Môn : TIẾNG VIỆT
Phân môn : Chính tả
Tuần 7 tiết 14
BẬN
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ.
- Không mắc quá 5 lỗi.
- Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần en / oen (BT2)
- Làm đúng bài tập 3 a
- Hs khá giỏi làm bài 3b
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bài tập 2 trên bảng lớp, bài 3 viết vào phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Ổn định :
B. Kiểm tra :
+ Tiết trước các em viết chính tả bài gì?
- Gọi hs lên bảng – lớp viết bảng con : Giếng nước, khiêng, viên phấn, thiên nhiên.
- Gọi hs đọc lại các 11 chữ cái đã học
- Gv nhận xét
D. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ viết đoạn cuối trong bài thơ “Bận” và làm bài tập chính tả.
- Gv ghi tựa bài lên bảng
2. Hướng dẫn viết chính tả :
a. Tìm hiễu đoạn viết :
- Gv đọc mẫu đoạn thơ 1 lần
- Gọi hs đọc lại đoạn viết
+ Bé bận làm gì? (Bé bận bú, bận chơi, bận khóc, bận cười, bận nhìn ánh sáng)
+ Vì sao, tuy bận nhưng ai cũng vui? (Vì mỗi việc đều làm cho cuộc đời chung vui hơn)
- Gv nhận xét chốt lại
b. Hướng dẫn cách trình bày :
+ Đoạn thơ có mấy khổ thơ? (Có 2 khổ thơ) Mỗi khổ thơ có mấy dòng? (khổ thơ cuối có 8 dòng)
+ Trong đoạn thơ những chữ nào phải viết hoa? (Các chữ cái đầu câu và danh từ riêng đều phải viết hoa)
+ tên bài và chữ đầu câu viết như thế nào cho đẹp? (Tên bài viết lùi vào 4 ô, chữ đầu lùi vào 2 ô)
- Gv nhận xét chốt lại
c. Hướng dẫn viết từ khó :
- Gv hướng dẫn hs viết từ khó vào bảng con : bận nhìn, thơ ấu, ánh sáng .
- Gv nhận xét sửa chữa
d. Viết chính ta :
- Gv đọc lại đoạn viết
- Gv đọc chính tả theo qui định
- Gv theo dõi giúp đỡ
e. Chấm chữa bài :
- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi bằng bút chì
- Gv thu một số bài và nhận xét bài viết của hs.
3. Hướng dẫn làm bài tập :
+ Bài 2 : Gọi hs đọc yêu cầu bài tập
- Gọi 3 hs lên bảng - lớp làm vào vở
- Gv nhận xét
+ Nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen rỉ, hèn nhát.
+ Bài 3 : Gọi hs đọc yêu cầu (cột b hs khá giỏi)
- Gv phát phiếu học tập, yêu cầu hs thảo luận nhóm
- Hết thời gian gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Gv nhận xét
- Trung : trung thành, trung kiêng,trungbình, tập trung, kiêng trung.
- Chung : chung thủy, chung sức, chung sống, của chung.
- Trai : con trai, ngọc trai, gái trai.
- Chai : cái chai, chai tay, chai lọ.
- Trống : cái trống, chỗ trống, trống rỗng.
- Chống : chống chọi, chèo chống, chống đở
D. Cũng cố- Dặn dò :
+ Các em vừa viết chính tả bài gì?
- Yêu cầu hs lên bảng viết các từ : nhanh nhẹn, cười nhoẻn miệng, sắt hoen rỉ, hèn nhát
- Gv nhận xét tuyên dương – giáo dục hs
- Dặn hs về nhà học thuộc lòng các chữ cái, viết lại những chữ viết sai và chuẩn bị bài sau
- Gv nhận xét tiết học Hát vui
1 hs nêu tên bài
2 hs lên bảng
3 hs đọc thuộc lòng
Hs lắng nghe
Hs lắng nghe
Hs nhắc tựa bài
Hs theo dõi
1 hs khá giỏi đọc
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs lắng nghe
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs lắng nghe
Hs viết bảng con
Hs theo dõi
Hs viết chính tả
Hs đổi vở soát lỗi
Hs lắng nghe
Hs đọc yêu cầu
Thực hiện yêu cầu
Hs lắng nghe
Hs đọc yêu cầu
Hs thảo luận
Hs trình bày
Hs lắng nghe
1 hs nêu tên bài
4 hs lên bảng
Hs lắng nghe
thuộc lòng 11 tên chữ cái tiếp theo trong bảng (BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Gv : Đoạn viết chép sẳn trên bảng lớp. Phiếu học tập - Hs : Vở chính tả, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định : B. Kiểm tra : + Tiết trước các em viết chính tả bài gì? - Gọi hs lên bảng – lớp viết bảng con : Nhà nghèo, ngoằn ngoèo, xào rau, vườn rau. - Gọi hs đọc lại 27 chữ cái đã học - Gv nhận xét C. Bài mới mới : 1. Giới thiệu bài : Tiết chính tả hôm nay các em sẻ viết một đoạn trong bài “Trận bóng dưới lòng đường”. - Gv ghi tựa bài lên bảng 2. Hướng dẫn viết chính tả : a. Tìm hiểu đoạn viết : - Gv đọc mẫu đoạn viết chính tả - Gọi hs khá giỏi đọc lại + Vì sao Quang lại ân hận sau sự việc mình gay ra? (Vì cậu nhìn thấy cái lưng còng của ông cụ giống cái lưng của ông nội mình) - Sau đó Quang sẻ làm gì ? (Quang chạy theo chiếc xích lô và miếu máo khóc xin lỗi cụ) - Gv nhận xét chốt lại b. Hướng dẫn cách trình bày : + Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? (Các chữ cái đầu câu và danh từ riêng đều phải viết hoa) + Lời của nhân vật được viết như thế nào? (Lời của nhân vật được viết sau dấu 2 chấm xuống dòng gạch đầu dòng) - Gv nhận xét chốt lại c. Hướng dẫn viết từ khó: - Gv hướng dẫn hs viết từ khó vào bảng con : Xích lô, quá quắt, bỗng, mếu máo. - Gv nhận xét sửa chữa d. Viết chính tả : - Gv đọc lại bài chính tả - Yêu cầu hs nhìn bảng viết vào vở - Gv theo dõi giúp đỡ e. Chấm chữa bài : - Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi bằng bút chì - Gv thu một số bài và nhận xét bài viết hs. 3. Hướng dẫn làm bài tập : + Bài 2 : Gọi hs đọc yêu cầu bài - Yêu cầu hs thảo luận theo cặp - Mời đại diện hs báo cáo kết quả - Gv nhận xét +Bài 3 : Gọi hs đọc yêu cầu bài - Yêu cầu hs thảo luận theo cặp - Mời đại diện hs báo cáo kết quả - Gv nhận xét Stt Chữ Tên chữ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 q r s t th tr u ư v x y quy e rờ ét sì tê tê hát tê e rờ u ư vê ích xì i dài D. Cũng cố- Dặn dò : + Các em vừa viết chính tả bài gì? - Yêu cầu hs đọc lại bảng chữ cái - Gv nhận xét tuyên dương – giáo dục hs - Dặn hs về nhà học thuộc lòng các chữ cái, viết lại những chữ viết sai và chuẩn bị bài sau - Gv nhận xét tiết học Hát vui 1 hs nêu tên bài 2 hs lên bảng 3 hs đọc thuộc lòng Hs lắng nghe Hs lắng nghe Hs nhắc tựa bài Hs theo dõi 1 hs khá giỏi đọc Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs lắng nghe Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs lắng nghe Hs viết bảng con Hs viết chính tả Hs đổi vở soát lỗi Hs lắng nghe Hs đọc yêu cầu Hs thảo luận nhóm Hs trình bày Hs lắng nghe Hs đọc yêu cầu Hs thảo luận Hs trình bày Hs lắng nghe 1 hs nêu tên bài 4 hs đọc lại Hs lắng nghe * Rút kinh nghiệm : ..............................................................................................., ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ năm ngày 08 tháng 10 năm 2015 Môn : TIẾNG VIỆT Phân môn : Chính tả Tuần 7 tiết 14 BẬN I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ. - Không mắc quá 5 lỗi. - Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần en / oen (BT2) - Làm đúng bài tập 3 a - Hs khá giỏi làm bài 3b II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Bài tập 2 trên bảng lớp, bài 3 viết vào phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định : B. Kiểm tra : + Tiết trước các em viết chính tả bài gì? - Gọi hs lên bảng – lớp viết bảng con : Giếng nước, khiêng, viên phấn, thiên nhiên. - Gọi hs đọc lại các 11 chữ cái đã học - Gv nhận xét D. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ viết đoạn cuối trong bài thơ “Bận” và làm bài tập chính tả. - Gv ghi tựa bài lên bảng 2. Hướng dẫn viết chính tả : a. Tìm hiễu đoạn viết : - Gv đọc mẫu đoạn thơ 1 lần - Gọi hs đọc lại đoạn viết + Bé bận làm gì? (Bé bận bú, bận chơi, bận khóc, bận cười, bận nhìn ánh sáng) + Vì sao, tuy bận nhưng ai cũng vui? (Vì mỗi việc đều làm cho cuộc đời chung vui hơn) - Gv nhận xét chốt lại b. Hướng dẫn cách trình bày : + Đoạn thơ có mấy khổ thơ? (Có 2 khổ thơ) Mỗi khổ thơ có mấy dòng? (khổ thơ cuối có 8 dòng) + Trong đoạn thơ những chữ nào phải viết hoa? (Các chữ cái đầu câu và danh từ riêng đều phải viết hoa) + tên bài và chữ đầu câu viết như thế nào cho đẹp? (Tên bài viết lùi vào 4 ô, chữ đầu lùi vào 2 ô) - Gv nhận xét chốt lại c. Hướng dẫn viết từ khó : - Gv hướng dẫn hs viết từ khó vào bảng con : bận nhìn, thơ ấu, ánh sáng. - Gv nhận xét sửa chữa d. Viết chính tả : - Gv đọc lại đoạn viết - Gv đọc chính tả theo qui định - Gv theo dõi giúp đỡ e. Chấm chữa bài : - Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi bằng bút chì - Gv thu một số bài và nhận xét bài viết của hs. 3. Hướng dẫn làm bài tập : + Bài 2 : Gọi hs đọc yêu cầu bài tập - Gọi 3 hs lên bảng - lớp làm vào vở - Gv nhận xét + Nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen rỉ, hèn nhát. + Bài 3 : Gọi hs đọc yêu cầu (cột b hs khá giỏi) - Gv phát phiếu học tập, yêu cầu hs thảo luận nhóm - Hết thời gian gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả - Gv nhận xét - Trung : trung thành, trung kiêng,trungbình, tập trung, kiêng trung. - Chung : chung thủy, chung sức, chung sống, của chung. - Trai : con trai, ngọc trai, gái trai. - Chai : cái chai, chai tay, chai lọ. - Trống : cái trống, chỗø trống, trống rỗng. - Chống : chống chọi, chèo chống, chống đở D. Cũng cố- Dặn dò : + Các em vừa viết chính tả bài gì? - Yêu cầu hs lên bảng viết các từ : nhanh nhẹn, cười nhoẻn miệng, sắt hoen rỉ, hèn nhát - Gv nhận xét tuyên dương – giáo dục hs - Dặn hs về nhà học thuộc lòng các chữ cái, viết lại những chữ viết sai và chuẩn bị bài sau - Gv nhận xét tiết học Hát vui 1 hs nêu tên bài 2 hs lên bảng 3 hs đọc thuộc lòng Hs lắng nghe Hs lắng nghe Hs nhắc tựa bài Hs theo dõi 1 hs khá giỏi đọc Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs lắng nghe Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs lắng nghe Hs viết bảng con Hs theo dõi Hs viết chính tả Hs đổi vở soát lỗi Hs lắng nghe Hs đọc yêu cầu Thực hiện yêu cầu Hs lắng nghe Hs đọc yêu cầu Hs thảo luận Hs trình bày Hs lắng nghe 1 hs nêu tên bài 4 hs lên bảng Hs lắng nghe * Rút kinh nghiệm : ................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2014 Môn : TIẾNG VIỆT Phân môn : Chính tả (nghe viết) Tuần 8 tiết 15 CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Không mắc quá 5 lỗi. - Làm đúng bài tập 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định : B. Kiểm tra : + Tiết trước các em viết chính tả bài gì? - Gọi hs lên bảng - lớp viết bảng con : nhoẻn cười, hèn nhát, trung kiên. - Gv nhận xét C. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ viết một đoạn trong bài "Các em nhỏ và cụ gia"ø làm bài tập chính tả. - Gv ghi tựa bài lên bảng 2. Hướng dẫn viết chính tả : a. Tìm hiểu đoạn viết : - Gv đọc mẫu đoạn văn 1 lần - Gọi hs đọc lại đoạn viết + Đoạn này kể chuyện gì ? (Cụ già nói lý do cụ buồn, vì cụ bà ốm nặng phải nằm viện. Khó mà qua khỏi, cụ cảm ơn lòng tốt của các cháu, các bạn làm cho cụ thấy lòng nhẹ hơn.) - Gv nhận xét chốt lại b. Hướng dẫn cách trình bày : + Đoạn văn có mấy câu?(Có 3 câu) + Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa? (Các chữ cái đầu câu phải viết hoa) + Lời ông cụ viết như thế nào? (Viết sau dầu 2 chấm, xuống dòng và gạch đầu dòng, viết lùi 1 ô) - Gv nhận xét chốt lại c. Hướng dẫn viết từ khó : - Gv hướng dẫn hs viết từ khó vào bảng con : Nghẹn ngào, xe buýt, qua khỏi, dẫu. - Gv nhận xét sửa chữa d. Viết chính tả : - Gv đọc lại đoạn viết - Gv đọc chính tả theo qui định – Hs viết vào vở - Gv theo dõi giúp đỡ hs e. Chấm chữa bài : - Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi bằng bút chì - Gv thu một số bài và nhận xét bài viết của hs. 3. Hướng dẫn làm bài tập : + Bài 2 : Gọi hs đọc yêu cầu - Gv phát phiếu học tập - Yêu cầu thảo luận làm bài vào phiếu - Hết thời gian gọi hs dán lên bảng - Gv nhận xét D. Cũng cố- Dặn dò : + Các em vừa viết chính tả bài gì? - Yêu cầu hs lên bảng – Lớp bảng con các từ hs viết sai - Gv nhận xét tuyên dương – giáo dục hs - Dặn hs về nhà viết lại những chữ viết sai và chuẩn bị bài sau - Gv nhận xét tiết học Hát vui 1 hs nêu tên bài 2 hs lên bảng Hs lắng nghe Hs lắng nghe Hs nhắc tựa bài Hs theo dõi 1 hs khá giỏi đọc Hs trả lời-nhận xét Hs lắng nghe Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs lắng nghe Hs viết bảng con Hs theo dõi Hs viết chính tả Hs đổi vở soát lỗi Hs lắng nghe Hs đọc yêu cầu Hs thảo luận Hs trình bày Hs lắng nghe 1 hs nêu tên bài Thực hiện yêu cầu Hs lắng nghe * Rút kinh nghiệm : ................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2015 Môn : TIẾNG VIỆT Phân môn : Chính tả (nghe viết) Tuần 8 tiết 16 TIẾNG RU I. MỤC TIÊU: - Nhớ – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát bài. - Không mắc quá 5 lỗi. - Làm đúng bài tập 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phiếu học tập cho các nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định : B. Kiểm tra : + Tiết trước các em viết chính tả bài gì? - Gọi hs lên bảng - lớp viết bảng con : Buồn bã, buông tay, diễn tuồng, muôn tuổi. - Gv nhận xét C. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ viết chính tả “Tiếng ru” và làm bài tập. - Gv ghi tựa bài lên bảng 2. Hướng dẫn viết chính tả : a. Tìm hiểu đoạn viết : - Gv đọc mẫu bài viết - Gọi hs đọc lại đoạn viết + Con người muốn sống phải làm gì? (Con người muốn sống phải yêu thương đồng loại.) + Đoạn khuyên chúng ta điều gì? (Đoạn thơ khuyên chúng ta phải sống cùng cộng đồng và thương yêu nhau.) - Gv nhận xét chốt lại b. Hướng dẫn cách trình bày : + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? (Các chữ cái đầu câu phải viết hoa) + Bài thơ viết theo thể thơ gì?(Thể thơ lục bát) + Khi viết trình bày như thế nào cho đẹp?(Dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ô. Dòng 8 chữ viết sát lề khẻ) - Gv nhận xét chốt lại c. Hướng dẫn viết từ khó : - Gv hướng dẫn hs viết từ khó vào bảng con : Chẳng, mùa vàng, nhân gian, lúa chín, muốn sống, lửa tàn. - Gv nhận xét sửa chữa d. Viết chính tả : - Gv đọc đoạn viết - Yêu cầu hs nhớ lại viết vào vở - Gv theo dõi giúp đở hs yếu e. Chấm chữa bài : - Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi bằng bút chì - Gv thu một số bài và nhận xét bài viết của hs. 3. Hướng dẫn làm bài tập : + Bài 2b : Gọi hs đọc yêu cầu (bài 2 a hs khá giỏi ) - Gv phát phiếu học tập cho các nhóm - Yêu cầu hs thảo luận hoàn thành phiếu - Hết thời gian gọi đại diện nhóm báo cáo kết qua - Gv nhận xét D. Cũng cố- Dặn dò : + Các em vừa viết chính tả bài gì? - Yêu cầu hs lên bảng viết các từ : nhân gian, lúa chín, muốn sống - Gv nhận xét tuyên dương – giáo dục hs - Dặn hs về nhà viết lại những chữ viết sai và chuẩn bị bài sau - Gv nhận xét tiết học Hát vui 1 hs nêu tên bài Thực hiện yêu cầu Hs lắng nghe Hs lắng nghe Hs nhắc tựa bài Hs theo dõi 1 hs khá giỏi đọc Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs lắng nghe Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs lắng nghe Hs viết bảng con Hs theo dõi Hs viết chính tả Hs đổi vở soát lỗi Hs lắng nghe Hs đọc yêu cầu Hs thảo luận Hs trình bày Hs lắng nghe 1 hs nêu tên bài 4 hs lên bảng Hs lắng nghe * Rút kinh nghiệm : ................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2015 Môn : TIẾNG VIỆT Phân môn : Chính tả (nghe viết) Tuần 10 tiết 19 QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi bài. - Không mắc quá 5 lỗi. - Tìm và viết được tiếng có vần oai/ oay (BT2) - Làm được bài tập 3a. - Bài 3b hs khá giỏi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bài tập 2 viết vào phiếu học tập. Bài 3 viết trên bảng lớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định : B. Kiểm tra : + Tiết trước các em viết chính tả bài gì? - Gọi hs lên bảng – Lớp viết bảng con : Chẳng, mùa vàng, nhân gian, lúa chín, muốn sống, lửa tàn. - Gv nhận xét 3. Dạy bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ viết chính tả “Quê hương ruột thịt”và làm bài tập chính tả. - Gv ghi tựa bài lên bảng 2. Hướng dẫn viết chính tả : a. Tìm hiểu đoạn viết : - Gv đọc mẫu đoạn viết - Gọi hs đọc lại đoạn viết + Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình? (Vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên, có bài hát ru của mẹ chị và chị lại hát ru con bài hát ngày xưa) - Gv nhận xét chốt lại b. Hướng dẫn cách trình bày : + Bài văn có mấy câu? (3 câu) + Trong bài văn có những dấu câu nào được sử dụng? (Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm) + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? (Các chữ cái đầu câu và tên riêng phải viết hoa) - Gv nhận xét chốt lại c. Hướng dẫn viết từ khó : - Gv hướng dẫn hs viết từ khó vào bảng con : ruột thịt, biết bao, chị Sứ, quả ngọt, ngủ. - Gv nhận xét sửa chữa d. Viết chính tả : - Gv đọc đoạn viết - Gv đọc đúng qui định cho hs viết chính tả - Gv theo dõi giúp đở hs yếu e. Chấm chữa bài : - Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi bằng bút chì - Gv thu một số bài và nhận xét bài viết của hs. 3.3. Hướng dẫn làm bài tập : + Bài 2 : Gọi hs đọc yêu cầu bài tập - Gv phát phiếu học tập cho các nhóm - Yêu cầu hs thảo luận hoàn thành phiếu - Hết thời gian gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả - Gv nhận xét + oai : củ khoai, bà ngoại, thoải mái, quả xoài. + oay : gió xoáy, xoay, ngó ngoáy, loay hoay, nhoay nhoáy, hí hoáy. + Bài 3 : Gọi hs đọc yêu cầu bài tập - Gọi hs lên bảng – Lớp làm vào vở - Gv nhận xét D. Cũng cố- Dặn dò : + Các em vừa viết chính tả bài gì? - Yêu cầu hs lên bảng – Lớp viết bảng con : nước xoáy vẻ mặt, ruột thịt. - Gv nhận xét tuyên dương – giáo dục hs - Dặn hs về nhà học thuộc lòng các chữ cái, viết lại những chữ viết sai và chuẩn bị bài sau - Gv nhận xét tiết học Hát vui 1 hs nêu tên bài Thực hiện yêu cầu Hs lắng nghe Hs lắng nghe Hs nhắc tựa bài Hs theo dõi 1 hs khá giỏi đọc Hs trả lời-nhận xét Hs lắng nghe Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs lắng nghe Hs viết bảng con Hs theo dõi Hs viết chính tả Hs đổi vở soát lỗi Hs lắng nghe Hs đọc yêu cầu Hs thảo luận Hs trình bày Hs lắng nghe Hs đọc yêu cầu Thực hiện yêu cầu Hs lắng nghe 1 hs nêu tên bài Thực hiện yêu cầu Hs lắng nghe * Rút kinh nghiệm : ................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2015 Môn : TIẾNG VIỆT Phân môn : Chính tả (nghe viết) Tuần 10 tiết 20 QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Không mắc quá 5 lỗi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần et/oet (BT2) - Làm đúng bài tập 3a. - Bài 3b hs khá giỏi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Bài tập 2 viết lên bảng lớp. Phiếu học tập bài 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định : B. Kiểm tra : + Tiết trước các em viết chính tả bài gì? - Gọi hs lên bảng – Lớp viết bảng con : quả xoài, nước xoáy, vẻ mặt, buồn bã. - Gv nhận xét C. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ viết 3 khổ thơ đầu trong bài thơ “Quê hương” và làm các bài tập chính tả. - Gv ghi tựa bài lên bảng 2. Hướng dẫn viết chính tả : a. Tìm hiểu đoạn viết : - Gv đọc mẫu 3 khổ thơ đầu - Gọi hs đọc lại 3 khổ thơ đầu + Quê hương gắn liền với hình ảnh nào? (Quê hương gắn liền với hình ảnh chùm khế ngọt, đường đi học, con diều biếc, con đò nhỏ, cầu. tre, nón lá, đêm trăng, hoa cau) - Gv nhận xét chốt lại b. Hướng dẫn cách trình bày : + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? (Chữ đầu câu phải viết hoa) - Gv nhận xét chốt lại c. Hướng dẫn viết từ khó : - Gv hướng dẫn hs viết từ khó vào bảng con : diều biếc, êm đềm, trăng tỏ, trèo, rợp bướm. - Gv nhận xét sửa chữa d. Viết chính tả : - Gv đọc đoạn viết - Gv đọc cho hs viết chính tả đúng theo qui định - Gv theo dõi giúp đở hs yếu e. Chấm chữa bài : - Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi bằng bút chì - Gv thu một số bài và nhận xét bài viết của hs. 3. Hướng dẫn làm bài tập : + Bài 2 : Gọi hs đọc yêu cầu bài tập - Gọi hs lên bảng - lớp làm vào vở - Gv nhận xét + Em bé toét miệng cười, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét. + Bài 3 : Gọi hs đọc yêu cầu (câu b hs khá giỏi) - Gv phát phiếu học tập cho các nhóm - Yêu cầu hs thảo luận hoàn thành phiếu - Hết thời gian gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả - Gv nhận xét a. cổ, cỗ. b. co, cò, cỏ D. Cũng cố- Dặn dò : + Các em vừa viết chính tả bài gì? - Yêu cầu hs lên bảng – Lớp viết bảng con : rợp bướm, trèo, êm đềm, cưa xoèn xoẹt. - Gv nhận xét tuyên dương – giáo dục hs - Dặn hs về nhà học thuộc lòng các chữ cái, viết lại những chữ viết sai và chuẩn bị bài sau - Gv nhận xét tiết học Hát vui 1 hs nêu tên bài Thực hiện yêu cầu Hs lắng nghe Hs lắng nghe Hs nhắc tựa bài Hs theo dõi 1 hs khá giỏi đọc Hs trả lời-nhận xét Hs lắng nghe Hs trả lời-nhận xét Hs lắng nghe Hs viết bảng con Hs theo dõi Hs viết chính tả Hs đổi vở soát lỗi Hs lắng nghe Hs đọc yêu cầu Thực hiện yêu cầu Hs lắng nghe Hs đọc yêu cầu Hs thảo luận Hs trình bày Hs lắng nghe 1 hs nêu tên bài Thực hiện yêu cầu Hs lắng nghe * Rút kinh nghiệm : ................................................................................................ ...............................................................................................
Tài liệu đính kèm: