Giáo án dạy các môn học khối lớp 1 - Tuần 34 năm 2011

I.Mục tiêu:

Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Luyện ngắt hơi khi gặp dấu phẩy, nghỉ hơi sau mỗi câu.

 Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vã trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác cũng như những người lao động khác.

Trả lời được câu hỏi 1,2( SGK)

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 24 trang Người đăng hong87 Lượt xem 746Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy các môn học khối lớp 1 - Tuần 34 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
học sinh viết trên bảng con
Học sinh nhắc lại.
1 học sinh đọc lại, học sinh khác theo dõi bài bạn đọc trên bảng từ.
-Trả lời
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai. 
. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: mừng quýnh, khoe, nhễ nhại..
Học sinh nghe đọc và viết bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần inh hoặc uynh
Điền chữ c hoặc k
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
Giải 
Bình hoa, khuỳnh tay, cú mèo, dòng kênh.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
 -----------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100(Tiếp)
I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về:
	-Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100, viết số liền trước, số liền sau của một số đã cho.
	-Thực hiện phép cộng phép trừ các số có đến 2 chữ số (không nhớ)
	-Giải toán có văn.
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh viết vào bảng con theo giáo viên đọc. Sau khi viết xong cho các em đọc lại các số đã được viết.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Chữa bài.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh nêu lại cách đặt tính, cách tính và thực hiện bài tập.
Bài 5: Học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài và giải.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Nêu cách đặt tính, cách tính và thực hiện các phép tính của bài tập số 4.
Nhắc lại.
Ba mươi tám (38), hai mươi tám (28), , bảy mươi bảy (77)
Số liền trước
Số đã biết
Số liền sau
18
19
20
54
55
56
29
30
31
77
78
79
43
44
45
98
99
100
Học sinh khoanh số bé nhất trong các số : 59, 34, 76, 28 là 28
Học sinh khoanh số lớn nhất trong các số : 66, 39, 54, 58 là 66
Các số cùng hàng được đặt thẳng cột với nhau, thực hiện từ phải sang trái
	68	52	35
	31	37	42
	37	89	77
Tóm tắt:
	Thành có 	: 12 máy bay
	Tâm có 	: 14 máy bay
	Tất cả có 	:  máy bay?
Giải
Số máy bay cả hai bạn gấp được là:
12 + 14 = 26 (máy bay)
	Đáp số : 26 máy bay
Nhắc tên bài.
-----------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Đạo đức
 Chăm sóc bồn hoa
I. Mục tiêu : 
- Biết bảo vệ cõy và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
- Yêu thiên nhiên và gần gũi với thiên nhiên .
-Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Học sinh : Chuẩn bị mỗi tổ 2 cái thau .
III.Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Nhận xét, tuyên dương.
2. Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Phân công nhiệm vụ :
- Tập hợp lớp thành 3 tổ.
- GV phân công nhiệm vụ cho từng tổ .
+ Tổ 1+ 2 : Chăm sóc bồn hoa trước lớp học .
+ Tổ 3: Chăm sóc bồn hoa trước phòng học BDHSG . 
Hoạt động 2: Chăm sóc bồn hoa .
- Y/c các tổ triển khai làm việc .
- Gv quán xuyến lớp .
- Nhận xét tuyên dương những nhóm làm tốt .
3. Củng cố, dặn dũ
- Nhận xột tiết học.
- H tập hợp thành 3 tổ .
- H theo dõi .
- Các tổ triển khai làm việc .
 --------------------------------------------------------------------------
Tiết 5: Tập nói tiếng việt
Luyện đọc bài: Bác đưa Thư 
 ----------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ tư ngày 4 tháng 05 năm 2011
Tiết 1: Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100(Tiếp)
I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về:
	-Thực hiện phép cộng và phép trừ (tính nhẩm và tính viết) các số trong phạm vi 100 (không nhớ).
	-Thực hiện xem giờ đúng trên mặt đồng hồ
	-Giải toán có lời văn.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi học sinh chữa bài tập số 5 trên bảng lớp
Nhận xét KTBC của học sinh.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đầu bài.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu phép tính và kết quả nối tiếp theo dãy bàn.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh nêu cách tính và thực hành .
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh nêu cách đặt tính và cách tính rồi cho thực hiện ở bảng con theo từng bài tập.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề toán, tự nêu tóm tắt và giải.
Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Tổ chức cho các em thi đua quay kim ngắn (để nguyên vị trí kim dài) chỉ số giờ đúng để hỏi các em.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Giải:	 Số máy bay cả hai bạn gấp được là:
12 + 14 = 26 (máy bay)
 Đáp số : 26 máy bay 
Nhắc lại.
60 + 20 = 80	, 80 – 20 = 60, 40 + 50 = 90
70 + 10 = 80	, 90 – 10 = 80, 90 – 40 = 50 
50 + 30 = 80, 70 – 50 = 20, 90 – 50 = 40
Tính từ trái sang phải:
15 + 2 + 1 = 17 + 1 = 18
Học sinh làm và chữa bài trên bảng lớp.
Các số cùng hàng được đặt thẳng cột với nhau, thực hiện từ phải sang trái
	87	65	31
	14	25	56
	73	90	87
Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng lớp.
Giải:
Sợi dây còn lại có độ dài là:
72 – 30 = 42 (cm)
	Đáp số : 42 cm
Học sinh nhóm này quay kim ngắn chỉ giờ đúng, nhóm khác trả lời và ngược lại
Đồng hồ a) chỉ 1 giờ
Đồng hồ b) chỉ 6 giờ
Đồng hồ c) chỉ 10 giờ
Tương tự với số giờ đúng ở các đồng hồ khác.
Nhắc tên bài.
Thực hành ở nhà.
 ------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2+3 : Tập đọc
 LÀM ANH
I.Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn cả bài Làm anh.
-Phát âm đúng các từ ngữ : làm anh, chuyện đùa, dỗ dành, nâng. Luyện đọc thơ 4 chữ.
Ôn các vần ia, uya; tìm được tiếng trong bài có vần ia, tiếng ngoài bài có vần ia, vần uya.
Hiểu được nội dung bài: Anh chị phải yêu thương em, nhường nhịn em.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. 
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Gọi 1 học sinh đọc bài: “Bác đưa thư” và trả lời câu hỏi 1 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng đọc dịu dàng, âu yếm). Tóm tắt nội dung bài.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, hoặc giáo viên nêu, gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: làm anh, chuyện đùa, dỗ dành,nâng.
-GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc 2 dòng thơ 
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ)
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần ia, uya:
Tìm tiếng trong bài có vần ia?
Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
-GV đọc mẫu lần 2.
-HS đọc bài.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Làm anh phải làm gì?
khi em bé khóc ?
khi em bé ngã ?
khi mẹ cho quà bánh ?
khi có đồ chơi đẹp ?
Muốn làm anh phải có tình cảm gì với em bé?
-Thi đọc cả bài.
4. Luyện nói:
Đề tài: Kể về anh (chị em) của em.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh kể cho nhau nghe về anh chị em của mình (theo nhóm 3 học sinh)
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
1 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc lại.
Lắng nghe.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng
- Đọc đồng thanh.
Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên phải.
4 học sinh đọc theo 4 khổ thơ, mỗi em đọc mỗi khổ thơ.
2 học sinh thi đọc cả bài thơ.
Lớp đồng thanh.
Chia 
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
Ia: tia chớp, tia sáng, tỉa ngô, 
Uya: đêm khuya, khuya khoắt, 
2 em đọc lại bài thơ.
- 4 hs đọc.
-Anh phải dỗ dành.
-Anmh phải nâng dịu dàng.
-Anh chia quà cho em phần hơn.
-Anh phải nhường nhị em.
-Phải yêu thương em bé.
3 hs thi.
Học sinh quan sát tranh và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
 ----------------------------------------------------------------
Tiết 4: Thủ công
 -------------------------------------------------------------------------
Tiết 5: Thể dục
 GV chuyên dạy
 -------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 5 tháng 5 năm 1011
Tiết 1: Chính tả (Tập chép)
 CHIA QUÀ
I.Mục tiêu:
	-HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn trong bài: Chia quà.
	-Học sinh nhận ra thái độ lễ phép của chị em Phương khi nhận quà và thái độ nhường nhịn em của Phương.
	-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền chữ s, x.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung hai khổ thơ cần chép và bài tập 2a.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 
Lớp viết bảng con từ ngữ sau: mừng quýnh, nhễ nhại.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi đầu bài “Chia quà”.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép
Học sinh đọc đoạn văn đã được giáo viên chép trên bảng phụ.
-Được mẹ cho quà chị em Phương nói thế nào?
-Phương chia quà cho em như thế nào?
Cho học sinh phát hiện hoặc gv đưa những chữ hs hay viết sai, viết bảng và hd viết.
-HS viết bảng con.
Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp.
Giáo viên cho học sinh tập chép đoạn văn vào tập.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.(bài tập 2a)
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của bài tập 2a.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Cả lớp viết bảng con: mừng quýnh, nhễ nhại.
Học sinh nhắc lại.
3-4 Học sinh đọc đoạn văn trên bảng phụ. 
-TL
Học sinh viết vào bảng con: reo lên, tươi cười, xin.
Học sinh tiến hành chép đoạn văn vào tập vở của mình.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài tập 2a: Điền chữ s hay x.
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh
Giải 
Bài tập 2a: Sáo tập nói. Bé xách túi.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
 ---------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Tập viết
Tô chữ hoa y
I.Mục tiêu:-Giúp HS biết tô chữ hoa Y.
	-Viết đúng các vần ia,uya, các từ ngữ: tia chớp, đêm khuya – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. 
Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: bình minh, phụ huynh.
Nhận xét .
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa Y tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: inh, uynh, bình minh, phụ huynh.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ Y.
Nhận xét.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết bảng con.
Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ X.Y.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
Viết bảng con .
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa Y trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
tuyên dương các bạn viết tốt.
--------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán 
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về:
	-Nhận biết thứ tự của các số từ 0 đến 100, đọc viết số trong phạm vi 100.
	-Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 (không nhớ)
	-Giải toán có lời văn.
	-Đo độ dài đoạn thẳng.
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp
Nhận xét KTBC của học sinh.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên tổ chức cho các em làm VBT rồi chữa bài trên bảng lớp.
Đối với học sinh giỏi giáo viên cho các em nhận xét từ cột thứ 2 tính từ trên xuống dưới, mỗi số đều bằng số liền trước cộng với 10.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở VBT và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm bảng con từng phép tính.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học đọc đề toán, nêu tóm tắt và giải trên bảng lớp.
Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Học sinh thực hiện đo ở SGK và ghi số đo được vào bảng con. Gọi nêu cách đo độ dài.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Giải:
Sợi dây còn lại có độ dài là:
72 – 30 = 42 (cm)
	Đáp số : 42 cm
Nhắc lại.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
Học sinh thực hiện và chữa bài trên lớp.
a) 82, 83, 84, , 90
b) 45, 44, 43, , 37
c) 20, 30, 40, , 100
22 + 36 = 58, 96 – 32 = 64, 62 – 30 = 32
89 – 47 = 42, 44 + 44 = 88, 45 – 5 = 40
32 + 3 – 2 = 33, 56 – 20 – 4 = 32,
23 + 14 – 15 = 22
 Tóm tắt: 
 Có tất cả	: 36 con
 Thỏ 	:12 con
 Gà	: ... con ?
Giải:
Số con gà là:
36 – 12 = 24 (con)
	Đáp số : 24 con gà
Học sinh thực hiện đo đoạn thẳng AB ở SGK và ghi số đo được vào bảng con.
Đoạn thẳng AB dài: 12cm.
Nhắc tên bài.
Thực hành ở nhà.
-----------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
 Thời tiết 
I. MỤC TIÊU : 
 - Nhận biết sự thay đổi của thời tiết .
 - Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi .
 - Nêu cách tìm thông tin về dợ báo thời tiết hằng ngày: nghe đài, xem ti vi, đọc báo.
 - Kĩ năng tự bảo vệ: Bảo vệ sức khỏe của bản thân khi thời tiết thay đổi.
 -Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: 
 - GV sử dụng các hình trong SGK
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
+ Khi trời nắng em cần ăn mặc như thế nào ? 
+ Khi trời rét quá em cần ăn mặc như thế nào ?
- GV nhận xét đánh giá.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
- Giới thiệu bài mới : 
- Ghi đầu bài lên bảng.
b. Các hoạt động :
Hoạt động 1: Làm việc với các vật mẫu và tranh ảnh .
- GV cho HS mở SGK lên bàn quan sát theo nhóm 2 theo yêu cầu sau: Bày các mẫu vật các em mang đến lớp lên bàn 
- GV bao quát giúp đỡ các nhóm.
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét và chốt lại, cho học sinh nhắc lại .
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp 
- GV nêu câu hỏi cho học sinh suy nghĩ trả lời 
+ Quan sát ngoài trời em có thể biết được hôm nay trời nắng hay mưa?
+ Nếu ngày mai trời rất nắng và nóng nực thì em cần ăn mặc như thế nào ?
+Làm cách nào để biết được ngày mai trời nắng hay mưa ?
- GVnhận xét tuyên dương : 
3. Củng cố, dặn dò:
Cho cả lớp hát bài: Thỏ đi tắm nắng.
Nhận xét đội hát tốt.
- 2HS trả lời.
* Học sinh quan sát.
- HS thảo luận nhóm 2: Bày các mẫu vật các em mang đến lớp lên bàn 
- Dán các hình ảnh về các hiện tượng của thời tiết vào giấy khổ to sau đó treo trên tường lớp học 
-Chỉ và nói sự thay đổi của thời tiết mà nhóm trình bày các em mang đến 
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
* HS nghe câu hỏi suy nghĩ trả lời :
+ H nªu .
+ Cần phải đội nón, mũ, mặc đồ mỏng ,rộng thoáng mát 
+ Nghe dự báo thời tiết và xem mây, xem sao vào buổi tối 
- HS lắng nghe
Học sinh hát
--------------------------------------------------------------------------
 Tiết 5: Tập nói tiếng việt
 Luyện viết: Làm anh
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Thứ sáu ngày 6 tháng 5 năm 2011
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về:
	-Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
	-Thực hiện phép cộng, phép trừ ( không có nhớ)
-Giải bài toán có lời văn.
-Đo độ dài đoạn thẳng.
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp
Nhận xét KTBC của học sinh.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi thực hành ở bảng con theo giáo viên đọc.
Gọi học sinh đọc lại các số vừa được viết.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên thiết kế trên hai bảng phụ. Tổ chức cho hai nhóm thi đua tiếp sức, mỗi nhóm 9 em, mỗi em chỉ điền một dấu thích hợp.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề toán, tóm tắt và giải.
Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đo độ dài từng đoạn thẳng rồi viết số đo vào chỗ chấm.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Giải:
Số con gà là:
36 – 12 = 24 (con)
	Đáp số : 24 con gà 
Nhắc lại.
Năm (5), mười chín (19), bảy mươi tư (74), chín (9), ba mươi tám (38), sáu mươi tám (68), không (0), bốn mươi mốt (41), năm mươi lăm (55)
Đọc lại các số vừa viết được.
Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
4 + 2 = 6, 10 – 6 = 4, 3 + 4 = 7
8 – 5 = 3, 19 + 0 = 19, 2 + 8 = 10
3 + 6 = 9, 17 – 6 = 11, 10 – 7 = 3
Học sinh thực hiện trên bảng từ.
Các học sinh khác cổ vũ động viên các bạn.
35 < 42, 	90 < 100, 	38 = 30 + 8
87 > 85,	69 > 60,	46 > 40 + 5
63 > 36,	50 = 50,	94 < 90 + 5
Tóm tắt:
	Có	: 75 cm
	Cắt bỏ	:25 cm
	Còn lại 	: ... cm ?
Giải:
Băng giấy còn lại có độ dài là:
75 – 25 = 50 (cm)
	Đáp số : 50cm
Học sinh đo đoạn thẳng a, b trong SGK rồi ghi số đo vào dưới đoạn thẳng:
Đoạn thẳng a dài: 5cm
Đoạn thẳng b dài: 7cm
Thực hành ở nhà.
 -----------------------------------------------------------------------------
Tiết 2+3: Tập đọc
 NGƯỜI TRỒNG NA
I.Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả.
-Luyện đọc đúng các câu đối thoại.
Ôn các vần oai, oay; tìm được tiếng trong bài có vần oai, tiếng ngoài bài có vần oai, oay.
Hiểu nội dung bài: Cụ già trồng na cho con cháu hưởng. Con cháu sẽ không quên công ơn người đã trồng.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ em thích trong bài: “Làm anh” trả lời các câu hỏi trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (chú ý đổi giọng khi đọc đọan đối thoại)
+ 1 HS đọc bài.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, hoặc giáo viên đưa từ gạch chân các từ ngữ đã nêu: lúi húi, trồng na, trồng chuối, ra quả.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Luyện đọc lời người hàng xóm và lời cụ già
Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh)
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn đối thoại rồi tổ chức thi giữa các nhóm.
Luyện học sinh đọc cả bài. Khi đọc chú ý l

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop1 tuan 34cktkn s c.doc