Giáo án các môn lớp ghép 2, 3 - Tuần số 34

Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3

Tập đọc:

Người làm đồ chơi Toán

Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

- Đọc trôi chảy toàn bài : Ngắt nghỉ hơi đúng

-Bước đầu biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm , đọc phân biệt lời các nhân vật.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu

- Hiểu các từ ngữ : ế (hàng), hết nhẵn - Ôn luyện bốn phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000

- Giải bài toán có lời văn về dạng rút về đơn vị.

- Suy luận tìm các số còn thiếu.

 

doc 27 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 564Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp ghép 2, 3 - Tuần số 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hôi chảy từng đoạn của câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe.
Lắng nghe và kể tiếp được lời của bạn.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: ND bài 
HS: SGK
- GV: Tranh minh hoạ ..
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
HS: Nêu Nội dung bài tiết trước.
- Hát
GV: Cho hs đọc bài giờ trước.
5’
1
- GV: Giới thiệu bệnh cúm gia cầm
Giáo viên đọc tài liệu
Hs: HS quan sát tranh.
Dựa vào gợi ý của truyện kể lại nội dung câu chuyện theo từng đoạn .
10'
2
HS: Thảo luận . Hãy nêu cách phòng bệnh cho gia cầm ?
GV: HDHS kể chuyện theo gợi ý.
5’
3
GV: Gọi các nhóm báo cáo kết quả
Kết luận: Không thả rông gia cầm.
- Không mua gia cầm hoặc tiêu thụ sản phẩm không có nguồn gốc.
HS: Tiếp nối nhau kể theo nhóm. HS nêu tóm tắt ND từng đoạn.
5’
4
HS: Thảo luận .
Khi gia cầm có hiện tượng mắc dịch ta phải làm gì ?
- Nêu các biện pháp tiêu huỷ gia cầm
GV: Gọi đại diện các nhóm kể chuyện.
5’
5
GV: Kết luận
- Tiêm chủng
- Chôn gia cầm
- Đốt gia cầm
Hs: 1 HS kể lại cả câu chuyện
5’
6
HS: Thảo luận .
Có mấy biện pháp phòng chống dịch?
- Nêu các biện pháp phòng chống dịch?
GV: Gọi HS nhận xét.
5’
7
GV: Gọi HS nêu trước lớp: Có 4 biện pháp.
1. Tăng cường vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
2. Hạn chế tiếp xúc với nguồn bệnh
3. Tăng cường sức khoẻ và khả năng phòng bệnh.
4. Khi có biểu hiện sốt cao, ho, đau ngực, cần phải đến Sở Y tế để khám và chữa bệnh.
HS: Nêu nội dung chuyện
HS: Ghi bài.
GV: Nhận xét chung giờ học.
2’
DD
Nhận xét giờ học - Viết phần bài còn lại ở nhà.
Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: / 5 / 2008
Ngày giảng, Thứ ba ngày tháng 5 năm 2008
 Tiết1:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Tập viết
ôn các chữ hoa : A, M, N, Q, V kiểu 2
Toán
Ôn về các đại lượng
A. Mục tiêu:
1. Ôn tập, củng cố, KN, viết các chữ hoa A, M, N, Q, V kiểu 2
2. Ôn nét nối nét từ các chữ hoa (kiểu 2) sang các chữ thường đứng liền sau:
- Củng cố về các ĐV của các đại lượng: Độ dài, khối lượng, thời gian 
- Làm tính với các số đo theo các đơn vị đại lượng đã học.
- Giải toán liên quan đến các đơn vị đo đại lượng đã học.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
- GV: Mẫu chữ hoa, cụm từ ứng dụng
HS: SGK
GV: ND bài.
HS: SGK
TG
HĐ
3’
KTB
GV: kiểm tra phần viết ở tập của HS.
 Hát
Hs làm bài tập 3 tiết trước.
5’
1
 HS: Nhận xét chữ hoa A, M, N, Q, V Kiểu 2 và nêu cấu tạo.
- GV: HDHS làm bài 1 
 Nêu KQ: B. 703 cm
6’
2
GV: HD viết chữ hoa
Cho HS viết
HS: Làm bài tập 2
a) Quả cam cân nặng 300g
b) Quả đu đủ cân nặng 700g.
c) Quả đu đủ nặng hơn quả cam là 400g
5’
4
HS: Viết bảng con
GV: Nhận xét -HD bài 3
10’
5
GV: HD viết từ ứng dụng và câu ứng dụng 
Cho HS viết, nhận xét
HD viết trong vở tập viết.
Cho HS viết
HS: Viết bài trong vở tập viết
HS: Làm bài tập 3
- HS gắn thêm kim phút vào các đồng hồ.
Lan đi từ nhà đến trường hết 30'.
5’
6
HS: Viết bài trong vở tập viết
Thu vở chấm.
GV: Nhận xét – HD bài 4
Bài giải
Bình có số tiền là:
2000 x 2 = 4000đ
Bình còn số tiền là:
4000 - 2700 = 1300(đ)
 Đ/S: 1300(đ)
2’
Dặn dò
Nhận xét giờ học - Viết phần bài còn lại ở nhà.
Chuẩn bị bài sau.
 Tiết 2
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Toán
ôn tập về đại lượng
Tự nhiên và xã hội
Bề mặt lục địa
A. Mục tiêu:
Củng cố xem đồng hồ: (khi kim chỉ số 12 hoặc số 3 hoặc số 6)
- Củng cố biểu tượng đơn vị đo độ dài.
- Giải các bài toán có liên quan đến các đơn vị đo là lít là đồng (tiền VN)
- Mô tả bề mặt lục địa 
- Nhận biết được suối, sông, hồ.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: ND bài
HS: SGK
GV: Các hình trong SGK HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
Hát
- HS: Làm bài 3 giờ trước. 
- Hát
- GV: KT sự chuẩn bị của HS
GV: HDHS làm bài tập 1
+ Đồng hồ a chỉ 4h30'
+ B đồng hồ B chỉ 5h15'
+C đồng hồ chỉ 10h
+ D đồng hồ chỉ 8h30'
- 2 đồng hồ chỉ cùng giờ là
A và D, B và D, C và G
HS: HS quan sát H1 trong Sgk và trả lời câu hỏi
8'
2
HS: Làm bài tập 2
 Bài giải
Can to đựng được là:
 10 + 5 = 15 (l)
 Đ/S: 15 l nước mắm
GV: Gọi các nhóm báo cáo .
* Kết luận : Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao, có chỗ bằng phẳng, có những dòng nước chảy và những nơi chứa nước .
5’
3
GV: NX – Sửa chữa bài 3
HS: HS làm việc trong nhóm, quan sát H1 trong Sgk và trả lời câu hỏi . Sgk
5’
4
HS: Làm bài tập 3
 Giải
Bình còn số tiền là:
 1000 - 800 = 200 (đồng)
 Đ/S: 200 đồng
GV: Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận:
* Kết luận: Nước theo những khe chảy thành suối, thành sông rồi chảy ra biển đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ .
5’
5
GV: HDHS làm bài 4
c. - 174 km a. - 15 cm d. - 15mm b. 15m e.- 15 cm
HS: Nêu tên một số sông, hồ , ao mà em biết.
5’
6
HS: Ghi bài.
GV: Nhận xét – giới thiệu thêm cho HS hiểu về sông , hồ, ao
2’
DD
HS về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
 Tiết 3:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Tự nhiên xẫ hội.
ôn tập : tự nhiên
Tập viết
Ôn chữ hoa: a, n, m
( Kiểu 2 )
A. Mục tiêu:
- Sau bài học giúp học sinh :
+ Hệ thống hoá những kiến thức đã học về tự nhiên
+ Yêu thích thiên nhiên và bảo về thiên nhiên.
Củng cố cách viết chữ hoa: A, N, M, V( kiêủ 2) thông qua bài tập ứng dụng.
1. Viết tên riêng An Dương Vương bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Viết câu ứng dụng Tháp Mười Đẹp Nhất Bông Sen/ Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ băng chữ cỡ nhỏ.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Hình vẽ SGK 
HS: SGK
- GV: Mẫu chữ hoa N, M, V HS: Vở tập viết
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
Hát
GV: Gọi HS nêu nội dung bài giờ trước.
 Hát 
- Hs : kiểm tra bài viết của nhau ở nhà.
5’
HS: Thảo luận: 
HS vẽ theo trí tưởng tượng của các em về mặt trăng.
Gv : hướng dẫn hs cách viết .
- Cho hs quan sát mẫu chữ hoa N, M, V và từ ứng dụng .
5’
GV: Gọi các nhóm giới thiệu tranh vẽ của mình 
 HS: Nêu cấu tạo chữ hoa .
Viết mẫu cho hs quan sát và
 hướng dẫn cách viết trên bảng
5’
HS: - Thi đua sắp xếp các sản phẩm cho đẹp 
GV: Gọi Hs : nêu lại cách viết chữ hoa và từ ứng dụng .
5’
GV: Gọi các nhóm HS đem tất cả những sản phẩm đã làm ra khi học về thiên nhiên bày lên bàn.
- Từng người trong nhóm thuyết minh tất cả các nội dung đã học.
HS: Viết chữ hoa , từ ứng dụng vào bảng con .
5’
HS : Bàn nhau đưa ra câu hỏi khi đi thăm khu vực triển lãm của các nhóm bạn.
 Gv : Cho hs viết vào vở tập viết 
- Quan sát uốn nắn chỉnh sửa cho hs .
5’
GV: Cho mỗi nhóm cử ra 1 bạn làm ban giám khảo đánh giá cách trình bày bảo vệ của các nhóm bạn. 
Nhận xét – Tuyên dương.
Hs : Chỉnh sửa lại tư thế ngồi.
- Viết bài vào vở.
2’
DD
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
Tiết: 4
 Thể dục học chung
 Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 - 3 người 
I. Mục tiêu:
- Ôn tập động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2, 3 người, yêu cầu biết cách thực hiện động tác ở mức độ tương đối chủ động chính xác.
- Chơi trò chơi "Chuyển đồ vật" yêu cầu biết cách trơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm - phương tiện:
	- Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ.
	- Phương tiện: Bóng
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Đ/lg
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu
1. Nhận lớp:
- ĐHTT
- Cán sự báo cáo sĩ số.
 x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND.
 x x x
- KĐ:
 x x x
- Soay các khớp cổ tay cổ chân.
- Chạy chậm theo một hàng dọc.
B. Phần cơ bản.
1. Ôn tung và bắt bóng.
- HS thực hiện động tác.
- GV quan sát.
- Ôn nhảy dây.
- HS nhảy dây chụm hai chân theo khu vực quy định.
2. Trò chơi "Chuyển đồ vật"
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
- HS chơi trò chơi.
C. Phần kết thúc.
5'
- Đứng tại chỗ thả lỏng
- ĐHXL:
- GV + HS hệ thống bài.
 x x x
- Chuẩn bị bài sau.
 x x x
Ngày soạn: / 5 /2008
Ngày giảng, Thứ tư ngày tháng 5 năm 2008
Tiết1
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Tập đọc:
Đàn bê của anh Hồ Giáo
Toán
Ôn tập về hình học
A. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài, biết nghỉ hơi đúng
- Biết đọc bài thơ với giọng nhẹ nhàng, phù hợp với việc ngợi tả cảnh thiên nhiên và cảnh sinh hoạt êm ả, thanh bình.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài đọc
- Hiểu nội dung bài: Tả cảnh đàn bê quấn quýt bên anh Hồ Giáo như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ. Qua bài văn thấy hiện lên hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của anh Hùng lao động Hồ Giáo 
- Củng cố về nhận biết góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng .
- Xác định góc vuông và trung điển của đoạn thẳng .
- Củng cố cách tính chu vi tam giác, tứ giác, HCN
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Tranh minh hoạ .
HS: SGK
GV: Nội dung bài
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
 HS: Đọc bài: Người làm đồ chơi
GV: Cho hs làm bài 3 giờ trước.
5’
1
GV: Đọc mẫu toàn bài:
Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
HS: Làm bài 1
 HS làm nháp, nêu kết quả.
- Có 6 góc vuông.
Toạ độ đoạn thẳng AB là điểm M
HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu, đoạn.
Đọc chú giải
GV: Nhận xét – HD bài 2
5’
2
GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm
HS: Làm bài 2
- Chu vi tam giác là.
26 + 35 + 40 = 101 (cm)
 Đ/S: 101 (cm)
HS: Đọc đoạn trong nhóm và đại diện các nhóm thi đọc. 
GV: Nhận xét – HD bài 3
8’
3
GV: HD tìm hiểu bài.
- Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ ba vì đẹp ntn ?
- Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm đàn bê của anh Hồ Giáo 
Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm của những con bê cái.
- Theo em vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy ?
HS: Làm bài 3
Bài giải
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là.
(125 + 68) x 2 = 386 (cm)
 Đ/S: 386 (cm).
HS: Thảo luận câu hỏi 
Nêu ND bài.
GV: Nhận xét – HD bài 4
3’
4
GV: HDHS luyện đọc diễn cảm bài.
HS: Làm bài 4
 Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là.
 (60 + 40) x 2 = 200 (cm)
cạnh hình vuông là.
 200 : 4 = 50 (m)
 Đ/S: 50 (m).
5’
5
HS : Thi đọc diễn cảm.
Nhận xét bạn đọc.
GV: Nhận xét – Sửa chữa..
2’
DD 
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
 Tiết 2
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
 Toán
ôn tập về đại lượng (tiếp)
Tập đọc
Mưa
A. Mục tiêu:
- ôn tập củng cố về các đơn vị đo của các đại lượng đã được học (độ dài, khối lượng, thời gian)
- Rèn kỹ năng làm tính giải toán với các số đo theo đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian
- Chú ý các từ ngữ : lũ lượt , chiều nay, lật đật, nặng hạt, nàn nước mát, lặn lội, cụm lúa 
- Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm thể hiện cảnh đầm ấm của sinh hoạt gia đình trong cơn mưa, tình cảm yêu thương những người lao động 
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài : lũ lượt, lật đật 
- Hiểu ND bài : tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa, thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống của gia đình tác giả .
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Nội dung bài.
HS: SGK
GV: Tranh minh hoạ bài học.
HS: SGK 
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
Hát
HS: Làm bài 3 giờ trước.
 Hát 
- Gv: Gọi HS đọc giờ trước – Nêu ND bài.
5’
1
GV: HDHS làm bài 1
Trong các hoạt động trên Hà dành nhiều thời gian nhất cho HĐ học.
HS: Đọc bài trước trong sgk
5'
2
HS: làm bài 2
 Giải
Hải cân nặng là:
27 + 5 = 32 (kg)
 Đ/S : 32 kg
Gv: Giới thiệu bài.
- Đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc
- Hướng dẫn đọc theo câu, đoạn.
5'
3
GV: Nhận xét- Sửa bài 3
Cho HS đọc bài phân tích bài và tóm tắt.
Hs: Luyện đọc bài nối tiếp theo câu, đoạn.
- Kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài.
5;
4
HS: làm bài 3
 Giải 
Nhà Phương cách xã định xã là: 
20 - 11 = 9 (km)
 Đáp số: 9 (km)
GV: HDHS tìm hiểu bài.
 Tìm hiểu những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong bài ? 
- Cảnh sinh hoạt gia đình ngày mưa ấm cúng như thế nào ? 
- Vì sao mọi người thương bác ếch ? 
- Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến ai ?
5’
6
GV: Nhận xét – HD bài 4
Bơm xong lúc:
 9 + 6 = 15 (giờ)
15 giờ hay là 3 giờ chiều
 Đ/S: 3 giờ chiều 
Hs: Luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng. 
- Một số hs thi đọc
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
5'
7
HS: Ghi bài
GV: Nêu lại ND bài, nhận xét khuyến khích hs 
2’
DD
Nhận xét tiết học, chốt lại nội dung bài
 Tiết 3:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Chính tả (Nghe viết)
Người làm đồ chơi
Thủ công
Ôn tập chương III và chương IV
A. Mục tiêu:
1. Nghe - viết đúng bài tóm tắt ND truyện: Người làm đồ chơi 
2. Viết đúng những chữ có âm, vần dễ lẫn do ánh hưởng của cách phát âm địa phương : tr/ch
	- Củng cố kiến thức, kỹ năng cắt, dán chữ làm một số đồ dùng qua sản phẩm thực hành của HS.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
- GV Bài viết, bài tập
HS: Vở bút
GV: Các bài mẫu đã học.
HS: Giấy, keo, kéo 
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
GV: KT bài tập ở nhà của HS.
- Hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs.
5’
1
HS: Đọc bài viết tìm chữ khó viết
GV: Ra đề em hãy cắt dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II.
Làm một đồ dùng mà em yêu thích
5’
2
GV: Đọc bài viết
Cho HS viết tiếng khó viết
HS: Quan sát một số mẫu sản phẩm. và lựa chọn sản phẩm thực hành
5’
3
HS: Tập viết chữ khó viết
Gv: Gọi hs nhắc lại 1 số thao tác cắt chữ và thao tác làm đồng hồ để bàn , quạt giấy tròn 
 HS thực hành cắt chữ vui vẻ 
 Thực hành làm quạt giấy tròn 
5’
4
GV: Nêu cách trình bày bài viết
Hs: Thực hành
5’
5
HS: Tìm và viết chữ khó vào vở nháp
Gv: Quan sát, nhắc nhở hs thực hành.
GV: Đọc cho HS viết bài bài vào vở. đổi vở soát lỗi. Thu một số bài chấm., chữa.
HD làm bài tập 
HS: Thực hành hoàn thiện bài của mình.
HS: Làm bài 2
Trồng trọt, chăn nuôi, trĩu quả, cá trôi, cá chép, cá trắm chuồng lợn, chuồng trâu, chuồng gà, trông rất ngăn nắp.
- GV: Nhận xét, HDHS trang trí vào bài của mình theo ý thích. Đánh giá gìơ học.
5’
6
GV: Nhận xét – Sửa chữa.
Hs: Nhắc lại ND bài
2’
DD
Nhắc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau
 Tiết 4
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Thủ công
Ôn tập , thực hành thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích(t)
Chính tả( Nghe viết)
Thì thầm
A. Mục tiêu:
	- Đánh giá kiến thức kĩ năng của HS qua sản phẩm là một trong những sản phẩm thủ công đã học .
1. nghe viết chính xác bài thơ thì thầm.
2. Viết đúng tên một số nước Đông Nam á
3. Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV:ND bài 
HS: Giấy, keo, kéo, hồ dán
- GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
Hát
- HS: Tự KT sự chuẩn bị đồ dùng của nhau.
GV: KT phần bài tập ở nhà của HS
5’
1
GV: Ra đề bài : Em hãy làm 1 trong những sản phẩm thủ công đã học 
HS: Đọc bài viết. Nêu ND bài
5’
2
HS: HS quan sát lại một số sản phẩm thủ công đã học.
Gv : Hướng dẫn hs viết 
- Nêu nội dung chính.
- Nêu những từ khó viết, dễ viết sai.
5’
3
GV: HDHS thực hành?
Hs: Viết bảng con những từ khó viết.
- Nhận xét, sửa sai cho bạn.
5’
4
HS: Thực hành thực hành làm một số đồ chơi theo ý thích.
Gv : Đọc cho Hs viết bài.
- Thu, chấm một số bài.
- Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
5’
5
Gv: Nhận xét – Tuyên dương đánh gía sản phẩm của học sinh bài làm đẹp .
HS: Làm bài tập 2a 
HS đọc tên riêng 5 nước.
Bài 3
a) Trước , trên (cái chân)
2’
DD
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
Ngày soạn: / 5 / 2008
Ngày giảng, Thứ năm ngày tháng 5 năm 2008
 Tiết 1:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
LT&Câu
Từ trái nghĩa - từ ngữ chỉ nghề nghiệp
Toán
ôn tập về hình học
A. Mục tiêu:
1. Củng cố hiểu biết về từ ngữ trái nghĩa .
2. Mở rộng vốn từ chỉ nghề nghiệp
- Ôn tập về cách tính chu vi HCN và chu vi HV.
- Ôn tập biểu tượng về DT và cách tính DT.
- Sắp sếp hình.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Bài tập.
HS: SGK
GV: ND bài
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
 Hát
Hs làm bài tập 2 tiết trước.
 Hát
Hs làm bài tập 2 tiết trước.
5’
1
HS: Làm bài tập 1
 Những con bê cái: Như những bé gái rụt rè, ăn nhỏ nhẹn từ tốn
Những con bê đực như những bé trai nghịch ngợm bạo dạn táo tợn ăn vội vàng gấu nghiến, hùng hục
GV: HDHS bài 1 
+ Hình A và D có hình dạng khác nhau nhưng có diện tích bằng nhau vì đều có 8 ô vuông có diện tích 1cm2 ghép lại.
5’
2
GV: Nhận xét – Chốt lại ý đúng- HD HS làm mẫu bài 2
HS: Làm bài 2 
a) chu vi HCN là:
(12 + 6) x 2 = 36 (cm)
chu vi HV là.
9 x 4 = 36 cm
chu vi hai hình là băng nhau.
 Đ/S: 36 cm; 36 cm
5’
3
HS: Làm bài tập 1
Trẻ con trái nghĩa với người lớn 
Cuối cùng trái nghĩa đầu tiên, bắt đầu..
Xuất hiện trái nghĩa biến mất, mất tăm 
Bình tĩnh trái nghĩa quống quýt, hoảng hốt
GV: Nhận xét – HD bài 2 
b) Diện tích HCN là:
 12 x 6 = 72 (cm2)
 Diện tích HV là:
 9 x 9 = 81 (cm2)
 Diện tích HV lớn hơn diện tích HCN .
 Đ/S: 74 (cm2); 81 (cm2)
GV: Nhận xét- HDHS bài 3 
HS: Làm bài 3 
Bài giải
Diện tích hình CKHF là
 3 x 3 = 9 (cm2)
Diện tích hình ABEG là
 6 x 6 = 36 (cm2)
Diện tích hình là.
 9 + 36 = 45 (cm2)
 Đ/S: 45 (cm2).
HS: Làm bài 3
 công nhân - d
- nông dân - a
- bác sẻ - e
- công an - b
- người bán hàng - c 
GV: Nhận xét – HD bài 4.
HS xếp thi.
5’
5
GV: Nhận xét – Tuyên dương
HS: Ghi bài
2’
DD
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
 Tiết 2
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
 Toán.
ôn tập về hình học
Luyện từ và câu
Từ ngữ về thiên nhiên, dấu chấm, dấu phẩy
A. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về :
+ Nhận biết các hình đã học
+ Vẽ hình theo mẫu 
1. Mở rộng vốn từ về thiên nhiên 
2. Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy 
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Nội dung bài
HS: SGK
- GV: Phiếu BT 
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
Hát
GV: Gọi HS làm bài 3 tiết trước?
 Hát
Hs : KT sự chuẩn bị của nhau
5’
1
HS : Làm bài tập 1
Điền kết quả - Đổi vở kiểm tra lẫn nhau.
GV: HDHS làm bài 1
GV: Nhận xét – HD bài 2
HS: Làm bài tập 1
a. Trên mặt đất: cây cối, hoa lá, rừng, núi .
b. Trong lòng đất : than, vàng, sắt 
7'
2
HS : Làm bài tập 2
HS vẽ hình theo mẫu
GV: Nhận xét- HD bài 2
5'
3
GV: Nhận xét – HD bài 3
- HS dùng thớc kẻ thêm để 
được tam giác, tứ giác.
 HS: Làm bài 2
VD : Con người làm nhà, xây dựng đường xá, chế tạo máy móc
5'
4
HS: làm bài 4
Hình bên có : 5 hình tam giác
GV: Nhận xét – HD bài 3
HS làm bài vào vở.
5'
5
GV: Nhận xét – Tuyên dương
HS: Đọc bài của mình.
2’
CCDD
GV: Nhận xét chung giờ học – Về nhà học bài CB bài giờ sau.
 Tiết 3
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Kể chuyện
Người làm đồ chơi
Tự nhiên và xã hội
Bề mặt lục địa
A. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói
	- Dựa vào chí nhớ và nội dung tóm tắt kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện: Người làm đồ chơi 
	- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 
2. Rèn kĩ năng nghe: 
	- Có khả năng tập chung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét lời kể của bạn, kể tiếp lời của bạn.
- Nhận biết được núi đồi, đồng bằng , cao nguyên.
- Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi , giữa cao nguyên và đồng bằng.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Tranh minh hoạ 
HS: SGK
GV: Tranh SGK
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
Hát
 HS: Kể lại chuyện: Giờ trước
 Hát
Nêu nội dung bài tiết trước.
5’
1
GV: Mở bảng phụ viết sẵn ND tóm tắt từng đoạn.
Gọi HS đọc.
HS: HS quan sát hình 1, 2 SGK và thảo luận theo nhóm và hoàn thành vào nháp.
5’
2
HS: Kể đoạn theo ND tóm tắt trong nhóm
GV: Gọi các nhóm báo cáo kết quả. Kết luận:
Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhon, sườn dốc còn đồi có đỉnh tròn sườn thoải
5’
3
GV:HD HS kể gộp các đoạn thành cả câu chuyện. 
HS: HS quan sát hình 3, 4 và trả lời câu hỏi SGK.
HS: 1 số em kể trước lớp . Kể toàn bộ câu chuyện .
GV; Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
* Kết luận: Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc.
5’
4
GV: HDHS khá giỏi thực hành kể (nhận xét )
- HS: Vẽ vào nháp mô tả núi , đồi, đồng bằng, cao nguyên
- HS ngồi cạnh nhau đổi vở, nhận xét.
2’
DD
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
Tiết 4 : Âm nhạc : học chung
ôn các bài hát đã học
I. Mục tiêu:
	- HS hát thuộc các bài hát đã học
	- Tập biểu diễn các bài hát kết hợp vận động phụ hoạ hoặc múa 
II. Các hoạt động dạy học: (35')
A. KTBC: (4') Hát bài : Bắc kim thang (2HS)
B. Bài mới(29')
1. GTB : Ghi đầu bài
2. Giảng bài :
HĐ1 : Ôn các bài hát đã học
GV gọi HS nêu các bài hát đã học trong năm 
GV cho HS ôn lại tất cả các bài một lượt.
- Học sinh tự hát. 
GV cho HS hát lần 2 + động tác phụ hoạ.
- HS thực hiện
- 1 số nhóm HS lên biểu diễn 
- GVNX tuyên dương 
- HS nhận xét
HĐ2: Trò chơi: Chim bay, cò bay
- GV hát và tổ chức trò chơi 
- GVHD cách chơi
- HS chơi trò chơi
-GV quan sát sửa cho HS 
- HS đứng vòng tròn 
C. Củng cố – dặn dò: (2')
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học.
Tiết 5: Thể dục học chung 
ôn tung và bắt bóng
I. Mục tiêu:
	- Ôn tung và bắt bóng theo nhóm, yêu cầu thực hiện chính xác.
	- Chơi trò chơi "Chuyển đồ vật" yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.
III. Địa điểm và phương tiện.
	- Địa điểm: Sân trường. - Bóng.
Nội dung
Đ/lg
Phương pháp tổ chức.
A. Phần mở đầu.
1. Nhận lớp.
- ĐHTT.
- cán sự báo cáo sĩ số
 x x x
- GV nhận lớp phổ biến ND.
 x x x
2. KĐ.
 x x x
- Chạy chậm theo một hàng dọc,
- Tập bài phát triển chung.
B. Phần cơ bản.
25'
1. Ôn động tác tung bắt bóng, bắt bóng tại chỗ và di chuyển theo nhóm người.
- 
ĐHTL
x x x
x x x
* Ôn nhảy dây chụm hai chân.
- Ôn nhảy dây.
- GV quan sát.
C. Phần kết thúc.
5'
- Đứng tại chỗ cúi người thả lỏng
- ĐHXL:
x x x
- GV + HS hệ thống bài.
x x x
- Chuẩn bị bài sau.
 Ngày soạn: / 5 /2008
Ngày giảng, Thứ sáu ngày tháng 5 năm 2008
 Tiết 1:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Tập làm văn
Kể ngằn về người thân
Toán
Ôn tập về giải toán
A. Mục tiêu:
1, Rèn kĩ năng nói: Biết kể về nghề nghiệp của người thân theo các câu hỏi gợi ý
2, Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những tiêu đề đã kể thành một đoạn văn ngắn, đơn giản, chân thật.
- Rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng hai phép tính .
- Rèn kỹ năng thực hiện tính biểu thức .
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Nội dung bài
HS: SGK
GV: ND bài
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
Hát
HS: Nêu ND bài tiết trước.
 Hát
Hs làm bài tập 2 tiết trước.
5’
1
HS: Làm bài tập 1 (làm miệng trong nhóm)
 VD: Bố em là kĩ sư ở nhà máy đường của tỉnh. Hàng ngày bố phải ở nhà máy cùng các cô chú công nhân nấu đường. Công việc của bố có ích vì mọi người thích ăn đường
GV: HD bài 1 
 Bài giải :
 Số cái áo cửa hàng bán được là :
 87 + 75 = 162 ( người ) 
Số dân năm nay là :
 5236 + 162 = 5398 ( người ) 
 Đáp số : 5398 người 
5’
2
GV: 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 34.doc