Giáo án Chính tả - Tuần 23 - Bài: Bác sĩ sói

CHÍNH TẢ:( T- C ) BÁC SĨ SÓI

- Chép chính xác, trình bày đúng tóm tắt truyện: “ Bác Sĩ Sói"

- Làm đúng các bài tập 2b; 3a

II. Đồ dùng dạy học

 - Bảng phụ viết bài tập chép

III. Các hoạt động dạy học

A. Kiểm tra bài cũ: Viết bảng con: Riêng lẽ, của riêng, tháng giêng, con dơi, thịt mỡ, mở cửa.

Giáo viên nhận xét

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ tập chép một đoạn văn: “ Bác Sĩ Sói"; làm các bài tập chính tả.

2. Hướng dẫn viết bài

- Giáo viên đọc bài, chép bài trên bảng

-Tìm tên riêng trong bài chính tả.

- Lời của Sói được đặt trong dấu gì ?

- Luyện viết bảng con: Chữa, giúp, trời giáng.

- Yêu cầu học sinh đọc nhẩm từng câu rồi viết lại.

- Chấm - chữa bài

* Chấm bài, nhận xét.

3. Hướng dẫn làm bài tập

* Bài 2b: Gọi học sinh đọc yêu cầu

- Gọi 2 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở.

* Nhận xét - sửa bài

* Bài 3: Yêu cầu các nhóm thực hành qua trò chơi tiếp sức bài 3a.

* Nhận xét – tuyên dương

-Ngựa,Sói

- Được đặt trong dấu ngoặc kép.

- Học sinh viết bảng con.

- Học sinh đọc thầm từng câu rồi viết bài.

- 1 học sinh đọc yêu cầu

- 2 học sinh lên bảng làm bài

Bài giải

ước mong ; khăn ướt ; lần lượt ; cái lược

- Học sinh đại diện nhóm chơi trò chơi.

Lời giải

lá cây, lành lặn, lưng, lẳn, lầm, la hét, la liệt, lung lay, lai giống, .

 

doc 2 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1049Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả - Tuần 23 - Bài: Bác sĩ sói", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÍNH TẢ:( T- C )	BÁC SĨ SÓI
- Chép chính xác, trình bày đúng tóm tắt truyện: “ Bác Sĩ Sói"
- Làm đúng các bài tập 2b; 3a
II. Đồ dùng dạy học
	- Bảng phụ viết bài tập chép
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: Viết bảng con: Riêng lẽ, của riêng, tháng giêng, con dơi, thịt mỡ, mở cửa.
Giáo viên nhận xét
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ tập chép một đoạn văn: “ Bác Sĩ Sói"; làm các bài tập chính tả.
2. Hướng dẫn viết bài
- Giáo viên đọc bài, chép bài trên bảng
-Tìm tên riêng trong bài chính tả.
- Lời của Sói được đặt trong dấu gì ?
- Luyện viết bảng con: Chữa, giúp, trời giáng.
- Yêu cầu học sinh đọc nhẩm từng câu rồi viết lại.
- Chấm - chữa bài
* Chấm bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2b: Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Gọi 2 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở.
* Nhận xét - sửa bài
* Bài 3: Yêu cầu các nhóm thực hành qua trò chơi tiếp sức bài 3a.
* Nhận xét – tuyên dương
-Ngựa,Sói
- Được đặt trong dấu ngoặc kép.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh đọc thầm từng câu rồi viết bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- 2 học sinh lên bảng làm bài
Bài giải
ước mong ; khăn ướt ; lần lượt ; cái lược
- Học sinh đại diện nhóm chơi trò chơi.
Lời giải
lá cây, lành lặn, lưng, lẳn, lầm, la hét, la liệt, lung lay, lai giống,..
4. Củng cố - dặn dò:
	* Nhận xét giờ học 
* Khen những học sinh chép bài đúng đẹp.
* Về nhà viết lại những chữ còn sai trong bài chính tả.
* Bài mới:NV Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.
 Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010
CHÍNH TẢ: ( N - V ):	NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục đích yêu cầu
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài: “ Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên";Mắc không quá 5 lỗi chính tả
- Làm đúng bài tập 2b.
II. Đồ dùng dạy học
	- Bản đồ Việt Nam- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: Học sinh viết bảng con: nối liền, lối đi, mong ước, lướt ván.
* Giáo viên nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Trong giờ học chính tả này các em sẽ nghe đọc và viết lại một đoạn văn có tên là: “ Ngày hội đua Voi ở Tây Nguyên “ sau đó làm các bài tập chính tả.
2. Hướng dẫn nghe viết
2.1 Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Giáo viên đọc bài chính tả
- Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào ?
- Tìm câu tả đàn voi vào ngày hội.
- Dùng bản đồ chỉ vị trí Tây Nguyên. 
Tây Nguyên là vùng gồm các tỉnh: Gia Lai, Kom Tum, Đắk Lắk, Lâm Đồng.
- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ?
- Cho học sinh viết bảng con
2.2 Giáo viên đọccho HS viết
2.3 Chấm, chữa bài
- Chấm bài nhận xét
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2b
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- 1 học sinh đọc lại
- Mùa xuân
- Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến.
- Tây Nguyên, Ê-đê ;Mơ nông. Vì đó là tên riêng.
- Tây Nguyên, Ê-đê; Mơ nông, nục nịch, buôn, nườm nượp, mặc, thêu.
- Học sinh viết bài vào vở
- Học sinh chữa bài
2b,Tìm những tiếng có nghĩa điền vào ô trống:
- Rượt, lượt, mượt, thượt, trượt.
- Rước, lược, thước, trước.
4. Củng cố - dặn dò:
	* Nhận xét tiết học
	* Nhắc học sinh về nhà viết lại 2,3 lần cho đúng những chữ viết sai trong bài chính tả.

Tài liệu đính kèm:

  • docCHINHTA.doc