Giáo án dạy các môn học khối lớp 1 - Tuần 33 năm học 2011

I. Mục tiêu

 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng.

- Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK )

* GDBVMT: Cách chăm súc nuôi dưỡng và bảo vệ cây

II. Đồ dùng

 - Tranh minh hoạ bài đọc ở SGK. Ảnh một số loại cõy trồng ở sân trường.

 

doc 22 trang Người đăng hong87 Lượt xem 857Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy các môn học khối lớp 1 - Tuần 33 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc sinh giỏo viờn cho về nhà chộp lại bài lần trước.
GV đọc cho Hs viết vào bảng con cỏc từ ngữ sau: trưa, tiếng chim, búng rõm.
Nhận xột chung về bài cũ của học sinh.
3. Bài mới: 
* GV giới thiệu bài ghi bài.
* Hướng dẫn học sinh tập chộp:
Gọi học sinh nhỡn bảng đọc đoạn văn cần chộp (giỏo viờn đó chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chộp và tỡm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con.
Giỏo viờn nhận xột chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (tập chộp).
Hướng dẫn cỏc em tư thế ngồi viết, cỏch cầm bỳt, đặt vở, cỏch viết đầu bài, cỏch viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ụ, phải viết hoa chữ cỏi bắt đầu mỗi cõu.
Cho học sinh nhỡn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bỳt chỡ để sữa lỗi chớnh tả:
Giỏo viờn đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trờn bảng để học sinh soỏt và sữa lỗi, hướng dẫn cỏc em gạch chõn những chữ viết sai, viết vào bờn lề vở.
Giỏo viờn chữa trờn bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn cỏc em ghi lỗi ra lề vở phớa trờn bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
* .Hướng dẫn làm bài tập chớnh tả:
Học sinh nờu yờu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đớnh trờn bảng lớp 2 bảng phụ cú sẵn 2 bài tập giống nhau của cỏc bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hỡnh thức thi đua giữa cỏc nhúm.
Nhận xột, tuyờn dương nhúm thắng cuộc.
4. Củng cố: 
- HS đọc lại bài viết
5. Dặn dũ:
Yờu cầu HS về nhà chộp lại đoạn văn cho đỳng, sạch đẹp, làm lại cỏc bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đó cho về nhà viết lại bài.
Học sinh viết bảng con: trưa, tiếng chim, búng rõm.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khỏc dũ theo bài bạn đọc trờn bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tỡm cỏc tiếng khú hay viết sai: tuỳ theo học sinh nờu nhưng giỏo viờn cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con cỏc tiếng hay viết sai: chi chớt, tỏn lỏ, khoảng sõn, kẽ lỏ.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giỏo viờn để chộp bài chớnh tả vào vở chớnh tả.
Học sinh tiến hành chộp bài vào tập vở.
Học sinh soỏt lỗi tại vở của mỡnh và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giỏo viờn.
Điền vần oang hoặc oac.
Điền chữ g hoặc gh.
Học sinh làm VBT.
Cỏc em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhúm, mỗi nhúm đại diện 4 học sinh.
Giải 
Mở toang, ỏo khoỏc, gừ trống, đàn ghi ta.
Học sinh nờu lại bài viết và cỏc tiếng cần lưu ý hay viết sai, rỳt kinh nghiệm bài viết lần sau.
****************
Tiết 4: Đạo đức
Thực hành cách chào hỏi
 I. Mục tiêu
 	- Nắm được cách chào hỏi phù hợp.
	- Biết cách chào hỏi khi gặp gỡ.
	- Biết phân biệt cách chào hỏi đúng và chưa đúng.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Khi đi bộ, chúng ta cần lưu ý điều gì? - Nêu cách đi bộ đúng quy định?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
* GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
 * Thực hành.
* Hoạt động 1: Đóng vai chào hỏi.
- GV lần lượt nêu câu hỏi.
+ Đến nhà bạn chơi, gặp bố mẹ bạn ở nhà, em phải chào hỏi thế nào?
+ Gặp thầy cô giáo ở ngoài đường, em phải chào ra sao?
+ Em sẽ chào bạn thế nào khi gặp bạn trong rạp hát?
+ Gặp bạn đi cùng bố mẹ bạn trên đường, em phải chào hỏi như thế nào?
- HS thực hành chào hỏi theo từng tình huống.
- Gọi từng nhóm 2 học sinh lên đóng vai chào hỏi trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
- Em cảm thấy thế nào:
+ Khi được người khác chào hỏi?
+ Em chào họ và được họ đáp lại?
+ Em chào bạn nhưng bạn cố tình không đáp lại?
- Học sinh trả lời, nhận xét.
 * Hoạt động 3: HS làm bài tập.
- GV phát phiếu bài tập cho học sinh: Đúng ghi Đ, sai ghi S?
+ Gặp thầy cô giáo ở ngoài đường, em vừa chạy vừa chào.
+ Đến nhà bạn, gặp bố mẹ bạn không cần chào mà chỉ gọi bạn.
+ Gặp thầy giáo ở ngoài đường, em đứng nghiêm chào: Em chào thầy ạ!
- GV chốt ý: Cần chào hỏi khi gặp gỡ, nhưng phải chào hỏi phù hợp với từng tình huống để thể hiện sự tôn trọng.
4. Củng cố
- HS đọc lại câu ghi nhớ: Lời chào cao hơn mâm cỗ.
- GV nhận xét giờ.
5. Dặn dò: 
- Cần thực hiện chào hỏi trong giao tiếp hàng ngày.
- Phải đi đỳng quy định
- HS trả lời
- HS nghe và thực hành chào hỏi theo từng tỡnh huống
- HS trả lời
- HS làm bài tập
--------------------@&?----------------------
Ngày soạn: 25 / 4 / 2011
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Toán( Tiết 130) 
ôn tập các số đến 10
I. Mục tiêu
	- Biết cấu taọ cỏc số trong phạm vị 10; cộng trừ trong phạm vi 10; biết vẽ đoạn thẳng, giải bài toỏn cú lời văn.
- Bài tập 1, 2, 3, 4 
II. Các đồ dùng dạy học:
	SGK Toán
III. Các hoạt động dạy và học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Gọi học sinh làm bài 3 trờn bảng lớp
Nhận xột KTBC của học sinh.
3. Bài mới :
*Giới thiệu trực tiếp, ghi bảng
* Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nờu yờu cầu của bài.
Giỏo viờn tổ chức cho cỏc em thi đua nờu cấu tạo cỏc số trong phạm vi 10 bằng cỏch:
Học sinh này nờu : 2 = 1 + mấy ?
Học sinh khỏc trả lời : 2 = 1 + 1
Bài 2: Học sinh nờu yờu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở bảng con và chữa bài trờn bảng lớp.
Bài 3: Học sinh nờu yờu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề toỏn, tự nờu túm tắt và giải.
Bài 4: Học sinh nờu yờu cầu của bài:
Cho học sinh vẽ vào bảng con đoạn thẳng dài 10 cm và nờu cỏc bước của quỏ trỡnh vẽ đoạn thẳng.
4. Củng cố: Hỏi tờn bài.
Nhận xột tiết học, tuyờn dương.
5. Dặn dũ:
- Làm lại cỏc bài tập, chuẩn bị tiết sau: ễn tập 
Hai em lờn bảng làm
3 + 4 = 7 ,	6 – 5 = 1 ,	 0 + 8 = 8
5 + 5 = 10,	9 – 6 = 3 ,	 9 – 7 = 2
8 + 1 = 9 ,	5 + 4 = 9 ,	 5 – 0 = 5
3 = 2 + mấy ?, 	3 = 2 + 1
5 = 5 + mấy ?, 	5 = 4 + 1
7 = mấy + 2 ?,	7 = 5 + 2
Tương tự với cỏc phộp tớnh khỏc.
Điền số thớch hợp vào chỗ trống:
Học sinh tự giải và chữa bài trờn bảng lớp.
Túm tắt:
Cú 	: 10 cỏi thuyền
Cho em 	: 4 cỏi thuyền
Cũn lại 	: ? cỏi thuyền
Giải:
Số thuyền của Lan cũn lại là:
 10 – 4 = 6 (cỏi thuyền)
	 Đỏp số : 6 cỏi thuyền
Học sinh vẽ đoạn thẳng MN dài 10 cm vào bảng con và nờu cỏch vẽ.
M N	 
Nhắc tờn bài.
Thực hành ở nhà.
*****************
Tiết 2 + 3: Tập đọc
đi học
I. Mục tiêu
	- Đọc trơn cả bài. Đọc đỳng cỏc từ ngữ: lờn nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Bước đầu biết nghỉ hởi ở cuối mỗi dũng thơ, khổ thơ. 
	- Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ đó tự đến trường. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Ngụi trường rất đỏng yờu và cú cụ giỏo hỏt rất hay.
	- Trả lời được cõu hỏi 1 ( SGK ) 
	 * GDBVMT : Đường đến trường có cảnh thiên nhiên thật đẹp đẽ và hấp
dẫn, hơn nữa còn gắn bó thân thiết với bạn học sinh
II. Đồ dùng
- Tranh minh hoạ, bộ chữ, SGK. 
III. Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Cõy bàng” và trả lời cõu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xột chung.
3. Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ(giọng nhẹ nhàng, nhớ nhảnh). Túm tắt nội dung bài.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khú:
Cho học sinh thảo luận nhúm để tỡm từ khú đọc trong bài, giỏo viờn gạch chõn cỏc từ ngữ cỏc nhúm đó nờu: Lờn nương, tới lớp, hương rừng, nước suối.
Học sinh luyện đọc cỏc từ ngữ trờn:
Luyện đọc cõu:
Gọi em đầu bàn đọc dũng thơ thứ nhất. Cỏc em sau tự đứng dậy đọc cỏc dũng thơ nối tiếp.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dũng thơ)
Thi đọc cả bài thơ.
Giỏo viờn đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
ễn vần ăn, ăng:
Giỏo viờn yờu cầu Bài tập 1: 
Tỡm tiếng trong bài cú vần ăng?
Bài tập 2:
Tỡm tiếng ngoài bài cú vần ăn, ăng ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giỏo viờn nhận xột.
* Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tỡm hiểu bài và luyện núi:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời cõu hỏi:
Đường đến trường cú những cảnh gỡ đẹp?
GVKL : Đường đến trường có cảnh thiên nhiên thạt đẹp đẽ và hấp dẫn(hương rừng thơm, nước suối trong , cọ xòe ô..), hơn nữa còn gắn bó thân thiết với bạn học sinh(suối thầm thì như trò chuyện, cọ xòe ô che nắng làm râm mát đường bạn đi học hằng ngày)
Thực hành luyện núi:
Giỏo viờn cho học sinh quan sỏt tranh minh hoạ và nờu cỏc cõu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đỏp về cỏc bức tranh trong SGK.
Nhận xột luyện núi và uốn nắn, sửa sai.
4. Củng cố:
Hỏi tờn bài, gọi đọc bài.
Hỏt bài hỏt : Đi học.
5. Dặn dũ: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nờu tờn bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời cõu hỏi:
Lắng nghe.
Thảo luận nhúm rỳt từ ngữ khú đọc, đại diện nhúm nờu, cỏc nhúm khỏc bổ sung.
Vài em đọc cỏc từ trờn bảng.
Đọc nối tiếp mỗi em 1 dũng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dóy bàn bờn trỏi.
3 học sinh đọc theo 3 khổ thơ, mỗi em đọc mỗi khổ thơ.
2 học sinh thi đọc cả bài thơ.
2 em đọc, lớp đồng thanh.
Vắng, nắng
ăn: khăn, bắn sỳng, hẳn hoi, cằn nhằn,
ăng: băng gia, giăng hàng, căng thẳng,
2 em đọc lại bài thơ.
Hương thơm của hoa rừng, cú nước suối trong núi chuyện thỡ thầm, cú cõy cọ xoố ụ che nắng.
Học sinh luyện núi theo hướng dẫn của giỏo viờn.
Tranh 1: Trường của em be bộ. Nằm lặng giữa rừng cõy.
Tranh 2: Cụ giỏo em tre trẻ. Dạy em hỏt rất hay.
Tranh 3: Hương rừng thơm đồi vắng. Nước suối trong thầm thỡ.
Tranh 4: Cọ xoố ụ che nắng. Rõm mỏt đường em đi.
Học sinh nờu tờn bài và đọc lại bài.
Hỏt tập thể bài Đi học.
Thực hành ở nhà.
****************
Tiết 4 : Tự nhiên và Xã hội: 
Bài 33: trời nóng, trời rét
I. Mục tiêu
	- Nhận biết và mụ tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết : núng, rột.
- Biết cỏch ăn mặc và giữ gỡn sức khoẻ trong những ngày núng rột.
* GDBVMT: Thời tiết nóng rét là một yếu tố của môi trường. Sự thay đổi của thời tiết co thể ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Cố ý thức giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi
* GDKNS: - Kỹ năng ra quyết định: nên hay không nên làm gì khi trời nóng, trời rét
- Kỹ năng tự bảo vệ
- Phát triển kỹ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập
II. Các đồ dùng dạy học 
 - Cỏc hỡnh trong SGK, hỡnh vẽ cảnh giú to. 
 - Trang phục mặc phự hợp thời tiết núng, lạnh.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi tờn bài.
Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết trời lặng giú hay cú giú ?
Nhận xột bài cũ.
3. Bài mới:
* Giỏo viờn giới thiệu và ghi bảng 
* Hoạt động 1 : Làm việc với SGK.
Mục đớch: Học sinh nhận biết cỏc dấu hiệu khi trời núng, trời rột.
Cỏc bước tiến hành:
Bước 1: Giỏo viờn hướng dẫn học sinh quan sỏt cỏc hỡnh trong SGK và trả lời cỏc cõu hỏi sau:
Tranh nào vẽ cảnh trời núng, tranh nào vẽ cảnh trời rột ? Vỡ sao bạn biết ?
Nờu những gỡ bạn cảm thấy khi trời núng, trời rột ?
Tổ chức cho cỏc em làm việc theo cặp quan sỏt và thảo luận núi cho nhau nghe cỏc ý kiến của mỡnh nội dung cỏc cõu hỏi trờn.
Bước 2: Gọi đại diện nhúm mang SGK lờn chỉ vào từng tranh và trả lời cỏc cõu hỏi. Cỏc nhúm khỏc nghe và nhận xột bổ sung.
Giỏo viờn cú thể đặt thờm cõu hỏi cho cả lớp suy nghĩ và trả lời:
Kể tờn những đồ dựng cần thiết giỳp chỳng ta bớt núng hay bớt rột.
Giỏo viờn kết luận: Trời núng thường thấy người bức bối khú chịu, toỏt mồ hụi, người ta thường mặc ỏo tay ngắn màu sỏng. Để làm cho bớt núng người ta dựng quạt hay điều hoà nhiệt độ, thường ăn những thứ mỏt như nước đỏ, kem 
	Trời rột quỏ làm cho cơ thể run lờn, da sởn gai ốc, tay chõn cúng (rất khú viết). Những ta mặc quần ỏo được may bằng vải dày như len ,dạ. Rột quỏ cần dựng lũ sưởi và dựng mỏy điều hoà nhiệt độ làm tăng nhiệt độ trong phũng, thường ăn thức ăn núng
* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhúm.
MĐ: Học sinh biết ăn mặc đỳng thời tiết
Cỏch tiến hành:
Bước 1: Giỏo viờn giao nhiệm vụ: Cỏc em hóy cựng nhau thảo luận và phõn cụng cỏc bạn đúng vai theo tỡnh huống sau : “Một hụm trời rột, mẹ đi làm rất sớm và dặn Lan khi đi học phải mang ỏo ấm. Do chủ quan nờn Lan khụng mặc ỏo ấm. Cỏc em đoỏn xem chuyện gỡ xóy ra với Lan? ”
Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời cõu hỏi và sắm vai tỡnh huống trờn.
Tuyờn dương nhúm sắm vai tốt.
4. Củng cố 
Khắc sõu kiến thức bằng cỏch tổ chức trũ chơi “Trời núng – Trời rột”.
5. Dặn dũ: 
- Học bài, xem bài mới.
Khi lặng giú cõy cối đứng im, khi cú giú cõy cối lay động.
Học sinh quan sỏt tranh và hoạt động theo nhúm 2 học sinh.
Tranh 1 và tranh 4 vẽ cảnh trời núng.
Tranh 2 và tranh 3 vẽ cảnh trời rột.
Học sinh tự nờu theo hiểu biết của cỏc em.
Đại diện cỏc nhúm trả lời cỏc cõu hỏi trờn, cỏc nhúm khỏc bổ sung và hoàn chỉnh.
Quạt để bớt núng, mặc ỏo ấm để giảm bớt lạnh, 
Học sinh nhắc lại.
Học sinh phõn vai để nờu lại tỡnh huống và sự việc xóy ra với bạn Lan.
Lan bị cảm lạnh và khụng đi học cựng cỏc bạn được.
Học sinh thực hành và trả lời cõu hỏi
Lắng nghe nội dung và luật chơi.
Chơi theo hướng dẫn và tổ chức của giỏo viờn.
------------------------@&?-----------------------
 Ngày soạn: 26 / 4 / 2011.
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Toán( Tiết 131) 
ôn tập các số đến 10
I. Mục tiêu
	- Biết trừ trong phạm vi 10, trừ nhẩm, nhận biết mối quan hệ giữa phộp cộng và phộp trừ. Biết giải bài toỏn cú lời văn.
- Bài tập 1, 2, 3, 4
II. Các đồ dùng dạy học:
	SGK Toán
III. Các hoạt động dạy và học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ 
Gọi hs chữa bài tập số 3 trờn bảng lớp
Nhận xột KTBC của học sinh.
3. Bài mới :
*Giới thiệu trực tiếp, ghi bài
* Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nờu yờu cầu của bài.
Giỏo viờn tổ chức cho cỏc em thi đua nờu phộp tớnh và kết quả tiếp sức, mỗi học sinh nờu 2 phộp tớnh.
Bài 2: Học sinh nờu yờu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở bảng con và chữa bài trờn bảng lớp.
Giỏo viờn hướng dẫn học sinh nhận thấy mối quan hệ giữa phộp cộng và phộp trừ:
5 + 4 = 9
9 – 5 = 4
9 – 4 = 5
Lấy kết quả của phộp cộng trừ đi một số trong phộp cộng được số kia.
Bài 3: Học sinh nờu yờu cầu của bài:
Cho học sinh nờu cỏch làm và làm vào vở rồi chữa bài trờn bảng.
Bài 4: Học sinh nờu yờu cầu của bài:
Cho học đọc đề toỏn, nờu túm tắt và giải trờn bảng lớp.
- Chấm bài ,nhận xột
4. Củng cố: Hỏi tờn bài.
Nhận xột tiết học, tuyờn dương.
5. Dặn dũ:
 Làm lại cỏc bài tập, chuẩn bị tiết sau: "ễn tập cỏc số đến 100"
Giải:
Số thuyền của Lan cũn lại là:
10 – 4 = 6 (cỏi thuyền)
 Đỏp số : 6 cỏi thuyền 
Em 1 nờu : 10 – 1 = 9 ,	 10 – 2 = 8
Em 2 nờu : 10 – 3 = 7 ,	 10 – 4 = 6
Tương tự cho đến hết lớp.
5 + 4 = 9 ,	1 + 6 = 7 ,	4 + 2 = 6
9 – 5 = 4 ,	7 – 1 = 6 ,	6 – 4 = 2
9 – 4 = 5 ,	7 – 6 = 1 ,	6 – 2 = 4
Lấy kết quả của phộp cộng trừ đi một số trong phộp cộng được số kia.
Thực hiện từ trỏi sang phải:
9 – 3 – 2 = 6 – 2 = 4
và ghi : 9 – 3 – 2 = 4
Cỏc cột khỏc thực hiện tương tự.
Học sinh tự giải và chữa bài trờn bảng lớp.
Túm tắt:
Cú tất cả	: 10 con
Số gà	: 3 con
Số vịt 	: ? con
Giải:
Số con vịt là:
10 – 3 = 7 (con)
 Đỏp số : 7 con vịt
Nhắc tờn bài.
Thực hành ở nhà.
****************
Tiết 2: Chính tả: 
 đi học
I. Mục tiêu
 	- Nghe - viết chớnh xỏc hai khổ thơ đầu bài thơ Đi học trong khoảng 15 – 20 phỳt. Điền đỳng vần ăn hay ăng ; chữ ng, ngh vào chỗ trống.
- Bài tập 2, 3 ( SGK ) 
II. Đồ dùng
	- Bảng phụ ND bài viết, bảng con, vở BTTV.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Chấm vở những học sinh giỏo viờn cho về nhà chộp lại bài lần trước.
Giỏo viờn đọc cho học sinh cả lớp viết cỏc từ ngữ sau: xuõn sang, khoảng sõn, chựm quả, lộc non.
Nhận xột chung về bài cũ của học sinh.
3. Bài mới:
* GV giới thiệu bài ghi bài “Đi học”.
* Hướng dẫn học sinh tập viết chớnh tả:
Học sinh đọc lại hai khổ thơ đó được giỏo viờn chộp trờn bảng.
Cho học sinh phỏt hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con.
Nhắc nhở cỏc em tư thế ngồi viết, cỏch cầm bỳt, cỏch trỡnh bày bài viết sao cho đẹp.
Giỏo viờn đọc từng dũng thơ cho học sinh viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bỳt chỡ để sữa lỗi chớnh tả:
Giỏo viờn đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trờn bảng để học sinh soỏt và sữa lỗi, hướng dẫn cỏc em gạch chõn những chữ viết sai, viết vào bờn lề vở.
Giỏo viờn chữa trờn bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn cỏc em ghi lỗi ra lề vở .
Thu bài chấm 1 số em.
* Hướng dẫn làm bài tập chớnh tả:
Học sinh nờu yờu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. 
Đớnh trờn bảng lớp 2 bảng phụ cú sẵn bài tập .
Gọi học sinh làm bảng từ theo hỡnh thức thi đua giữa cỏc nhúm. 
Nhận xột, tuyờn dương nhúm thắng cuộc.
4. Củng cố: - HS đọc lại bài viết
5. Dặn dũ:
Yờu cầu học sinh về nhà chộp lại hai khổ thơ đầu của bài thơ cho đỳng, sạch đẹp, làm lại cỏc bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đó cho về nhà viết lại bài.
Cả lớp viết bảng con: xuõn sang, khoảng sõn, chựm quả, lộc non.
Học sinh đọc hai khổ thơ trờn bảng phụ. 
Học sinh viết tiếng khú vào bảng con: dắt tay, lờn nương, nằm lặng, rừng cõy.
Học sinh tiến hành chộp chớnh tả theo giỏo viờn đọc.
Học sinh dũ lại bài viết của mỡnh và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề vở.
Bài tập 2: Điền vần ăn hay ăng.
Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh.
Cỏc em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhúm thi đua cựng nhúm khỏc, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhúm, mỗi nhúm đại diện 6 học sinh
Giải 
Bài tập 2: Ngắm trăng, chăn phơi nắng.
Bài tập 3: Ngỗng đi trong ngừ. Nghộ nghe mẹ gọi.
Học sinh nờu lại bài viết và cỏc tiếng cần lưu ý hay viết sai, rỳt kinh nghiệm bài viết lần sau.
****************
Tiết 3: Kể chuyện 
cô chủ không biết quý tình bạn
I. Mục tiêu
	- Kể lại được từng đoạn của cõu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. 
- Biết được lời khuyờn cảu chuyện: Ai khụng biết quý tỡnh bạn, người ấy sẽ sống cụ độc
* GDKNS: Kỹ năng xác định giá trị
- Kỹ năng ra quyết định
- Kỹ năng lắng nghe tích cực
- Kỹ năng tư duy phê phán
II. Đồ dùng
 - Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Gọi học sinh kể lại cõu chuyện “Con Rồng chỏu Tiờn”. 
Học sinh nờu ý nghĩa cõu chuyện.
Nhận xột bài cũ.
3. Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi bảng.
Œ	Hụm nay, cỏc em nghe cụ kể cõu chuyện cú tờn là “Cụ chủ khụng biết quý tỡnh bạn”. Với cõu chuyện này cỏc em sẽ hiểu: Người nào khụng biết quý tỡnh bạn, thớch thay đổi bạn, “cú mới nới cũ”, thỡ sẽ gặp chuyện khụng hay.
	Kể chuyện: Giỏo viờn kể 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dựng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ cõu chuyện:
Kể lần 1 để học sinh biết cõu chuyện. Biết dừng ở một số chi tiết để gõy hứng thỳ.
Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rừ cỏc chi tiết của cõu chuyện, giỳp học sinh nhớ cõu chuyện.
Lưu ý: Giỏo viờn cần thể hiện:
Nhấn giọng những chi tiết tả vẽ đẹp của cỏc con vật, ớch lợi của chỳng, tỡnh thõn giữa chỳng với cụ chủ, sự thất vọng của chỳng khi bị cụ chủ xem như một thứ hàng hoỏ để đổi chỏc.
Ž	Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn cõu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giỏo viờn yờu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc cõu hỏi dưới tranh và trả lời cỏc cõu hỏi.
Tranh 1 vẽ cảnh gỡ? Cõu hỏi dưới tranh là gỡ?
Yờu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện để thi kể đoạn 1.
Cho hs tiếp tục kể theo tranh 2, 3 và 4
	Hướng dẫn học sinh kể toàn cõu chuyện:
Tổ chức cho cỏc nhúm, mỗi nhúm 4 em đúng cỏc vai để thi kể toàn cõu chuyện. Cho cỏc em hoỏ trang thành cỏc nhõn vật để thờm phần hấp dẫn.
	Giỳp học sinh hiểu ý nghĩa cõu chuyện:
Cõu chuyện này giỳp em hiểu điều gỡ?
 4. Củng cố:
Nhận xột tổng kết tiết học, yờu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thõn nghe. 5. Dặn dũ: Chuẩn bị tiết sau, xem trước cỏc tranh minh hoạ phỏng đoỏn diễn biến của cõu chuyện.
4 học sinh xung phong kể lại cõu chuyện “Con Rồng chỏu Tiờn” theo 4 đoạn, mỗi em kể mỗi đoạn. Nờu ý nghĩa cõu chuyện.
Học sinh khỏc theo dừi để nhận xột cỏc bạn kể.
Học sinh lắng nghe cõu chuyện.
Học sinh lắng nghe và theo dừi vào tranh để nắm nội dung và nhớ cõu truyện.
Học sinh quan sỏt tranh minh hoạ theo truyện kể.
Cảnh cụ bộ ụm gà mỏi õu yếm và vuốt ve bộ lụng của nú. Gà trống đứng ngoài hàng rào, msào rũ xuống vr ỉu xỡu.
Cõu hỏi dưới tranh: Vỡ sao cụ bộ đổi gà trống lấy gà mỏi?
Học sinh thi kể đoạn 1 (mỗi nhúm đại diện 1 hs)
Lớp gúp ý nhận xột cỏc bạn đúng vai và kể.
Tiếp tục kể cỏc tranh cũn lại.
Tuỳ theo thời gian mà giỏo viờn định lượng số nhúm kể lại toàn bộ cõu chuyện).
Học sinh khỏc theo dừi và nhận xột cỏc nhúm kể và bổ sung.
Phải biết quý trọng tỡnh bạn. Ai khụng quý trọng tỡnh bạn người ấy sẽ khụng cú bạn. Khụng nờn cú bạn mới thỡ quờn bạn cũ. Người nào thớch đổi bạn sẽ khụng cú bạn nào chơi cựng.
Nhắc lại ý nghĩa cõu chuyện
Tuyờn dương cỏc bạn kể tốt.
Thực hành ở nhà
**************
Tiết 4: Thủ công
cắt dán và trang trí ngôi nhà( T2)
I. Mục tiờu:
- Học sinh biết vận dụng kiến thức đó học để “Cắt, dỏn và trang trớ ngụi nhà”.
	- Cắt, dỏn, trang trớ được ngụi nhà yờu thớch. Cú thể đỳng bài mẫu để vẽ trang trớ ngụi nhà. Đường cắt tương đối thẳng, hỡnh dỏn tương đối phẳng.
	- Với HS khộo tay: Cắt dỏn được ngụi nhà, đường cắt thẳng, hỡnh dỏn phẳng. Ngụi nhà cõn đối, trang trớ đẹp.
II. Đồ dựng dạy học: 
	- Bài mẫu một số học sinh cú trang trớ.
	- Giấy cỏc màu, bỳt chỡ, thước kẻ, hồ dỏn.
	- 1 tờ giấy trắng làm nền.
	- Học sinh: Giấy màu cú kẻ ụ, bỳt chỡ, vở thủ cụng, hồ dỏn  .
III. Cỏc hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yờu cầu giỏo viờn dặn trong tiết trước.
Nhận xột chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Hoạt động 1: Kẻ, cắt hàng rào, hoa, lỏ, Mặt trời, 
Gọi học sinh nờu lại cỏch kẻ và cắt cỏc nan giấy để dỏn thành hành rào.
Giỏo viờn gợi ý cho học sinh vẽ và cắt hoặc xộ những bụng hoa cú lỏ cú cành, mặt trời, mõy, chim,  bằng nhiều màu giấy để trang trớ cho thờm đẹp.
Tổ chức cho cỏc em thực hành yờu cầu 1.
* Hoạt động 2: Học sinh thực hiện dỏn ngụi nhà và trang trớ trờn tờ giấy nền.
Đõy là chủ đề tự do, những mẫu hỡnh giới thiệu chỉ là gợi ý tham khảo. Tuy nhiờn giỏo viờn cần nờu trỡnh tự dỏn và trang trớ.
Dỏn thõn nhà trước, dỏn mỏi nhà sau
Dỏn cỏc cửa ra vào và cửa sổ.
Dỏn hàng rào hai bờn nhà cho thờm 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 sang tuan33.doc