Chính tả ( Nghe - viết )
TIẾT: 16 VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
A. Mục đích yêu cầu :
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
- Làm được BT(2)a/b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện ( BT3).
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết, giữ gìn vở cẩn thận.
* KNS: Thể hiện sự cảm thông ( Thể hiện sự cảm thông - Xác định giá trị - Thể hiện sự tự tin .
B. Đồ dùng dạy - học:
- Giấy khổ A 4 làm bài tập.
C. Các hoạt động dạy – học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Ổn định :
II. Kiểm tra bài cũ :
- HS viết lại những từ đã viết sai ở bài trước: Phăng phắc, quỳ, sàn, reo
- GV nhận xét, cho điểm HS.
- Nhận xét kiểm tra bài cũ.
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- Trong giờ chính tả hôm nay, các em sẽ đước nghe viết hai khổ thơ đầu bài Về ngôi nhà đang xây. Sau đó các em sẽ làm bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu r/d/gi; v/d hoặc phân biệt các tiếng có vần iêm/im, iêp/ip.
- GV ghi tên bài lên bảng.
2. Hướng dẫn HS nghe – viết :
a. Hoạt động 1: Cho HS đọc lại 2 khổ thơ đầu bài: Về ngôi nhà đang xây
- GV nêu câu hỏi gợi ý.
- GV hỏi: Hai khổ thơ nói lên điều gì ?
- Cho HS luyện viết những từ dễ viết sai : Giàn giáo, trụ, huơ huơ, sẫm biếc, vôi vữa
b. Hoạt động 2: GV đọc cho HS viết.
- GV nhắc HS về tư thế ngồi viết.
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. Mỗi câu hoặc bộ phận câu đọc 2 lượt.
- Uốn nắn, nhắc nhở những HS ngồi sai tư thế.
c. Hoạt động 3: Chấm, chữa bài.
- GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi.
- Cho HS đổi vở để chữa bài.
- GV chấm 5 – 7 bài.
- GV nhận xét chung về ưu, khuyết điểm của các bài chính tả đã chấm.
2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
* Bài tập 2a: Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV nhắc lại yêu cầu.
- Cho HS làm bài. GV dán lên bảng lớp tờ phiếu cho HS làm bài dưới hình thức thi tiếp sức.
- GV nêu cách chơi : Mỗi nhóm 3 HS.
. Nhóm 1 : Tìm những từ chứa tiếng ra, da, gia.
. Nhóm 2 : Tìm những từ ngữ chứa tiếng : rẻ, dẻ, giẻ.
. Nhóm 3 : Tìm những từ ngữ chứa tiếng : rây, dây, giây.
Mỗi em tìm 1 từ ngữ rồi tiếp tục đến em khác. Hết thời gian chơi, nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ đúng, nhóm đó thắng.
* GV nhận xét, khen nhóm tìm nhanh, đúng từ ngữ theo yêu cầu.
* Câu 2a.
VD :
. ra : ra vào, đi ra, ra chơi,.
. da : cặp da, da bò, da trâu,.
. gia : gia đình, quốc gia, gia phả,
TUẦN: 15 Thứ ba ngày 01 tháng 12 năm 2015 Chính tả ( Nghe- viết ) TIẾT: 15 BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU TR/ CH, THANH HỎI/ THANH NGÃ. A. Mục đích yêu cầu : - Nghe - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được BT(2)a/b, hoặc BT(3)a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết, giữ gìn vở cẩn thận. B. Đồ dùng dạy – học : - 4, 5 tờ giấy khổ to để HS làm BT. C. Các hoạt động dạy – học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. Ổn định : II. Kiểm tra bài cũ : - Cho HS viết lại những từ viết sai ở bài trước: lúi húi, Gioan, rực rỡ . - GV nhận xét, cho điểm HS. - Nhận xét kiểm tra bài cũ. III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : - Hôm nay, chúng ta lại gặp buôn làng Chư Lênh đón cô giáo Y Hoa lên dạy cái chữ cho con em mình bằng tất cả tấm lòng yêu quý và trân trọng qua đoạn chính tả. Sau đó các me sẽ làm một số bài tập phân biệt âm đầu ch/ tr và thanh hỏi / thanh ngã. - GV ghi tên bài lên bảng. 2. Hướng dẫn HS nghe – viết : a. Hoạt động 1: GV đọc toàn bài chính tả một lượt. - GV nêu câu hỏi gợi ý. + Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì ? - Cho HS luyện viết những từ dễ viết sai : Phăng phắc, quỳ, sàn, reo . . . b. Hoạt động 2: GV đọc cho HS viết. - GV nhắc HS về tư thế ngồi viết. - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. Mỗi câu hoặc bộ phận câu đọc 2 lượt. - Uốn nắn, nhắc nhở những HS ngồi sai tư thế. c. Hoạt động 3: Chấm, chữa bài. - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - Cho HS đổi vở để chữa bài. - GV chấm 5 – 7 bài. - GV nhận xét chung về ưu, khuyết điểm của các bài chính tả đã chấm. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả : * Bài 2a: Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Giao việc : Các em tìm những tiếng chỉ khác nhau âm đầu tr hoặc ch. . Những tiếng khác nhau ở thanh hỏi , thanh ngã. - Cho HS làm bài theo trò chơi tiếp sức ( GV dán 4 phiếu lên bảng theo đúng 4 nhóm ). - GV nhận xét, chốt lại những từ ngữ HS tìm đúng. VD : * Câu 2a - tra : tra lúa ; cha : cha mẹ - trà : trà uống ; chà : chà xát - tro : tro bếp ; cho : trao cho - trông : trông đợi ; chông : chông gai * Bài 3b : Cho HS đọc yêu cầu bài tập. Giao việc : Các em có nhiệm vụ đọc đoạn văn và tìm tiếng có âm đầu viết tr hay ch để điền vào chỗ trống sao cho đúng. . Đọc lại đoạn văn câu b tìm những tiếng có thanh hỏi, thanh ngã để điền vào chỗ trống sau cho đúng. - Cho HS làm bài ( GV dán 2 tờ giấy lên bảng cho HS thi điền tiếp sức ). * GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng : * Câu 3 b - Các tiếng cần điền lần lượt là : tổng , sử, bảo, điểm, tổng, chỉ, nghĩ. IV. Củng cố : - Cho HS nhắc lại tên bài. - Cho HS viết lại các từ còn viết sai nhiều trong bài chính tả như : phăng phắc, quỳ, - GV giáo dục HS tín cẩn thận. V. Dặn dò: Dặn HS về nhà làm bài tập 2 vào vở. Viết lại bài nếu viết sai nhiều Chuẩn bị bài sau : Về ngôi nhà đang xây. - Nhận xét tiết học. Hát vui. - HS viết vào bảng con. - HS nhận xét. - HS lắng nghe giới thiệu bài. - Vài em nhắc lại tên bài. - HS lắng nghe, theo dõi SGK. - HS trả lời. + Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết. - HS luyện viết vào bảng con. - HS lắng nghe. - HS nghe viết chính tả vào vở. - HS nghe soát lại bài. - HS đổi tập để soát lỗi cho nhau và ghi ra lề trang vở. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm cho bài viết sau. - HS đọc to, cả lớp đọc thầm yêu cầu. - HS lắng nghe và nhận việc. - 4 nhóm tiếp sức nhau lên tìm nhanh những tiếng có nghĩa chỉ khác nhau âm đầu tr/ ch và thanh hỏi, thanh ngã. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS lắng nghe và nhận việc. - 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức điền từ. - Lớp nhận xét. - HS nhắc lại tên bài. - HS viết trên bảng, lớp viết vào bảng con. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. TUẦN: 16 Thứ ba ngày 08 tháng 12 năm 2015 Chính tả ( Nghe - viết ) TIẾT: 16 VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY A. Mục đích yêu cầu : - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây. - Làm được BT(2)a/b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện ( BT3). - Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết, giữ gìn vở cẩn thận. * KNS: Thể hiện sự cảm thông ( Thể hiện sự cảm thông - Xác định giá trị - Thể hiện sự tự tin . B. Đồ dùng dạy - học: - Giấy khổ A 4 làm bài tập. C. Các hoạt động dạy – học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. Ổn định : II. Kiểm tra bài cũ : - HS viết lại những từ đã viết sai ở bài trước: Phăng phắc, quỳ, sàn, reo GV nhận xét, cho điểm HS. Nhận xét kiểm tra bài cũ. III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : - Trong giờ chính tả hôm nay, các em sẽ đước nghe viết hai khổ thơ đầu bài Về ngôi nhà đang xây. Sau đó các em sẽ làm bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu r/d/gi; v/d hoặc phân biệt các tiếng có vần iêm/im, iêp/ip. - GV ghi tên bài lên bảng. 2. Hướng dẫn HS nghe – viết : a. Hoạt động 1: Cho HS đọc lại 2 khổ thơ đầu bài: Về ngôi nhà đang xây - GV nêu câu hỏi gợi ý. - GV hỏi: Hai khổ thơ nói lên điều gì ? - Cho HS luyện viết những từ dễ viết sai : Giàn giáo, trụ, huơ huơ, sẫm biếc, vôi vữa b. Hoạt động 2: GV đọc cho HS viết. - GV nhắc HS về tư thế ngồi viết. - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. Mỗi câu hoặc bộ phận câu đọc 2 lượt. - Uốn nắn, nhắc nhở những HS ngồi sai tư thế. c. Hoạt động 3: Chấm, chữa bài. - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - Cho HS đổi vở để chữa bài. - GV chấm 5 – 7 bài. - GV nhận xét chung về ưu, khuyết điểm của các bài chính tả đã chấm. 2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả : * Bài tập 2a: Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV nhắc lại yêu cầu. - Cho HS làm bài. GV dán lên bảng lớp tờ phiếu cho HS làm bài dưới hình thức thi tiếp sức. - GV nêu cách chơi : Mỗi nhóm 3 HS. . Nhóm 1 : Tìm những từ chứa tiếng ra, da, gia. . Nhóm 2 : Tìm những từ ngữ chứa tiếng : rẻ, dẻ, giẻ. . Nhóm 3 : Tìm những từ ngữ chứa tiếng : rây, dây, giây. Mỗi em tìm 1 từ ngữ rồi tiếp tục đến em khác. Hết thời gian chơi, nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ đúng, nhóm đó thắng. * GV nhận xét, khen nhóm tìm nhanh, đúng từ ngữ theo yêu cầu. * Câu 2a. VD : . ra : ra vào, đi ra, ra chơi,.. . da : cặp da, da bò, da trâu,.. . gia : gia đình, quốc gia, gia phả, * Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của BT3. - GV giao việc : Các em có nhiệm vụ đọc lại chuyện vui và tìm những tiếng bắt đầu bằng r hoặc gi để điền vào chỗ trống số 1; tìm những tiếng bắt đầu bằng v hoặc d điền vào chỗ trống số 2. - Cho HS làm bài : chơi trò tiếp sức như ở BT2 trên các phiếu học tập được dán lên bảng lớp. - GV nhận xét, chốt lại những từ ngữ cần điền lần lượt như sau : . Ô số 1 : rồi, rồi, gì, rồi, rồi. . Ô số 2 : vê, vẽ, vẽ, dị, vậy. IV. Củng cố : - Cho HS nhắc lại tên bài. - Cho HS viết lại những từ đã viết sai. - Cho HS thi đua tìm từ có vần iêm/ im. - GV giáo dục HS tính cẩn thận. V. Dặn dò : Dặn HS viết sai nhiều về viết lại bài. Làm bài vào vở bài 3. Chuẩn bị bài sau : Người mẹ của 51 đứa con. - Nhận xét tiết học. Hát vui. - HS làm bài tập theo yêu cầu kiểm tra, lớp theo dõi. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - Vài em nhắc lại tên bài. - HS nối tiếp nhau đọc 2 khổ thơ đầu. - Lần lượt trả lời. - HS luyện viết vào bảng con. - HS lắng nghe. -HS lắng nghe và viết chính tả vào vở. - Soát lại bài. - Đổi vở cho nhau soát lỗi ghi ra ngoài trang vở. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm cho bài viết sau. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Lắng nghe. - HS làm bài tiếp sức theo nhóm. - Cá nhân của từng nhóm tìm từ ghi vào phiếu. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS lắng nghe và nhận việc. - Các nhóm thi tiếp sức. - Lớp nhận xét. - HS nhắc lại tên bài. - HS viết vào bảng con. - 2 HS thi tìm nhanh trên bảng, lớp tìm ghi vào bảng con. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. TUẦN: 17 Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2015 Chính tả ( Nghe – viết ) TIẾT: 17 NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON A. Mục đích yêu cầu : - Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi ( BT1) - Làm được BT2 - Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết, giữ gìn vở cẩn thận. * KNS: KN xác định giá trị: Giúp học sinh thực hiện lòng nhân ái đối với mọi người. B. Đồ dùng dạy – học : - Bảng phụ. - Một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần cho HS làm BT. C. Các hoạt động dạy – học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ : - Tiết trước học chính tả bài gì ? - Tìm những từ ngữ chứa các tiếng ra, da, gia. - GV nhận xét, cho điểm HS. - Nhận xét kiểm tra bài cũ. III. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : - Ở huyện đảo Lý Sơn, tỉnh Quãng Ngãi có một người phụ nữ nuôi dưỡng 51 trẻ mồ côi. Nay đã 62 tuổi, người mẹ ấy vẫn bận rộn với 3 đứa trẻ chưa tròn một tuổi. Đó chính là mẹ Nguyễn Thị Phú người mẹ được nói đến trong bài chính tả hôm nay - GV ghi tên bài lên bảng. 2. Hướng dẫn HS nghe – viết : a. Hoạt động 1: GV đọc toàn bài chính tả trong SGK một lượt. - GV hỏi: Đoạn văn nói lên điều gì ? - GV nói ngắn gọn về nội dung bài chính tả : Bài viết nói về một người mẹ nhân hậu. Mẹ đã hy sinh hạnh phúc riêng của bản thân để cưu mang, đùm bọc 51 đứa trẻ mồ côi. - GV ghi bảng các từ khó: Quảng Ngãi, bươn chải, cưu mang, nuôi dưỡng, bận rộn, - Cho HS viết bảng con. - Nhận xét bảng. b. Hoạt động 2: GV đọc cho HS viết. - GV nhắc HS về tư thế ngồi viết. - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. Mỗi câu hoặc bộ phận câu đọc 2 lượt. - Uốn nắn, nhắc nhở những HS ngồi sai tư thế. c. Hoạt động 3: Chấm, chữa bài. - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lại. - Cho HS đổi vở để soát lỗi. - GV chấm 5 – 7 bài. - GV nhận xét chung về ưu, khuyết điểm của các bài chính tả đã chấm. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả : * Bài 2a: Cho HS đọc yêu cầu của BT2a. - GV giao việc : Các em có nhiệm vụ đọc các câu thơ lục bát và phân tích cấu tạo từng tiếng ghi vào bảng mô hình cấu tạo vần. - Phát phiếu cho HS thảo luận. * Nhận xét, chốt lại kết quả đúng : Hát vui. - HS trả lời ( Về ngôi nhà đang xây ). - 3 HS lên bảng tìm, còn lại viết bảng con từ: giây phút. - HS nhận xét. - HS lắng nghe giới thiệu bài. - Vài em nhắc lại tên bài. HS chú ý lắng nghe. - HS trả lời - HS lắng nghe. - HS đọc. - HS lần lượt viết vào bảng con. - HS lắng nghe. - HS nghe viết chính tả vào vở. - HS soát lại bài. - Từng cặp soát lỗi cho nhau . - HS lắng nghe rút kinh nghiệm cho bài viết sau. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS lắng nghe và nhận việc. - Thảo luận nhóm làm bài vào phiếu. - HS nhận xét, sửa bài. Tiếng Vần Tiếng Vần Âm đệm Âm chính Âm cuối Âm đệm Âm chính Âm cuối con o n bầm â m ra a yêu yê u tiền iê n nước ươ c tuyến u yê n cả a xa a đôi ô i xôi ô i mẹ e yêu yê u hiền iê n 2b/ Cho HS đọc yêu cầu câu b. - Giao việc : Các em có nhiệm vụ đọc lại câu thơ lục bát. Sau đó tìm 2 tiếng bắt vần với nhau và cho biết thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau. - Cho HS làm bài vào vở. - Cho HS trình bày. * GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng : + Hai tiếng bắt vần với nhau là : xôi – đôi. + Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có vần giống nhau hoàn toàn hoặc giống nhau không hoàn toàn ( xôi – đôi là hai tiếng có vần giống nhau hoàn toàn : vần ôi ). IV. Củng cố : - Cho HS nhắc lại tên bài. - Cho HS viết lại các từ sai phổ biến trong bài như chính tả. - GV giáo dục HS tính cẩn thận. V. Dặn dò : - Chuẩn bị bài sau : Ôn tập cuối học kì I - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà viết lại những từ ngữ còn viết sai nhiều trong bài chính tả. Viết lại bài nếu sai quá nhiều lỗi. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - HS lắng nghe và nhận việc. - HS làm bài cá nhân. - Một số HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét. - HS nhắc lại tên bài. - HS viết trên bảng, cả lớp viết vào bảng con. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. TUẦN: 18 Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2015 Chính tả TIẾT: 18 ÔN TẬP HỌC KÌ I ( Tiết 4 ) A. Mục đích yêu cầu : - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2 – 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Nghe- viết đúng bài chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bàỳ đúng bài Chợ Ta- sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ/ 15 phút. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở. B. Đồ dùng dạy – học : - SGK, vở chính tả. C. Các hoạt động dạy – học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. Ổn định : II. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết lại những từ đã viết sai ở bài trước: Quảng Ngãi, cưu mang, nuôi dưỡng, bận rộn, III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : - Giờ ôn tập này, các em sẽ kiểm tra lấy điểm kỹ năng học thuộc lòng của học sinh trong lớp. Nghe – viết đúng chình tả, trình bày đúng bài “Chợ Ta – sken”. - GV ghi tên bài lên bảng. 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - Gọi từng HS lên bóc thăm ( phiếu thăm ghi sẵn yêu cầu đọc đoạn, bài và yêu cầu câu hỏi cần trả lời. ) - Cho HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi. - GV ghi điểm cho HS. - Những HS nào chưa đạt. GV dặn các em về nhà luyện đọc thêm để tiết sau kiểm tra lại. 3. Hướng dẫn HS nghe – viết : a. Hoạt động 1: GV đọc toàn bài chính tả trong SGK một lượt. - GV nêu câu hỏi gợi ý. - GV hỏi: Nội dung bài chính tả nói lên điều gì ? - Cho HS luyện viết những từ dễ viết sai: Ta- sken, nẹp thêu, xúng xính, chờn vờn, thõng dài, ve vẫy, . . . b. Hoạt động 2: GV đọc cho HS viết. - GV nhắc HS về tư thế ngồi viết. - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. Mỗi câu hoặc bộ phận câu đọc 2 lượt. - Uốn nắn, nhắc nhở những HS ngồi sai tư thế. c. Hoạt động 3: Chấm, chữa bài. - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - Cho HS đổi vở để chữa bài. - GV chấm 5 – 7 bài. - GV nhận xét chung về ưu, khuyết điểm của các bài chính tả đã chấm. IV. Củng cố: Cho HS viết lại những từ đã viết sai. - GV giáo dục HS tín cẩn thận. V. Dặn dò: - Dặn HS về nhà tiếp tục rèn đọc và viết các bài đã ôn tập. Chuẩn bị bài sau : Ôn tập học kì I. - Nhận xét tiết học. Hát vui. - HS viết vào bảng con. - HS lắng nghe giới thiệu bài. - Vài em nhắc lại tên bài. HS lần lượt lên bóc thăm. - HS lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - HS lần lượt trả lời. - HS viết vào bảng con. - HS lắng nghe. - HS nghe viết chính tả vào vở. - HS soát lỗi. - Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi ra ngoài lề trang vở. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm cho bài viết sau. - HS viết vào bảng con. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: