A- MỤC TIÊU:
- HS đọc được các vần kết thúc bằng n; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51
- Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Chia phần
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
GV : Bảng ôn tập , tranh ( con vượn , thôn bản ) , tranh kể chuyện
HS : Bảng con
C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I- Kiểm tra : 5 phút
3 HS lên bảng viết , cả lớp viết vào bảng con : cuộn dây , ý muốn , vườn nhãn 2 - 3 HS đọc ( GV viết sẵn bảng con ) : buồn thiu , cuồn cuộn , trườn bò , sườn đồi, bay lượn , tuôn trào .
2 3. Luyện tập a ) Luyện đọc : 12 phút - Luyện đọc lại các âm , vần ở tiết 1 : + Kết hợp đọc ở bảng , ở SGK + Kết hợp phân tích tiếng khoá + Kết hợp đọc cá nhân , nhóm , dãy - Đọc câu ứng dụng b ) Luyện viết : 10 phút GV hớng dẫn HS viết vào vở Tập viết : ong, ông, cái võng , dòng sông - Nêu ND , YC luyện viết - Lu ý kĩ thuật , khoảng cách , số dòng , tư thế ngồi viết - HS viết bài , GV theo dõi , uốn nắn kết hợp chấm bài tại chỗ Nghỉ giữa tiết : 5 phút c ) Luyện nghe- nói : 8 phút HS quan sát tổng thể tranh , đọc tên bài luyện nói : Đá bóng HS luyện nói theo gợi ý của GV: - Trong tranh vẽ những gì ? - Em có thích xem đá bóng không ? Vì sao ? - Em thường xem đá bóng ở đâu ? Xem cùng ai ? - Em thích đội bóng nào , cầu thủ nào nhất ? - Trong đội bóng , ai là người dùng tay bắt bóng mà vẫn không bị phạt ? - Em có thích trở thành cầu thủ đá bóng không ? Em đã bao giờ đá bóng chưa ? Hãy kể cho cả lớp cùng nghe . 4. Củng cố , dặn dò : 5 phút Trò chơi : Thi ghép chữ , thi tìm tiếng chứa vần vừa học GV nhận xét chung tiết học ,tuyên dương tinh thần học tập của HS Buổi chiều : LuyệnToán Ôn luyện : Phép cộng trong phạm vi 7 A- Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về phép cộng trong phạm vi 7 , biết thực hiện đúng các phép cộng trong phạm vi 7 - Luyện tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép cộng, tập diễn đạt bài toán theo ND tranh . B- đồ dùng dạy- học : HS : Bảng con , vở Luyện Toán C- Hoạt động dạy học : I- Kiểm tra : 2 phút GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS II-Ôn luyện: 1. Giới thiệu bài : 1 phút 2. Củng cố kiến thức 12 phút Yêu cầu HS đọc bảng cộng trong phạm vi 7 GV đọc cho HS làm vào bảng con một số phép tính theo cột dọc. Lu ý cách viêt số thẳng cột . Nghỉ giữa tiết : 5 phút 3. Thực hành vào vở ô li 15 phút Bài 1 : Tính : 6 + 1 = 1 + 6 = 2 + 5 = 0 + 7 = 4 + 3 Bài 2 : Tính : 2 3 6 7 5 4 1 0 ....... ......... ......... ......... Bài 3 : Tính : 3 + 2 + 2 = 1 + 6 + 0 = 5 + 0 + 2 = * HS khá, giỏi : Điền số : 3 + 4 = 2 +... 1 + 6 = 0 + .... Bài 4 : GV đưa tranh , YC HS nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp : - Trên cành có 5 con chim . Có 2 con chim bay đến . Hỏi trên cành có tất cả mấy con chim ? - Trong chậu có 4 con cá. Bố thả thêm 3 con cá nữa . Hỏi trong chậu có tất cả mấy con cá ? 4. Củng cố ,dặn dò : 5 phút Giáo viên chấm bài, nhận xét tiết học. Luyện Tiếng Việt Luyện đọc bài :Trên dòng sông - sách THTV- T83 A- Mục tiêu: - HS đọc đúng bài đọc trên. - Tìm và ghép được các tiếng có vần nói trên , làm các BT đọc hiểu B- đồ dùng dạy- học HS : Bảng con C- hoạt động dạy học : I- Kiểm tra : 5 phút GV gọi một vài HS đọc bài ở SGK . GV đọc cho cả lớp viết vào bảng con : ngọn nến, mũi tên , yên xe II- Ôn luyện : 1. Giới thiệu bài : 1 phút 2. Luyện đọc a ) Luyện đọc bài: Trên dòng sông 18 phút GV viết bài lên bảng- cho hs lên đọc –gv chú ý thêm những hs đọc còn yếu Nghỉ giữa tiết : 5 phút b ) Luyện đọc trên bảng : 7 phút Cho HS lần lượt tìm các tiếng có vần vừa học ở bài đọc ,gv ghi bảng rồi gọi HS đọc kết hợp phân tích tiếng ( HS khá , giỏi) : Điền ong hay ông : Lá d....; con .....; cây th.....; d.... sông; bông h....; quả b....; chong ch.... Cá b..... ; tr...... chờ * Sau khi điền xong , cho HS luyện đọc 3. Củng cố, dặn dò : 5 phút Cho HS luyện đọc ĐT bài một lượt .Thi đua đoc giữa các tổ. Giáo viên nhận xét tiết học. Tự học An toàn giao thông Bài 3: Đèn tín hiệu giao thông -2t I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết tác dụng, ý nghĩa hiệu lệnh của các tín hiệu đèn giao thông; biết nơi có tín hiệu đèn giao thông. 2. Kĩ năng: Có phản ứng đúng với tín hiệu đèn giao thông; xác định vị trí của đèn tín hiệu giao thông ở những phố giao nhau, gần ngã ba, ngã t. 3. Thái độ: Đi theo đúng tín hiệu đèn giao thông để đảm bảo an toàn. II. Chuẩn bị: - GV chuẩn bị : 3 tấm bìa có vẽ sẵn tín hiệu đèn xanh, đỏ, vàng và một tấm bìa có hình ngời màu đỏ, 1 tấm bìa có hình người đi màu xanh; tranh vẽ 2 góc phố có đèn tín hiệu. - HS: Quan sát vị trí các cột đèn tín hiệu, các tín hiệu đèn và thứ tự sắp xếp trên đèn tín hiệu. III. Các hoạt động chính: 1. HĐ 1: Giới thiệu đèn tín hiệu giao thông. a. Mục tiêu: HS nắm được đèn tín hiệu gao thông được đặt ở nơi có đường giao nhau gôm 3 màu đỏ, vàng, xanh ( theo thứ tự từ trên xuống); biết có hai loại đèn tín hiệu: đèn tín hiệu dành cho ngời đi bộ và đèn tín hiệu dành cho các loại xe. b. Các tiến hành: - GV đàm thoại với HS theo các câu hỏi sau: Đèn tín hiệu giao thông được đặt ở đâu? Tín hiệu đèn có mấy màu? Thứ tự các màu như thế nào? - GV giơ các tấm bìa có vẽ đèn đỏ, vàng, xanh và một tấm bìa có hình người đứng màu đỏ, một tấm bìa có hình người đi màu xanh và cho HS phân biệt: Loại đèn tín hiệu nào dành cho các loại xe? Loại đèn tín hiệu nào dành cho ngời đi bộ? c. Kết luận: Ta thường thấy đèn tín hiệu giao thông đặt ở nơi có đường giao nhau. Các cột đèn tín hiệu đợc đặt ở bên tay phải đường. Ba màu đèn theo thứ tự đỏ, vàng, xanh. Có 2 loại đèn tín hiệu là đèn tín hiệu dành cho các loại xe và đèn tín hiệu dành cho ngời đi bộ. 2. HĐ 2: Quan sát tranh. a. Mục tiêu: HS nắm đợc tác dụng của đèn tín hiệu giao thông và nội dung hiệu lệnh của các màu tín hiệu đèn. b. Cách tiến hành: - HS quan sát tranh chụp một góc phố, có đèn tín hiệu dành cho các loại xe đang bật màu xanh, đèn cho ngời đi bộ màu đỏ và nhận xét: Tín hiệu đèn dành cho các loại xe trong tranh màu gì? Xe cộ khi đó dừng lại hay đi? Tín hiệu đèn dành cho ngời đi bộ lúc đó bật màu gì? Ngời đi bộ dừng lại hay đi? - HS quan sát tranh chụp một góc phố tín hiệu đèn dành cho các loại xe đang bật màu đỏ, đèn cho ngời đi bộ màu xanh và nhận xét từng loại đèn dành cho xe và ngời đi bộ. - Thảo luận: Đèn tín hiệu giao thông để làm gì? Khi gặp tín hiệu đèn đỏ thì các loại xe và ngời đi bộ phải làm gì? Khi tín hiệu đèn xanh bật lên thì sao? Tín hiệu đèn vàng bật sáng để làm gì? c. Kết luận: Tín hiệu đèn là hiệu lệnh chỉ huy giao thông, điều khiển các loại xe và người đi lại trên đường. Khi tín hiệu đèn xanh bật lên, xe và mội ngời đợc phép đi, khi có tín hiệu đèn đỏ thì tất cả phải dừng lại. Còn tín hiệu đèn vàng được bật lên để báo hiệu chuẩn bị dừng xe và chuẩn bị đi. HĐ3: Trò chơi đèn xanh - đèn đỏ. a. Mục tiêu: HS có phản ứng đúng với các tín hiệu đèn giao thông và làm đúng theo hiệu lệnh của tín hiệu đèn để đảm bảo an toàn. b. Cách tiến hành: - HS trả lời các câu hỏi sau: Khi gặp tín hiệu đèn đỏ xe và người đi lại phải làm gì? Đi theo hiệu lệnh của tín hiệu đèn để làm gì? Điều gì có thể xảy ra nếu không đi theo hiệu lệnh của tín hiệu đèn? - GV phổ biến cách chơi trò chơi tín hiệu đèn xanh, đỏ: Khi GV hô: Tín hiệu đèn xanh - HS quay hai tay xung quanh nhau nhìn xe cộ đang đi trên đờng. Khi GV hô: Tín hiệu đèn vàng - HS quay hai tay chậm lại nhìn xe cộ giảm tốc độ khi gặp đèn vàng. Khi GV hô: Tín hiệu đèn đỏ - tất cả phải dừng lại không đợc quay tay cũng như khi gặp tín hiệu đèn đỏ các phương tiện đều phải dừng lại. - HS chơi trò chơi theo hiệu lệnh của GV. HĐ 4: Trò chơi " Đợi - quan sát và đi". a. Mục tiêu: HS có phản ứng đúng với tín hiệu đèn dành cho người đi bộ khi muốn qua đường. Biết chờ và quan sát khi qua đường. b. Cách tiến hành: - GV phổ biến cách chơi: Một HS lên bảng làm quản trò, cả lớp đứng chơi tại chỗ. Khi HS giơ tấm bìa có hình người đứng màu đỏ, cả lớp sẽ ngồi xuống và hô:" hãy đợi". Khi HS giơ tấm bìa có hình người đi màu xanh, cả lớp sẽ đứng lên, nhìn sang hai bên và hô: " Quan sát hai phía và đi". - HS chơi, những em làm sai phải lên và nhảy lò cò. c. Kết luận: Mọi người và các phương tiện đi lại trên đường cần phải đi theo hiệu lệnh tín hiệu đèn để đảm bảo an toàn cho mình và mọi người. IV. Củng cố: - GV nêu lại nội dung của bài: + Có hai loại đèn tín hiệu giao thông: đèn tín hiệu dành cho các loại xe và đèn tín hiệu dành cho người đi bộ, tín hiệu đèn dành cho các loại xe có 3 màu, tín hiệu đèn dành cho ngời đi bộ có hình ngời màu đỏ và xanh. +Tín hiệu đèn xanh đợc phép đi, đèn vàng báo hiệu sự thay đổi tín hiệu, đèn đỏ dừng lại. +Đèn tín hiệu giao thông được đặt bên phải người đi đừơng, ở gần đường giao nhau. +Phải tuân theo tín hiệu đèn giao thông để đảm bảo an toàn cho mình và mọi người. - Dặn HS thực hiện những nội dung vừa học Thứ Tư , ngày 1 tháng 12 năm 2010 Buổi sáng : Học vần Bài 53 : ăng âng A- mục tiêu : - HS đọc được : ăng , âng , măng tre, nhà tầng . Đọc được các từ , đoạn thơ ứng dụng. -Viết được: ăng , âng , măng tre, nhà tầng . -Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề : Vâng lời cha mẹ B- đồ dùng dạy - học GV: Tranh (măng tre, nhà tầng , rặng dừa ) tranh luyện nói HS : Bảng con C- hoạt động dạy - học Tiết1 I - Kiểm tra : 5 phút * HS viết vào bảng con : - Hai vần vừa học hôm qua ( ong, ông ) - Từ có tiếng chứa vần ong, ông * Gọi 2 HS đọc bài vừa học ở SGK II- Bài mới 1. Giới thiệu bài : 2 phút 2. Dạy vần mới ( trọng tâm ) : a ) Vần ăng : * Bước 1: Nhận diện vần ( phân tích) : 3 phút - HS ghép vào bảng cài vần " ăng " , tập nhận diện , phân tích : Vần "ăng " gồm có âm ă ghép với âm ng . Khi viết , chữ ă đứng trước , chữ ng đứng sau. Cho HS so sánh vần ăng với vần ong . - Đánh vần : " á- ngờ - ăng " * Bớc 2: Tập đánh vần tiếng mới : 4 phút - HS ghép tiếng " măng " , đánh vần " mờ- ăng- măng ". - GV cho HS quan sát mẫu thật rồi giới thiệu từ khoá , ghi bảng . HS đọc trơn : măng tre . - HS luyện tập đánh vần và đọc trơn nhiều lần ( cá nhân , nhóm ). GVcùng HS phát hiện lỗi và chữa lỗi b ) Vần âng : 6 phút Tiến hành tuơng tự . Lu ý : Đánh vần " ớ- ngờ- âng " , " tờ- âng- tâng - huyền - tầng ". Đọc trơn : nhà tầng . - Cho HS so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa vần âng và vần ăng . Nghỉ giữa tiết : 5 phút c ) Bớc 3: Viết chữ vào bảng con : 10 phút - GVviết mẫu lên dòng kẻ : ăng măng tre / âng nhà tầng : - HS nêu lại cách viết , tập viết vào bảng con , GVgiúp đỡ HS còn lúng túng đồng thời kiểm tra , sửa sai . d ) Đọc từ ngữ ứng dụng : 5 phút GV ghi bảng , giảng từ, gọi HS đọc kết hợp phân tích tiếng , tìm và gạch chân tiếng có vần mới Tiết 2 3. Luyện tập a ) Luyện đọc : 12 phút - Luyện đọc lại các âm , vần ở tiết 1 : + Kết hợp đọc ở bảng , ở SGK + Kết hợp phân tích tiếng khoá + Kết hợp đọc cá nhân , nhóm , dãy - Đọc câu ứng dụng b ) Luyện viết : 10 phút GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết : ăng, âng, măng tre, nhà tầng - Nêu ND , YC luyện viết - Lu ý kĩ thuật , khoảng cách , số dòng , tư thế ngồi viết - HS viết bài , GV theo dõi , uốn nắn kết hợp chấm bài tại chỗ Nghỉ giữa tiết : 5 phút c ) Luyện nghe- nói : 8 phút HS quan sát tổng thể tranh , đọc tên bài luyện nói : Vâng lời cha mẹ HS luyện nói theo gợi ý của GV: - Trong tranh vẽ những ai ? Em bé trong tranh đang làm gì ? - Ngời chị đang làm gì để giúp mẹ ? - Theo em nghĩ , mẹ đang nói gì với hai chị em ? - Bố mẹ em thường khuyên em những điều gì ? - Em có thường làm theo lời khuyên của bố mẹ không ? - Khi làm theo đúng lời khuyên của bố mẹ , em cảm thấy thế nào ? - Muốn trở thành người con ngoan thì em cần phải làm gì ? 4. Củng cố , dặn dò : 5 phút Trò chơi : Thi ghép chữ , thi tìm tiếng chứa vần vừa học GV nhận xét chung tiết học ,tuyên dương tinh thần học tập của HS Đạo đức Bài 6 : Nghiêm trang khi chào cờ ( Tiết 2 ) Cô Thủy dạy ______________________________ Toán Tiết 51 : Luyện tập A- mục tiêu Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 7. B- đồ dùng dạy - học GV: Thẻ ghi số 2, 3, 4, 5 HS : Bảng con C- hoạt động dạy - học Tiết1 I - Kiểm tra : 5 phút - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở , ĐDHT của HS - Kiểm tra bài cũ : Gọi 2-3 HS đọc bảng cộng , bảng trừ trong PV 7 II- Luyện tập 1. Giới thiệu bài : 2 phút 2. Luyện tập 23 phút GV hớng dẫn HS làm các bài tập Bài 1 GV ghi bảng đề bài , gọi vài HS nêu yêu cầu bài tập HS làm vào vở rồi chữa bài Bài 2cột 1,2 Gọi 1-2 HS nêu miệng cách làm . HD cả lớp làm vào vở , sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau kiểm tra kết quả. YC nêu miệng ( tính nhẩm ) Cho HS quan sát 3 phép tính cuối ở mỗi cột để thấy rõ mqh giữa phép cộng và phép trừ. Nghỉ giữa tiết : 5 phút Bài 3cột 1,3 GV ghi bảng đề bài, 2 HS nêu yêu cầu bài tập ( Điền số thích hợp vào chỗ chấm ) HS làm bài - 3 HS lên bảng chữa bài Bài4cột 1,2 : HD tương tự. Lu ý HS phải giải thích được vì sao lại điền như thế . 3. Củng cố, dặn dò : 5 phút Trò chơi : Đúng ghi đ , sai ghi s 7 - 0 < 3 2- 0 = 0 + 7 6 + 1 > 7 7 - 5 > 0 Thứ Năm , ngày 2 tháng 12 năm 2010 Buổi sáng : Toán Tiết 52 : Phép cộng trong phạm vi 8 A- mục tiêu Thuộc bảng cộng và biết làm tính cộng trong phạm vi 8; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. B- đồ dùng dạy - học GV : Bộ ĐDDH Toán BD , bộ DDDH Toán tự làm HS : Bộ ĐDHT Toán , bảng con . C- hoạt động dạy - học I - Kiểm tra : 5 phút - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở , ĐDHT của HS - Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS đọc bảng cộng trong PV7 II- Bài mới 1. Giới thiệu bài : 2 phút 2. Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8:14 phút Quy trình hoàn toàn tơng tự các bài trớc . Sau khi hình thành bảng cộng cho HS ghi nhớ dới nhiều hình thức : 7 + 1 = 8 1 + 7 = 8 6 + 2 = 8 2 + 6 = 8 5 + 3 = 8 3 + 5 = 8 4 + 4 = 8 Nghỉ giữa tiết : 5 phút 3 . Luyện tập 11 phút Bài 1 : Cho HS nêu yêu cầu BT . GV hướng dẫn sử dụng bảng cộng vừa thành lập để viết kết quả vào chỗ chấm . Gọi 3 - 4 HS nêu miệng để củng cố bảng cộng . Bài 2cột 1,3,4 : Hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài Bài 3dòng 1 : Gọi vài HS nêu cách làm . HS tự làm bài rồi đổi vở cho nhau kiểm tra kết quả . Gọi 3 HS lên bảng chữa bài . Bài 4a : Yêu cầu HS quan sát tranh , nêu miệng bài toán rồi nêu phép tính tương ứng 4. Củng cố , dặn dò : 3 phút Cả lớp đọc đồng thanh bảng cộng trong phạm vi 8 . GV nhận xét chung tiết học _____________________________________ Học vần Bài 54 : ung ưng A- mục tiêu : - HS đọc được : ung , ưng , bông súng , sừng hươu. Đọc được các từ và đoạn thơ ứng dụng. -Viết được: ung , ưng , bông súng , sừng hươu. -Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề : Rừng , thung lũng , suối , đèo B- đồ dùng dạy - học GV: Vật thật ( bông súng ) , tranh (sừng hơu) , tranh luyện nói HS : Bộ HVTH , bảng con C- hoạt động dạy - học Tiết1 I - Kiểm tra : 5 phút - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở , ĐDHT của HS - Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS đọc bài ở SGK (ăng, âng ) GV đọc cho HS viết vào bảng con : trời nắng, vâng lời II- Bài mới 1. Giới thiệu bài : 2 phút GV dựa vào tranh ở SGK để giới thiệu . 2. Dạy vần mới ( trọng tâm ) : a ) Vần ung : * Bước 1: Nhận diện vần ( phân tích) : 3 phút - HS ghép vào bảng cài vần " ung " , tập nhận diện , phân tích : Vần "ung " gồm có âm u ghép với âm ng . Khi viết , chữ u đứng trước , chữ ng đứng sau. - Đánh vần : "u- ngờ - ung " * Bước2: Tập đánh vần tiếng mới : 4 phút - HS ghép tiếng " súng " , đánh vần " sờ- ung- sung- sắc - súng ". - GV cho HS quan sát mẫu thật rồi giới thiệu từ khoá , ghi bảng . HS đọc trơn : bông súng . - HS luyện tập đánh vần và đọc trơn nhiều lần ( cá nhân , nhóm ). GVcùng HS phát hiện lỗi và chữa lỗi b ) Vần ng : 6 phút Tiến hành tuơng tự . Luư ý : Đánh vần "ư - ngờ –ư ng " ,sờ- ưng- sưng- huyền- sừng ". Đọc trơn : sừng hươu. Nghỉ giữa tiết : 5 phút c ) Bước 3: Viết chữ vào bảng con : 10 phút - GVviết mẫu lên khung chữ trên bảng lớp hoặc lên dòng kẻ : ung bông súng / ng sừng hươu : - HS nêu lại cách viết , tập viết vào bảng con , GVgiúp đỡ HS còn lúng túng đồng thời kiểm tra , sửa sai . d ) Đọc từ ngữ ứng dụng : 5 phút GV ghi bảng , giảng từ, gọi HS đọc kết hợp phân tích tiếng , tìm và gạch chân tiếng có vần mới Tiết 2 3. Luyện tập a ) Luyện đọc : 12 phút - Luyện đọc lại các âm , vần ở tiết 1 : + Kết hợp đọc ở bảng , ở SGK + Kết hợp phân tích tiếng khoá + Kết hợp đọc cá nhân , nhóm , dãy - Đọc câu ứng dụng b ) Luyện viết : 10 phút GV hớng dẫn HS viết vào vở Tập viết : ung , ưng , bông súng , sừng hươu - Nêu ND , YC luyện viết - Luư ý kĩ thuật , khoảng cách , số dòng , tư thế ngồi viết - HS viết bài , GV theo dõi , uốn nắn kết hợp chấm bài tại chỗ Nghỉ giữa tiết : 5 phút c ) Luyện nghe- nói : 8 phút HS quan sát tổng thể tranh , đọc tên bài luyện nói : Rừng , thung lũng, suối, đèo HS luyện nói theo gợi ý của GV: - Trong tranh vẽ những gì ? - Trong rừng thường có những gì ? Em thích nhất trong rừng là gì ? - Em hãy kể tên một số cây hoặc con vật sống trong rừng mà em biết ? - Em có biết thung lũng , suối , đèo ở đâu trong tranh này không ? GV giảng : Thung lũng ( khoảng đất trũng ở giữa hai dãy núi ) Suối ( đường nước trong núi chảy ra ) Đèo ( đường đi qua ngọn núi ) 4. Củng cố , dặn dò : 5 phút Trò chơi : Thi ghép chữ , thi tìm tiếng chứa vần vừa học GV nhận xét chung tiết học ,tuyên dương tinh thần học tập của HS ________________________________________ Thủ công Bài 8 : Các quy ước cơ bản về gấp giấy và gấp hình A- Mục tiêu: - Biết các ký hiệu, quy ước về gấp giấy. - Bước đầu gấp được giấy theo ký hiệu, quy ước. B- Đồ dùng dạy học GV : Bài mẫu , giấy màu , bảng vẽ quy trình các bước gấp HS : Gíây trắng kẻ ô , giấy màu , vở TC C- hoạt động dạy học I- Kiểm tra : 2 phút GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS II- Bài mới : 1. Giới thiệu bài 1 phút 2. Hớng dẫn HS quan sát , nhận xét - 4 phút GV đính bài mẫu lên bảng , định hướng quan sát cho HS chú ý vào các nếp gấp để rút ra nhận xét : Chúng cách đều nhau , có thể chồng khít nhau khi chúng khép lại 3. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật - 7 phút a, Gấp nếp thứ nhất : GV ghim tờ giấy màu lên bảng , gấp mép giấy vào 1 ô theo đường dấu b, Gấp nếp thứ hai : GV ghim lại tờ giấy , mặt màu ở phía ngoài để gấp nếp thứ hai . Cách gấp giống như nếp thứ nhất c, Gấp nếp thứ ba : d, Gấp các nếp gấp tiếp theo Thực hiện như các nếp gấp trước. Chú ý : Để HS hiểu mỗi lần gấp đều lật mặt giấy màu và gấp vào 1ô. Nghỉ giữa tiết : 5 phút 4. HS thực hành 12 phút GV cùng HS nhắc lại các bước gấp . Cho HS tập gấp trên giấy nháp . Sau đó thực hành trên giấy màu. GV luư ý HS miết phẳng các nếp gấp . Trong quá trình HS thực hành - GV theo dõi hướng dẫn thêm HS yếu 4. Trng bày và đánh giá sản phẩm 3phút HD và trng bày và đánh giá SP - Các nếp gấp đều bằng nhau , miết phẳng -Dán cân đối , không bị lệch hay xộc xệch 5. Củng cố, dặn dò 2 phút GV nhận xét chung tiết học , dặn dò tiết học sau . Buổi chiều : LuyệnToán Ôn luyện : Phép trừ trong phạm vi 7 A- Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về phép trừ trong phạm vi 7 , biết thực hiện đúng các phép trừ trong phạm vi 7 - Luyện tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép cộng, tập diễn đạt bài toán theo ND tranh . B- đồ dùng dạy- học : HS : Bảng con , vở Luyện Toán C- Hoạt động dạy học : I- Kiểm tra : 2 phút GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS II-Ôn luyện: 1. Giới thiệu bài : 1 phút 2. Củng cố kiến thức 12 phút Yêu cầu HS đọc bảng cộng , bảng trừ trong phạm vi 7 GV đọc cho HS làm vào bảng con một số phép tính theo cột dọc. Luư ý cách viêt số thẳng cột . Nghỉ giữa tiết : 5 phút 3. Thực hành vào vở ô li 15 phút Bài 1 : Đặt tính rồi tính : 4 + 3 = 5 + 2 = 7- 1 = 7 - 5 = 1 + 6 = Bài 2 : Tính : 5 + 1 +1 = 6 + 1 +0= 7 -2 -2 = 7 -3- 1 = Bài 3 : Tính : 7 + 1 + 0 = 6 - 2 + 4 = 7 - 5 + 6 = * HS khá, giỏi : Điền số : 7- 2 = ... + 3 ... - 1 = 0 +6 Bài 4 GV vẽ 2 hình tam giác lên bảng , yêu cầu hs vẽ vào vở và vẽ thêm mỗi hình 1 đường để được 4 hình tam giác. 4. Củng cố ,dặn dò : 5 phút Giáo viên chấm bài, nhận xét tiết học. Tự học Luyện đọc bài: Chú Cuội 1 - sách THTV A- Mục tiêu: - HS đọc đúng bài đọc trên. - Rèn kĩ năng phân tích tiếng. Bước đầu làm các BT đọc hiểu B- đồ dùng dạy- học HS : Bảng con C- hoạt động dạy học : I- Kiểm tra : 5 phút GV gọi một vài HS đọc bài ở SGK , GV đọc cho cả lớp viết vào bảng con : cây thông ,bông hồng, dòng sông ( mỗi tổ 1 từ ) II- Ôn luyện : 1. Giới thiệu bài : 1 phút 2. Luyện đọc a ) Luyện đọc bài: Chú Cuội 10 phút GV viết bài lên bảng ,cho hs luyện đọc bài. Gọi từng hs lên đọc bài. HS TB , Y chỉ đọc 1- 2 câu. Nghỉ giữa tiết : 5 phút b ) Luyện đọc trên bảng : 15 phút Cho HS lần lượt tìm các tiếng có các vần vừa học ở bài đọc gạch chân rồi gọi HS đọc kết hợp phân tích tiếng. HSK-G Điền tiếng có vần ang ,ăng, âng .... tre nhà ....... chở ....... xe ........ cái ....... vầng .......... Đáp án: măng,tầng, hàng, tăng, thang, trăng 3. Củng cố, dặn dò : 4 phút Cho HS mở SGK ra luyện đọc ĐT mỗi bài một lượt , đọc ĐT toàn bài trên bảng một lượt . Giáo viên nhận xét tiết học. Luyện chữ viết ăng âng ong ông vầng trăng dòng sông đưa võng A- Mục tiêu: - HS viết đúng và đẹp các tiếng chứa vần ong, ông,ăng, âng. - Rèn kĩ năng viết liền mạch , ngồi viết đúng tư thế và đảm bảo tốc độ viết B- đồ dùng dạy- học HS : Bảng con , vở Luyện chữ viết GV : Bảng phụ C- hoạt động dạy học : I- Kiểm tra : 5 phút GV gọi một vài HS đọc bài ở bảng phụ : nhà tầng, cái võng II- Ôn luyện : 1. Giới thiệu bài : 1 phút 2. Luyện viết vào bảng con 10 phút Giáo viên đưa bảng phụ cho HS đọc , GV luư ý cách viết . Cho HS viết vào bảng con : ăng , âng , ong , ông , vầng trăng , dòng sông , đưa võng. Học sinh luyện viết vào bảng con. Giáo viên theo dõi và sửa sai cho học sinh và nhắc các em viết đúng mẫu. Nghỉ giữa tiết : 5 phút 3. Luyện viết vào vở 15 phút Gọi học sinh nhắc lại cách cầm bút và tư thế ngồi viết. Học sinh luyện viết : mỗi vần ( hoặc từ ) 1 - 2 dòng Giáo viên đi từng bàn theo dõi và động viên học sinh luyện viét. 4. Thi viết đẹp ở bảng lớp 3 phút Mỗi tổ cử 1 em thi viết đẹp ở bảng lớp : vâng lời Bình bầu bạn viết đẹp. 5. Củng cố , dặn dò: 2 phút Giáo viên nhận xét chữ viết của học sinh và nhận xét chung tiết học. Thứ Sáu , ngày 3 tháng 12 năm 2010 Buổi sáng : Tập viết Bài 11 : nền nhà , nhà in , cá biển,
Tài liệu đính kèm: