sánh rất hay: rất giống vẩy cá gáy c). Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan sát những hoạt động của tê tê rất tỉ mỉ. -GV nhận xét + chốt lại: Những chi tiết cho thấy tác giả miêu tả tỉ mỉ. +Miêu tả cách tê tê bắt kiến: “Nó thè cái lưỡi dài xấu số”. +Miêu tả cách tê tê đào đất: “Khi đào đất, nó díu đầu xuống lòng đất”. * Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu BT2. -GV giao việc. -Cho HS làm việc. GV cho HS quan sát một số tranh ảnh + nhắc HS không viết lại đoạn văn đã viết ở tiết TLV trước. -Cho HS trình bày kết quả làm bài. -GV nhận xét + khen những HS viết đoạn văn hay. * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -Gv nhận xét + khen những HS viết đoạn văn hay. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại vào vở. -2 HS lần lượt đọc đoạn văn tả các bộ phận của con gà trống đã làm ở tiết TLV trước. -HS lắng nghe. -1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. -Cả lớp quan sát ảnh. -HS trả lời. -Lớp nhận xét. -HS trả lời, lớp nhận xét. -HS trả lời. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS quan sát tranh hoặc nhớ lại những gì đã quan sát được về ngoại hình con vật mà mình yêu thích ở nhà để viết bài. -HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS làm bài vào VBT. -HS lần lượt đọc đoạn văn. -Lớp nhận xét. LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU I.Mục tiêu: 1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân (trả lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu ? Tại sao ?) 2. Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyện nhân trong câu. Bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu. - HS khá, giỏi biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các câu hỏi khác nhau( BT3). II.Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp. -3 băng giấy viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh ở BT2. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: Các em đã được học trạng ngữ chỉ nơi chốn, chỉ thời gian. Hôm nay, các em sẽ học thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân. Bài học giúp các em hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu, biết thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. b). Phần nhận xét: * Bài tập 1 + 2: -Cho HS đọc yêu cầu BT. -GV giao việc. -GV chép câu văn ở BT1 (phần nhận xét) lên bảng lớp. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại. Trạng ngữ in nghiêng trong câu (vì vắng tiếng cười) là bổ sung cho câu ý nghĩa nguyên nhân: vì vắng tiếng cười mà vương quốc nọ buồn chán kinh khủng. c). Ghi nhớ: -Cho HS đọc ghi nhớ. -GV có thể nhắc lại ghi nghớ một lần + dặn HS đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ. d). Phần luyện tập: * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. GV dán lên bảng lớp 3 băng giấy viết 3 câu văn a, b, c. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Câu a: Trạng ngữ chỉ nguyên nhân là: nhờ siêng năng cần cù Câu b: Trạng ngữ: vì rét, Câu c: Trạng ngữ: Tại Hoa * Bài tập 2: -Cách tiến hành như ở BT1. -Lời giải đúng: Câu a: Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. Câu b: Nhờ bác lao công, sân trường Câu c: Tại vì mải chơi, Tuấn không làm * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu BT3. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và khen những HS đặt đúng, hay. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ. -HS1: Làm BT1, 2 (trang 134). -HS2: Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian. -HS lắng nghe. -1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. -HS suy nghĩ làm bài. -Một số HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. -3 HS đọc ghi nhớ. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS suy nghĩ, làm bài cá nhân. -3 HS lên bảng gạch dưới trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong các câu. Mỗi em làm 1 câu. -Lớp nhận xét. -HS chép lời giải đúng. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS suy nghĩ, đặt 1 câu. -HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. -Lớp nhận xét.
Tài liệu đính kèm: