NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu :
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày sạch sẽ, đúng quy định.
- Không mắc quá 5 lỗi.
- Làm đúng bài tập điền đúng có vần ưi / ươi ( điền 4 trong 6 tiếng ).
- Làm đúng bài tập 3b
- Hs khá giỏi : bài 3a
II. Đồ dùng dạy học :
- Gv : Giấy khổ to, bút dạ.
- Hs : VBT, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Ổn định :
B. Kiểm tra :
+ Tiết trước các em viết chính tả bài gì?
- Gọi hs lên bảng - Lớp viết bảng con : sưởi lửa, thọc tay, đồng tiền, vất vả
- Gv nhận xét – hổ trợ
C. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ viết một đoạn trong bài "Nhà rông ở Tây Nguyên"
- Gv ghi tựa bài lên bảng
2. Hướng dẫn viết chính tả :
a. Trao đổi nội dung đoạn viết :
- Gv đọc bài viết lần 1
- Gọi hs đọc lại – lớp đọc thầm
+ Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào? (Đó là nơi thờ thần làng, có giỏ mây đựng hòn đá thần treo trên vách, Xung quanh hòn đá treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ, chiêng trống dùng khi cúng lễ)
- Gv nhận xét chốt lại
b. Hướng dẫn cách trình bày :
+ Đoạn văn có mấy câu? (3 câu)
+ Trong đoạn văn có những chữ nào được viết hoa? Vì sao? (Những chữ cái đầu câu : Gian, Đó, Xung)
- Gv nhận xét chốt lại
c. Hướng dẫn viết từ khó :
- Gv hướng dẫn hs viết các từ khó: gian, thần làng, giỏ mây, chiêng trống, truyền.
- Gv nhận xét sửa chữa lỗi cho hs
d. Viết chính ta :
- Gv đọc cho hs viết chính tả theo qui định
- Gv theo dõi giúp đở hs yếu (tư thế ngồi, cách cầm bút)
e. Chấm bài :
- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi bằng bút chì
- Gv thu vở và nhận xét bài viết của hs
3. Hướng dẫn làm bài tập :
+ Bài 2 : Gọi hs đọc yêu cầu sgk
- Yêu cầu hs lên bảng - Lớp làm vào vở
- Gv nhận xét – hổ trợ
+ khung cửi, mát rượi
+ sưởi ấm, tưới cây
+ cưỡi ngựa, gửi thư
+ Bài 3b : Gọi hs đọc yêu cầu (câu 3b hs khá giỏi)
- Yêu cầu hs thảo luận hoàn thành phiếu
- Hết thời gian gọi hs trình bày kết quả
- Gv nhận xét – hổ trợ
+ Bật : bật lửa, bật điện, nổi bật, tất bật, run bần bật.
+ Bậc : cấp bậc, bậc thanh, bậc cửa, thứ bậc.
+ Nhất : thứ nhất, đẹp nhất, nhất trí, duy nhất
+ Nhấc : nhấc bổng, nhấc lên, nhấc chân, nhấc gót
D. Cũng cố – Dặn dò :
+ Các em vừa viết chính tả bài gì?
- Yêu cầu hs lên bảng - Lớp viết bảng con : khung cửi, mát rượi, sưởi ấm, tưới cây, cưỡi ngựa, gửi thư
- Gv nhận xét – giáo dục hs
- Hs về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được, viết lại những chữ sai vào vở.
- Chuẩn bị bài sau : Đôi bạn.
- Gv nhận xét tiết học Hát vui
Hs nêu tên bài
Hs viết bảng con
Hs nhận xét
Hs theo dõi
Hs nhắc tựa bài
Hs theo dõi
1 hs đọc lại
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs viết bảng con
Hs viết chính tả
Hs đổi vở soát lỗi
Hs lắng nghe
1 hs đọc yêu cầu
Thực hiện yêu cầu
Hs nhận xét
1 hs đọc yêu cầu
Hs thảo luận nhóm
Hs trình bày
Lớp nhận xét
1 hs nêu tên bài
Thực hiện yêu cầu
Hs nhận xét
Hs theo dõi
- Hs khá giỏi : bài tập 3a II. Đồ dùng dạy học : - Gv : Giấy khổ to, bút dạ. - Hs : VBT, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định : B. Kiểm tra : + Tiết trước các em viết chính tả bài gì? - Gọi hs lên bảng viết - Lớp viết bảng con : hoa chuối, thắt lưng, thủy chung, sợi giang, đan nón. - Gv nhận xét C. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ viết một đoạn trong bài : Hủ bạc của người cha. - Gv ghi tựa bài lên bảng 2. Hướng dẫn viết chính tả : a. Trao đổi nội dung đoạn viết : - Gv đọc bài viết lần 1 - Gọi hs đọc lại – Lớp đọc thầm + Hành động của người con giúp người cha hiểu được điều gì? (người cha hiểu rằng tiền đó do anh làm ra, phải làm lụng vất vả mới biết quý đồng tiền) - Gv nhận xét chốt lại b. Hướng dẫn cách trình bày : + Đoạn văn có mấy câu? (6 câu) + Trong đoạn văn có những chữ nào được viết hoa? Vì sao? (Những chữ cái đầu câu : Hôm, ông, Anh, Bấy, Cá) + Lời của người cha được viết như thế nào? (Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng và gạch đầu dòng) - Gv nhận xét chốt lại c. Hướng dẫn viết từ khó : - Gv hướng dẫn hs viết các từ khó : sưởi lửa, thọc tay, đồng tiền, vất vả, quý - Gv nhận xét sửa chữa lỗi cho hs d. Viết chính tả : - Gv đọc chính tả theo qui định - Gv theo dõi giúp đở hs e. Chấm bài : - Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi bằng bút chì - Gv thu vở và nhận xét bài viết của hs 3. Hướng dẫn làm bài tập : + Bài 2 : Gọi hs đọc yêu cầu sgk - Yêu cầu hs lên bảng - Lớp làm vào vở - Gv nhận xét – hổ trợ + Mũi dao, con muỗi, hạt muối, múi bưởi, núi lửa, nuôi nấng, tuổi trẻ, tủi thân. + Bài 3b : Gọi hs đọc yêu cầu sgk (câu a hs giỏi) - Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi - Hết thời gian gọi hs trình bày kết quả - Gv nhận xét – hổ trợ : mật - nhất - gấc. D. Cũng cố – Dặn dò : + Các em vừa viết chính tả bài gì? - Yêu cầu hs lên bảng - Lớp viết bảng con : sưởi lửa, hạt muối, múi bưởi. - Gv nhận xét – giáo dục hs - Hs về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được, viết lại những chữ sai vào vở. - Chuẩn bị bài sau : Nhà rông ở Tây Nguyên. - Gv nhận xét tiết học Hát vui Hs nêu tên bài Hs viết bảng con Hs nhận xét Hs theo dõi Hs nhắc tựa bài Hs theo dõi 1 hs đọc lại Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs viết bảng con Hs viết chính tả Hs đổi vở soát lỗi Hs lắng nghe 1 hs đọc yêu cầu Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét 1 hs đọc yêu cầu Hs thảo luận nhóm Hs trình bày Lớp nhận xét 1 hs nêu tên bài Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét Hs theo dõi * Rút kinh nghiệm : ................................................................................................ .................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ năm ngày 03 tháng 12 năm 2015 Môn : TIẾNG VIỆT Phân môn : Chính tả (nghe viết) Tuần 15 Tiết 30 NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu : - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày sạch sẽ, đúng quy định. - Không mắc quá 5 lỗi. - Làm đúng bài tập điền đúng có vần ưi / ươi ( điền 4 trong 6 tiếng ). - Làm đúng bài tập 3b - Hs khá giỏi : bài 3a II. Đồ dùng dạy học : - Gv : Giấy khổ to, bút dạ. - Hs : VBT, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định : B. Kiểm tra : + Tiết trước các em viết chính tả bài gì? - Gọi hs lên bảng - Lớp viết bảng con : sưởi lửa, thọc tay, đồng tiền, vất vả - Gv nhận xét – hổ trợ C. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ viết một đoạn trong bài "Nhà rông ở Tây Nguyên" - Gv ghi tựa bài lên bảng 2. Hướng dẫn viết chính tả : a. Trao đổi nội dung đoạn viết : - Gv đọc bài viết lần 1 - Gọi hs đọc lại – lớp đọc thầm + Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào? (Đó là nơi thờ thần làng, có giỏ mây đựng hòn đá thần treo trên vách, Xung quanh hòn đá treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ, chiêng trống dùng khi cúng lễ) - Gv nhận xét chốt lại b. Hướng dẫn cách trình bày : + Đoạn văn có mấy câu? (3 câu) + Trong đoạn văn có những chữ nào được viết hoa? Vì sao? (Những chữ cái đầu câu : Gian, Đó, Xung) - Gv nhận xét chốt lại c. Hướng dẫn viết từ khó : - Gv hướng dẫn hs viết các từ khó: gian, thần làng, giỏ mây, chiêng trống, truyền. - Gv nhận xét sửa chữa lỗi cho hs d. Viết chính tả : - Gv đọc cho hs viết chính tả theo qui định - Gv theo dõi giúp đở hs yếu (tư thế ngồi, cách cầm bút) e. Chấm bài : - Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi bằng bút chì - Gv thu vở và nhận xét bài viết của hs 3. Hướng dẫn làm bài tập : + Bài 2 : Gọi hs đọc yêu cầu sgk - Yêu cầu hs lên bảng - Lớp làm vào vở - Gv nhận xét – hổ trợ + khung cửi, mát rượi + sưởi ấm, tưới cây + cưỡi ngựa, gửi thư + Bài 3b : Gọi hs đọc yêu cầu (câu 3b hs khá giỏi) - Yêu cầu hs thảo luận hoàn thành phiếu - Hết thời gian gọi hs trình bày kết quả - Gv nhận xét – hổ trợ + Bật : bật lửa, bật điện, nổi bật, tất bật, run bần bật. + Bậc : cấp bậc, bậc thanh, bậc cửa, thứ bậc. + Nhất : thứ nhất, đẹp nhất, nhất trí, duy nhất + Nhấc : nhấc bổng, nhấc lên, nhấc chân, nhấc gót D. Cũng cố – Dặn dò : + Các em vừa viết chính tả bài gì? - Yêu cầu hs lên bảng - Lớp viết bảng con : khung cửi, mát rượi, sưởi ấm, tưới cây, cưỡi ngựa, gửi thư - Gv nhận xét – giáo dục hs - Hs về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được, viết lại những chữ sai vào vở. - Chuẩn bị bài sau : Đôi bạn. - Gv nhận xét tiết học Hát vui Hs nêu tên bài Hs viết bảng con Hs nhận xét Hs theo dõi Hs nhắc tựa bài Hs theo dõi 1 hs đọc lại Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs viết bảng con Hs viết chính tả Hs đổi vở soát lỗi Hs lắng nghe 1 hs đọc yêu cầu Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét 1 hs đọc yêu cầu Hs thảo luận nhóm Hs trình bày Lớp nhận xét 1 hs nêu tên bài Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét Hs theo dõi * Rút kinh nghiệm : ................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ba ngày 08 tháng 12 năm 2015 Môn : TIẾNG VIỆT Phân môn : Chính tả (nghe viết) Tuần 16 Tiết 31 ĐÔI BẠN I. Mục tiêu : - Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả (đoạn 3) - Làm đúng các bài tập 2b - Bài tập 2a ( hs khá giỏi) - Bài viết chính tả không mắc quá 5 lỗi II. Đồ dùng dạy học : - Gv : Giấy khổ to, bút dạ. - Hs : VBT, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định : B. Kiểm tra : + Tiết trước các em viết chính tả bài gì? - Gọi hs lên bảng - Lớp viết bảng con : gian, thần làng, giỏ mây, chiêng trống, truyền. - Gv nhận xét – hổ trợ C. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài "Đôi bạn". - Gv ghi tựa bài lên bảng 2. Hướng dẫn viết chính tả : a. Trao đổi nội dung đoạn viết : - Gv đọc bài viết lần 1 - Gọi hs đọc lại – lớp đọc thầm + Khi biết chuyện, bố Mến nói như thế nào? (Phẩm chất tốt đẹp của những người làng quê luôn sẳn sàng giúp đở người khác khi khó khăn, không ngần ngại cứu người) - Gv nhận xét chốt lại b. Hướng dẫn cách trình bày : + Trong đoạn văn có những chữ nào được viết hoa? Vì sao? (Những chữ cái đầu câu và Thành, Mến là tên riêng) + Lời của nhân vật được viết như thế nào? (Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng và gạch đầu dòng) - Gv nhận xét chốt lại c. Hướng dẫn viết từ khó : - Gv hướng dẫn hs viết các từ khó: nghe chuyện, sẳn lòng, sẻ nhà, sẻ cửa, ngần ngại - Gv nhận xét sửa chữa lỗi cho hs d. Viết chính tả : - Gv đọc cho hs viết chính tả theo qui định - Gv theo dõi giúp đở hs yếu (tư thế ngồi, cách cầm bút) e. Chấm bài : - Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi bằng bút chì - Gv thu vở và nhận xét bài viết của hs 3. Hướng dẫn làm bài tập : + Bài 2b : Gọi hs đọc yêu cầu sgk (câu a hs khá giỏi) - Yêu cầu hs lên bảng - Lớp làm vào vở - Gv nhận xét – hổ trợ + Mọi người bảo nhau dẹp dọn đường làng sau con bão. + Em vẽ mấy bạn, vẻ mặt tươi vui đang trò chuyện. + Mẹ em, cho em bé uống sữa rồi sửa soạn đi làm. D. Cũng cố – Dặn dò : + Các em vừa viết chính tả bài gì? - Yêu cầu hs lên bảng - Lớp viết bảng con : sẳn lòng, sẻ nhà, sẻ cửa. - Gv nhận xét – giáo dục hs - Hs về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được, viết lại những chữ sai vào vở. - Chuẩn bị bài sau : Về quê ngoại. - Gv nhận xét tiết học Hát vui Hs nêu tên bài Hs viết bảng con Hs nhận xét Hs theo dõi Hs nhắc tựa bài Hs theo dõi 1 hs đọc lại Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs viết bảng con Hs viết chính tả Hs đổi vở soát lỗi Hs lắng nghe 1 hs đọc yêu cầu Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét 1 hs nêu tên bài Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét Hs theo dõi * Rút kinh nghiệm : ................................................................................................ .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2015 Môn : TIẾNG VIỆT Phân môn : Chính tả (nhớ viết) Tuần 16 Tiết 32 VỀ QUÊ NGOẠI I. Mục tiêu : - Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát. (10 dóng đầu) - Làm đúng bài tập 2a - Bài tập 2 b ( hs khá giỏi) - Bài viết không mắc quá 5 lỗi II. Đồ dùng dạy học : - Gv : Giấy khổ to, bút dạ. - Hs : VBT, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định : B. Kiểm tra : + Tiết trước các em viết chính tả bài gì? - Gọi hs lên bảng – lớp viết bảng con : nghe chuyện, sẳn lòng, sẻ nhà, sẻ cửa, ngần ngại - Gv nhận xét – hổ trợ C. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ nhớ viết lại 10 dòng đầu trong bài thơ "Về quê ngoại". - Gv ghi tựa bài lên bảng 2. Hướng dẫn viết chính tả : a. Trao đổi nội dung đoạn viết : - Gv đọc bài viết lần 1 - Gọi hs đọc lại – lớp đọc thầm + Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì đẹp? (Ở quê có đầm sen ngát hương, gặp đầm sen, gặp gió bất ngờ, con đường đất rực màu rơm phơi, vầng trăng như lá thuyền trôi. - Gv nhận xét chốt lại b. Hướng dẫn cách trình bày : + Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào? (lục bát) + Trình bày bài thơ này viết như thế nào? (Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề) + Trong đoạn thơ có những chữ nào được viết hoa? Vì sao? (Những chữ cái đầu dòng thơ) - Gv nhận xét chốt lại c. Hướng dẫn viết từ khó : - Gv hướng dẫn hs viết các từ khó: hương trời, đầm sen, ríu rít, vầng trăng, mát rợp, bóng tre, thuyền trôi - Gv nhận xét sửa chữa lỗi cho hs d. Viết chính tả : - Yêu cầu hs tự nhớ viết lại đoạn thơ - Gv theo dõi giúp đở hs yếu e. Chấm bài : - Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi bằng bút chì - Gv thu vở và nhận xét bài viết của hs 3. Hướng dẫn làm bài tập : + Bài 2 : Gọi hs đọc yêu cầu sgk (câu a hs khá giỏi) - Yêu cầu hs lên bảng - Lớp làm vào vở - Gv nhận xét – hổ trợ + Cái gì lưỡi bằng gang Xới lên mặt đất những hàng thẳng băng Giúp nhà có gạo để ăn Siêng làm thì lưỡi sáng bằng mặt gương (Lưỡi cày) + Thuở bé em có hai sừng Đến tuổi nữa chừng mặt đẹp như hoa Ngoài hai mươi tuổi đã già Gần ba mươi lại mọc ra hai sừng (mặt trăng) D. Cũng cố – Dặn dò : + Các em vừa viết chính tả bài gì? - Yêu cầu hs lên bảng - lớp viết bảng con : hương trời, đầm sen, ríu rít, vầng trăng, mát rợp, bóng tre, thuyền trôi - Gv nhận xét – giáo dục hs - Hs về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được, viết lại những chữ sai vào vở. - Chuẩn bị bài sau : Vầng trăng quê em. - Gv nhận xét tiết học Hát vui Hs nêu tên bài Hs viết bảng con Hs nhận xét Hs theo dõi Hs nhắc tựa bài Hs theo dõi 1 hs đọc lại Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs viết bảng con Hs viết chính tả Hs đổi vở soát lỗi Hs lắng nghe 1 hs đọc yêu cầu Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét 1 hs nêu tên bài Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét Hs theo dõi * Rút kinh nghiệm : ................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2014 Môn : TIẾNG VIỆT Phân môn : Chính tả (nghe viết) Tuần 17 tiết 33 VẦNG TRĂNG QUÊ EM I. Mục tiêu : - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được vần ui/uôi (BT2) - Làm đúng bài tập 3b - Bài 3a ( hs khá giỏi) - Bài viết không mắc quá 5 lỗi II. Đồ dùng dạy học : - Gv : Giấy khổ to, bút dạ. - Hs : VBT, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định : B. Kiểm tra : + Tiết trước các em viết chính tả bài gì? - Gọi hs lên bảng – lớp viết bảng con : hương trời, đầm sen, ríu rít, vầng trăng, mát rợp, bóng tre, thuyền trôi - Gv nhận xét – hổ trợ C. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài "Vầng trăng quê em" - Gv ghi tựa bài lên bảng 2. Hướng dẫn viết chính tả : a. Trao đổi nội dung đoạn viết : - Gv đọc bài viết lần 1 - Gọi hs đọc lại – lớp đọc thầm + Vầng trăng nhô lên được tả như thế nào? (Trăng óng ánh trên hàm răng đậu vào đáy mắt, ôm ắp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm) - Gv nhận xét chốt lại b. Hướng dẫn cách trình bày : + Bài viết có mấy câu? (7 câu) + Bài viết đựoc chia thành mấy đoạn? (2 đoạn) + Chữ đầu đoạn viết như thế nào? (Viết lùi vào 1 ô và viết hoa) + Trong đoạn văn có những chữ nào được viết hoa? Vì sao? (Những chữ cái đầu câu) - Gv nhận xét chốt lại c. Hướng dẫn viết từ khó : - Gv hướng dẫn hs viết các từ khó: óng ánh, lũy tre, giấc ngủ, đáy mắt, nồm nam. - Gv nhận xét sửa chữa lỗi cho hs d. Viết chính tả : - Gv đọc lại đoạn viết cho hs viết chính tả vào vở - Gv theo dõi điều chỉnh tốc độ đọc và giúp đở hs yếu (tư thế ngồi, cách cầm bút) e. Chấm bài : - Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi bằng bút chì - Gv thu vở và nhận xét bài viết của hs 3. Hướng dẫn làm bài tập : + Bài 2a : Gọi hs đọc yêu cầu sgk (b hs khá giỏi) - Yêu cầu hs thảo luận hoàn thành phiếu - Hết thời gian gọi hs trình bày kết quả - Gv nhận xét – hổ trợ Cây gì gai mọc đầy mình Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên Vừa thanh vừa dẻo lại bền Làm ra bàn ghế, đẹp duyên bao người D. Cũng cố – Dặn dò : + Các em vừa viết chính tả bài gì? - Yêu cầu hs lên bảng – lớp viết bảng con : đáy mắt, mặc đồ, bắt mạ, gặt lúa, tóc bạc, óng ánh. - Gv nhận xét – giáo dục hs - Hs về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được, viết lại những chữ sai vào vở. - Chuẩn bị bài sau : Âm thanh thành phố.. - Gv nhận xét tiết học Hát vui Hs nêu tên bài Hs viết bảng con Hs nhận xét Hs theo dõi Hs nhắc tựa bài Hs theo dõi 1 hs đọc lại Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs viết bảng con Hs viết chính tả Hs đổi vở soát lỗi Hs lắng nghe 1 hs đọc yêu cầu Hs thảo luận nhóm Hs trình bày Lớp nhận xét 1 hs nêu tên bài Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét Hs theo dõi * Rút kinh nghiệm : ................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2015 Môn : TIẾNG VIỆT Phân môn : Chính tả (nghe viết) Tuần 17 tiết 34 ÂM THANH THÀNH PHỐ I. Mục tiêu : - Nghe viết đúng bài chính ta. Trình bày đúng hình thức của một bài văn xuôi. - Tìm được từ có vần ui / uôi (BT2) - Làm đúng bài tập 3 b (bài 3 a hs khá giỏi) - Không mắc quá 5 lỗi. II. Đồ dùng dạy học : - Gv : Giấy khổ to, bút dạ. - Hs : VBT, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định : B. Kiểm tra : + Tiết trước các em viết chính tả bài gì? - Gọi hs lên bảng viết - lớp viết bảng con : óng ánh, lũy tre, giấc ngủ, đáy mắt, nồm nam. - Gv nhận xét – hổ trợ C. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài chính tả "Âm thanh thành phố". - Gv ghi tựa bài lên bảng 2. Hướng dẫn viết chính tả : a. Trao đổi nội dung đoạn viết : - Gv đọc bài viết lần 1 - Gọi hs đọc lại – lớp đọc thầm + Khi nghe bản nhạc Ánh trăng của Bét-tô-ven anh Hải có cảm giác như thế nào? (Anh Hải có cảm giác dễ chịu và đầu óc bớt căng thẳng) - Gv nhận xét chốt lại b. Hướng dẫn cách trình bày : + Đoạn văn có mấy câu? (3 câu) + Trong đoạn văn có những chữ nào được viết hoa? Vì sao? (Những chữ cái đầu câu : Hải, Mỗi, Anh và tên riêng Cẩm Phả, Hà Nội, Bét-tô-ven, Ánh, Pi-a-nô) - Gv nhận xét chốt lại c. Hướng dẫn viết từ khó : - Gv hướng dẫn hs viết các từ khó: Bét-tô-ven, Pi-a-nô, căng thẳng, dễ chịu - Gv nhận xét sửa chữa lỗi cho hs d. Viết chính tả : - Gv đọc lại đoạn viết cho hs viết chính tả vào vở - Gv theo dõi giúp đở hs yếu e. Chấm bài : - Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi bằng bút chì - Gv thu vở và nhận xét bài viết của hs 3. Hướng dẫn làm bài tập : + Bài 2 : Gọi hs đọc yêu cầu sgk - Yêu cầu hs lên bảng - Lớp làm vào vở - Gv nhận xét – hổ trợ + ui : củi, cặm cụi, dụi mắt, bụi cây, bùi, đui, hui tóc, tủi thân, núi + uôi : chuối, buổi sáng, cuối cùng, suối, đuổi, nuôi nấng, muối, tuổi + Bài 3b : Gọi hs đọc yêu cầu sgk (câu a hs giỏi) - Yêu cầu hs lên bảng - Lớp làm vào vở - Gv nhận xét – hổ trợ + Ngược với phương nam là phương Bắc + Bắm đứt ngọn rau, hoa, lá bằng hai ngón tay là : ngắt D. Cũng cố – Dặn dò : + Các em vừa viết chính tả bài gì? - Yêu cầu hs lên bảng – lớp viết bảng con : dễ chịu, căng thẳng, cặm cụi, bụi cây, hạt muối. - Gv nhận xét – giáo dục hs - Hs về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được, viết lại những chữ sai vào vở. - Chuẩn bị bài sau : Kiểm tra cuối học kỳ I. - Gv nhận xét tiết học Hát vui Hs nêu tên bài Hs viết bảng con Hs nhận xét Hs theo dõi Hs nhắc tựa bài Hs theo dõi 1 hs đọc lại Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs viết bảng con Hs viết chính tả Hs đổi vở soát lỗi Hs lắng nghe 1 hs đọc yêu cầu Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét 1 hs đọc yêu cầu Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét 1 hs nêu tên bài Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét Hs theo dõi * Rút kinh nghiệm : ................................................................................................ .....................................
Tài liệu đính kèm: