Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3
Tập đọc:
Bóp nát quả cam Toán
Kiểm tra
1. Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các từ dài
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong SGK, nắm được các sự kiện và các nhân vật nói trong bài đọc.
- Hiểu nghĩa truyện: Ca ngợi thanh niên anh hùng Trần Quốc Toản, tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước căm thù giặc. Đề bài:
1. Bài 1: Đặt tính rồi tính.
21628 x 3 15250 : 5
31071 x 2 96470 : 5
2. Bài 2: Tìm x
x x 2 = 2826 x : 3 = 1628
3. Bài 3: Tính giá trị của biểu thức.
69218 - 26736 : 3 (35281 + 31645) : 2
30507 + 27876 : 3 (45405 - 8221) : 4
4. Bài 4
Một hình vuông có chu vi là 40 cm. Tính diện tích hình vuông đó.
nguy hại của nó trực tiếp đến sức khoẻ của con người. HS: Tiếp nối nhau kể theo nhóm. HS quan sát tranh, nêu tóm tắt ND từng trang 5’ 4 HS: Thảo luận - Thế nào là bệnh cúm A/H5N1? - Dịch cúm A/H5N1 có lây truyền hay không ? - Cần phải làm gì để phòng chống có hiệu quả ? GV: Gọi đại diện các nhóm kể chuyện. Kể bằng lời của ai cũng phải xưng "Tôi" 5’ 5 GV: Kết luận. TH1: Phương cần xin lỗi bạn vì không giữ đúng lời hứa và giải thích rõ lý do. TH2: Nga cần xin lỗi mẹ và dọn nhà cửa TH3: Nam cần xin lỗi bạn và dán lại sách cho bạn Hs: 1 HS kể lại cả câu chuyện 5’ 6 HS: Tự liên hệ: HS kể những bệnh của gia cầm mà em biết - Gia đình em đã đề phòng những bệnh đó như thế nào? GV: Gọi HS nhận xét. 5’ 7 GV: Gọi HS nêu trước lớp Tuyên dương những HS đã nêu được những bệnh và cách đề phòng HS: Nêu nội dung chuyện HS: Ghi bài. GV: Nhận xét chung giờ học. 2’ DD Nhận xét giờ học - Viết phần bài còn lại ở nhà. Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 11 / 5 / 2008 Ngày giảng, Thứ ba ngày 13 tháng 5 năm 2008 Tiết1: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập viết Chữ hoa V (kiểu 2) Toán Ôn tập các số đến 100.000 A. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chữ 1, Biết viết chữ V hoa kiểu 2 theo cỡ chữ vừa và nhỏ. 2, Biết viết ứng dụng cụm từ : Việt Nam thân yêu theo cỡ nhỏ viết đúng mẫu , đều nét và mẫu chữ đúng quy định - Đọc,viết các số trong phạm vi 100.000 . - Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại . - Thứ tự các số trong phạm vi 100.000 - Tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước . B. Đồ dùng: C. Các HĐ - GV: Mẫu chữ hoa, cụm từ ứng dụng HS: SGK GV: ND bài. HS: SGK TG HĐ 3’ KTB GV: kiểm tra phần viết ở tập của HS. Hát Hs làm bài tập 3 tiết trước. 5’ 1 HS: Nhận xét chữ hoa V Kiểu 2 và nêu cấu tạo. - GV: HDHS làm bài 1 6’ 2 GV: HD viết chữ hoa Cho HS viết HS: Làm bài tập 1 a. 30.000 , 40.000 , 70.000 , 80.000 , 90.000 , 100.000 b. 90.000 , 95.000 , 100.000 5’ 4 HS: Viết bảng con GV: Nhận xét -HD bài 2 10’ 5 GV: HD viết từ ứng dụng và câu ứng dụng Cho HS viết, nhận xét HD viết trong vở tập viết. Cho HS viết HS: Viết bài trong vở tập viết HS: Làm bài tập 2 - 54175: Năm mươi tư nghìn một trăm bảy mươi năm . - 14034 : mười bốn nghìn không trăm ba mươi tư . 5’ 6 HS: Viết bài trong vở tập viết Thu vở chấm. GV: Nhận xét -HD bài 3 a. 2020 ; 2025 ; 2030 ; 2035 ; 2040 b. 14600 ; 14700 ; 14800 ; 14900 c. 68030 ; 68040 ; 68050 ; 68060 2’ Dặn dò Nhận xét giờ học - Viết phần bài còn lại ở nhà. Chuẩn bị bài sau. Tiết 2 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán Ôn tập: về các số trong phạm vi 1000 Tự nhiên và xã hội Các đới khí hậu A. Mục tiêu: Giúp học sinh biết : - Củng cố về đọc, viết các số có 3 chữ số - Phân tích các số có 3 chữ số thành các trăm, các chục, các đơn vị và ngược lại. - Sắp xếp các số theo thứ tự xác định. Tìm đặc điểm của 1 dãy số để viết tiếp các số của dãy số đó. Sau bài học HS có khả năng. - Kể tên các đới khí hậu trên trái đất. - Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu. - Chỉ trên quả địa câu vị trí các đới khí hậu. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: ND bài HS: SGK GV: Các hình trong SGK HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát - HS: Làm bài 3 giờ trước. - Hát - GV: KT sự chuẩn bị của HS GV: HDHS làm bài tập 1 Gọi HS nối Mỗi số sau ứng với cách đọc. HS: Thảo luận nhóm. Câu hỏi SGK. + Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu. + Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu? 8' 2 HS: Làm bài 2a 965 = 900 + 60 + 5 477 = 400 + 70 + 7 618 = 600 + 10 + 8 593 = 500 + 90 + 3 404 = 400 + 4 GV: Gọi các nhóm báo cáo . * Kết luận : Mỗi bán cầu đều có 3 đới khí hậu: Nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. 5’ 3 GV: NX – Sửa chữa bài 2b 800 + 90 + 5 = 895 200 + 20 + 2 = 222 700 + 60 + 8 = 768 600 + 50 = 650 800 + 8 = 808 HS: Chỉ trên quả địa cầu các đới khí hậu? Nêu đặc điểm chính của các đới khí hậu? + Tìm đường xích đạo? 5’ 4 HS: làm bài 3 a. Từ lớn đến bé 297, 285, 279, 257 b. từ bé đến lớn 257, 279, 285, 297 GV: Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận: * Kết luận: Trên trái đất những nơi càng gần xích đạo càng nóng, càng ở xa xích đạo càng lạnh 5’ 5 GV: NX – HD bài 4 a. 462, 464, 466, 468. b. 353, 357, 359. c. 815, 825, 835, 845. HS: Trò chơi: Tìm vị rí các đới khí hậu 5’ 6 HS: Ghi bài. GV: Nhận xét – Kết luận SGK. 2’ DD HS về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 3: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tự nhiên xẫ hội. Mặt trăng và các vì sao Tập viết Ôn chữ hoa Y A. Mục tiêu: - Sau bài học, học sinh biết khái quát về các đặc điểm của mặt trăng và các vì sao - Củng cố cách viết , chữ viết hoa Y thông qua bài tập ứng dụng . 1. Viết tên riêng Phú Yên bằng chữ cỡ nhỏ . 2. Viết câu ứng dụng Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà / kính già , già đố tuổi cho . bằng chữ cỡ nhỏ . B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Hình vẽ SGK HS: SGK - GV: Mẫu chữ hoa Y HS: Vở tập viết TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát GV: Gọi HS nêu nội dung bài giờ trước. Hát - Hs : kiểm tra bài viết của nhau ở nhà. 5’ HS: Thảo luận: Vẽ và giới thiệu tranh vẽ về bầu trời có mặt trăng, có các vì sao? HS giới thiệu tranh vẽ của mình cho cả lớp xem? Gv : hướng dẫn hs cách viết . - Cho hs quan sát mẫu chữ hoa Y và từ ứng dụng . 5’ GV: Gọi các nhóm giới thiệu tranh vẽ của mình Kết luận: Mặt trăng tròn giống như 1 quả bóng ở rất xa trái đất HS: Nêu cấu tạo chữ hoa . Viết mẫu cho hs quan sát và hướng dẫn cách viết trên bảng 5’ HS: Thảo luận về các vì sao Từ các bức tranh vẽ các em cho biết. Tại sao các em lại vẽ tranh các ngôi sao như vậy? Theo các em ngôi sao hình gì? GV: Gọi Hs : nêu lại cách viết chữ hoa và từ ứng dụng . 5’ GV: Cho HS các nhóm đặt câu hỏi để trình bày trả lời. HS: Viết chữ hoa , từ ứng dụng vào bảng con . 5’ HS : Liên hệ. Trong thực tế có phải ngôi sao có những cánh giống như đèn ông sao không ? Những ngôi sao có toả sáng không? Gv : Cho hs viết vào vở tập viết - Quan sát uốn nắn chỉnh sửa cho hs . 5’ GV: Nhận xét – Tuyên dương. Hs : Chỉnh sửa lại tư thế ngồi. - Viết bài vào vở. 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết: 4 Thể dục học chung tung và bắt bóng theo nhóm 3 người. I. Mục tiêu: - Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 3 người. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng . - Chơi trò chơi : Chuyển đồ vật . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động . II: Địa điểm phương tiện : - Địa điểm : Sân trường, VS sạch sẽ . - Phương tiện : bóng, dây nhảy III. Nội dung và phương pháp lên lớp : Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu : 5 - 6' 1. Nhận lớp . ĐHTT : - Cán sự báo cáo sĩ số x x x - GV nhận lớp phổ biến ND bài x x x x x x 2. Khởi động : - Tập bài thể dục phát triển chung 1 lần - Chạy chậm theo 1 hàng dọc B. Phần cơ bản : 25' 1. Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 3 người . - GV chia HS thành từng nhóm ( 3 HS ) ĐHTL : - GV quan sát, HD thêm * Nhảy dây kiểu chụm 2 chân - HS tự ôn tập theo tổ -> GV quan sát sửa sai 2. Trò chơi : chuyển đồ vật - GV nêu tên trò chơi , nhắc lại cách chơi - HS chơi trò chơi C. Phần kết thúc : 5' - Đứng thành vòng tròn, cúi người thả lỏng ĐHXL : x x x x - GV + HS hệ thống bài x x x x - Nhận xét giờ học x x x x - Giao bài tập về nhà Ngày soạn: 12 / 5 /2008 Ngày giảng, Thứ tư ngày 14 tháng 5 năm 2008 Tiết1 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập đọc: Lượm Toán Ôn tập các số đến 100000 (tiếp) A. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. Đọc đúng các từ khó: Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp 4 của bài thơ 4 chữ - Biết đọc bài thơ với giọng vui tươi nhí nhảnh hồn nhiên 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu - Hiểu các từ khó trong bài: Loắt choắt , cái sắc, ca lô, thượng khẩn - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé liên lạc ngộ nghĩnh đáng yêu, dũng cảm 4. Học thuộc lòng bài thơ - So sánh các số trong phạm 100 000 - Sắp sếp các số theo thứ tự xác định. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Tranh minh hoạ . HS: SGK GV: Nội dung bài HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB HS: Đọc bài: Bóp nát quả cam GV: Cho hs làm bài 3 giờ trước. 5’ 1 GV: Đọc mẫu toàn bài: Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: HS: Làm bài 1 27469 < 27470 85000 > 85099 70 000 + 30 000 > 99000 30 000 = 29 000 + 1000 HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu, đoạn. Đọc chú giải GV: Nhận xét – HD bài 2 a) Số lớn nhất: 42360 b) Số lớn nhất: 27998 5’ 2 GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm HS: Làm bài 3 Từ bé -> lớn là: 29825; 67925; 69725; 70100. HS: Đọc đoạn trong nhóm và đại diện các nhóm thi đọc. GV: Nhận xét – HD bài 4 8’ 3 GV: HDHS tìm hiểu bài Tìm những nét đáng yêu ngộ nghĩnh của Lượm trong 2 khổ thơ đầu Lượm làm nhiệm vụ gì ? Lượm dũng cảm như thế nào ? Em hãy tả hình ảnh Lượm trong 4 câu thơ ? Em thích những câu thơ nào ? Vì sao ? HS: Làm bài 4 - Từ lớn -> bé là: 96400; 94600; 64900; 46900. HS: Thảo luận câu hỏi Nêu ND bài. GV: Nhận xét – HD bài 5 3’ 4 GV: HDHS luyện đọc học thuộc lòng tại lớp. HS: Làm bài 5 - c. 8763; 8843; 8853. 5’ 5 HS : Luyện đọc thuộc lòng. Nhận xét bạn đọc. GV: Nhận xét giờ học. 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 2 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán ôn tập phép cộng và phép trừ Tập đọc Mặt trời xanh của tôi A. Mục tiêu: - Giúp học sinh + Biết tính nhẩm và viết có nhớ trong phạm vi 1000 (không nhớ) với các số có 3 chữ số. + Giải bài tập về cộng trừ. 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. - Chú ý các từ ngữ: Nắng nghe, lên rừng, lá che, lá xoè, lá ngời ngời - Biết đọc bài thơ với giọng thiết tha, trừu mến 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu. - Qua hình ảnh mặt trời xanh và những vần thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ, thấy được tình yêu quê hương của tác giả. 3. Học thuộc lòng bài thơ. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Nội dung bài. HS: SGK GV: Tranh minh hoạ bài học. HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát HS: Làm bài 3 giờ trước. Hát - Gv: Gọi HS đọc giờ trước – Nêu ND bài. 5’ 1 GV: HDHS làm bài 1 Cho HS nhẩm rồi ghi kết quả vào sgk HS: Đọc bài trước trong sgk 5' 2 HS: Làm bài 2 + 34 - 68 + 425 - 968 62 25 361 503 96 43 786 465 Gv: Giới thiệu bài. - Đọc mẫu - Hướng dẫn đọc - Hướng dẫn đọc theo câu, đoạn. 5' 3 GV: Nhận xét- Sửa bài 2b + 64 - 72 + 37 - 90 18 36 37 38 82 36 74 52 Hs: Luyện đọc bài nối tiếp theo câu, đoạn. - Kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài. 5; 4 HS: làm bài 3 Bài giải - Số HS trường tiểu học có là: 265 + 234 = 499 (HS ) Đ/ S: 499 (HS) GV: HDHS tìm hiểu bài. Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào trong rừng? - Về mùa hè rừng cọ có gì thú vị? - Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như MT? - Em có thích gọi lá cọ là mặt trời xanh không? Vì sao? 5’ 6 GV: Nhận xét –HD bài 4 Bài giải Số lít nước trong bể thứ 2 là: 865 – 200 = 665 (lít) Đ/S: 665lít Hs: Luyện đọc thuộc lòng - Một số hs thi đọc - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. 5' 7 HS: Ghi bài GV: Nêu lại ND bài, nhận xét khuyến khích hs 2’ DD Nhận xét tiết học, chốt lại nội dung bài Tiết 3: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Chính tả (Nghe viết) Bóp nát quả cam Thủ công Làm quạt giấy tròn (T3) A. Mục tiêu: 1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn văn trích trong bài : Bóp nát quả cam 2. Viết đúng một số tiếng có âm đầu: s/x hoặc âm chính ê/i - HS Hoàn thành quạt giấy tròm đẹp và tranh trí được quạt theo ý thích. - Làm được quạt giấy tròn đúng quy trình kỹ thuật. - HS thích làm được trò chơi. B. Đồ dùng: C. Các HĐ - GV Bài viết, bài tập HS: Vở bút GV: Mẫu quạt giấy tròn bằng giấy HS: Giấy, keo, kéo TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB GV: KT bài tập ở nhà của HS. - Hát - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs. 5’ 1 HS: Đọc bài viết tìm chữ khó viết GV: Gọi HS nhắc lại quy trình làm quạt giấy. 5’ 2 GV: Đọc bài viết Cho HS viết tiếng khó viết HS: Làm mẫu quạt giấy tròn. 5’ 3 HS: Tập viết chữ khó viết Gv: HDHS cách làm quạt giấy tròn theo các bước SHD 5’ 4 GV: Nêu nội dung bài viết Hs: Thực hành 5’ 5 HS: Tìm và viết chữ khó vào vở nháp Gv: Quan sát, nhắc nhở hs thực hành. GV: Đọc cho HS viết bài bài vào vở. đổi vở soát lỗi. Thu một số bài chấm., chữa. HD làm bài tập HS: Thực hành gấp quạt giấy tròn bằng giấy thủ công. HS: Làm bài 2 a. Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa. - Nó múa làm sao ? - Nó xoà cánh ra? - Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao. . Có xáo thì xáo nước trongchớ xáo nước đục cò con - GV: Nhận xét, HDHS trang trí vào quạt của mình theo ý thích. Đánh giá gìơ học. 5’ 6 GV: Nhận xét – Sửa chữa. Hs: Nhắc lại ND bài 2’ DD Nhắc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau Tiết 4 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Thủ công Ôn tập , thực hành thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích Chính tả( Nghe viết) Cóc kiện trời A. Mục tiêu: - HS nhớ lại các bài làm đồ chơi đã học - HS làm được các đồ chơi một cách nhanh và đẹp. - Thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay khéo léo cho HS 1. Nghe- viết chính xác, trình bày đúng bài tóm tắt truyện Cóc kiện trời. 2. Viết đúng tên 5 nước láng giềng Đông Nam á. 3. Điền đúng vào chỗ trống các âm lẫn s/ x. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV:ND bài HS: Giấy, keo, kéo, hồ dán - GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát - HS: Tự KT sự chuẩn bị đồ dùng của nhau. GV: KT phần bài tập ở nhà của HS 5’ 1 GV: Gọi HS nêu lại lại các bài làm đồ chơi đã học HS: Đọc bài viết. Nêu ND bài 5’ 2 HS: Nhắc lại quy trình làm một số đồ chơi. Gv : Hướng dẫn hs viết - Nêu nội dung chính. - Nêu những từ khó viết, dễ viết sai. 5’ 3 GV: HDHS thực hành? Hs: Viết bảng con những từ khó viết. - Nhận xét, sửa sai cho bạn. 5’ 4 HS: Thực hành thực hành làm một số đồ chơi theo ý thích. Gv : Đọc cho Hs viết bài. - Thu, chấm một số bài. - Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 5’ 5 Gv: Nhận xét – Tuyên dương bài làm đẹp. Cho HS trưng bày sản phẩm HS: Làm bài tập 2a + 3a a. cây sào- sào nấu- lịch sử- đối xử 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Ngày soạn: 13 / 5 / 2008 Ngày giảng, Thứ năm ngày 15 tháng 5 năm 2008 Tiết 1: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài LT&Câu Mở rộng vốn từ: từ ngữ chỉ nghề nghiệp Toán Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100.000 A. Mục tiêu: 1. Mở rộng vốn từ về nghề nghiệp về phẩm chất của nhân dân VN. 2. Rèn luyện kỹ năng đặt câu: Biết đặt câu với những từ tìm được - Ôn luyện phép cộng, trừ, nhân, chia các số trong phậm vi 100.000 - Giải bài toán có lời văn bằng nhiều cách khác nhau về các số trong phạmvi 100.000 . B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Bài tập. HS: SGK GV: ND bài HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát Hs làm bài tập 2 tiết trước. Hát Hs làm bài tập 2 tiết trước. 5’ 1 HS: Làm bài tập 1 1, Công nhân; 2, Công an; 3, Nông dân; 4, bác sĩ; 5, lái xe; 6, người bán hàng. GV: HDHS bài 1 50.000 + 20.000 = 70.000 80.000 - 40.000 = 40.000 20.000 x 3 = 60.000 60.000 : 2 = 30.000 5’ 2 GV: Nhận xét – Chốt lại ý đúng- HD HS làm mẫu bài 2 tìm từ ngữ chỉ nghề nghiệp. HS: Làm bài 2 + 39178 - 86271 412 25706 43954 x 5 64884 42317 2060 5’ 3 HS: Làm bài 2 VD: Thợ may, thợ nề, thợ làm bánh, đầu bếp, hải quân, GV GV: Nhận xét – HD bài 2 25968 6 19 4328 16 48 0 GV: Nhận xét- HDHS bài 3 Viết các từ nói nên phẩm chất của nhân dân VN. + Anh hùng, gan dạ, thông minh, đoàn kết , anh dũng HS: Làm bài 3 Bài giải : Cả 2 lần chuyển đi số bóng đèn là : 38000 + 26000 = 64000 ( bóng đèn ) Số bóng đèn còn lại là : 80.000 - 64.000 = 16.000 ( bóng đèn ) Đáp số : 16.000 bóng đèn HS: Làm bài 4 Đặt một câu với một từ tìm được trong bài tập 3 GV: Nhận xét – Sửa chữa. 5’ 5 GV: Gọi HS đọc câu của mình. + Trần Quốc Toản là một thanh niên anh hùng. + Bạn Nam rất thông minh. + Hương là một HS rất cần cù. HS: Ghi bài 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 2 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán. Ôn tập về phép cộng và phép trừ (t1) Luyện từ và câu Nhân hoá A. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện kĩ năng + Cộng trừ nhẩm và viết (có nhớ trong phạm vi 100) không nhớ các số có 3 chữ số + Giải toán về cộng trừ và tìm số hạng chưa biết + Tìm số bị trừ chưa biết Ôn luyện về nhân hoá. 1. Nhận biêt hiện tượng nhân hoá, trong các đoạn thơ, đoạn văn, những cách nhân hoá được tác giả sử dụng. 2. Bước đầu nhận biết được những hình ảnh nhân hoá đẹp. 3. Viết được 1 đoạn văn ngắn có sử dụng hình ảnh nhân hoá. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Nội dung bài HS: SGK - GV: Phiếu BT HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát GV: Gọi HS làm bài 3 tiết trước? Hát Hs : KT sự chuẩn bị của nhau 5’ 1 HS : Làm bài tập 1 500 + 300 = 800 800 – 500 = 300 800 – 300 = 500 400 + 200 = 600 600 – 400 = 200 600 – 200 = 400 GV: HDHS làm bài tập 1 Cho HS trao đổi theo nhóm cặp đôi. GV: Nhận xét – HD bài 2 HS: Làm bài tập 1 Sự vật được nhân hoá. Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ người, bộ phận của người. Nhân hoá = các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người. Mầm cây, hạt mưa, cây đào. Mắt Tỉnh giấc, mải miết, trốn tìm, lim dim, cười Cơn dông, lá (cây) gạo, cây gạo. Anh em Kéo đến, múa, reo, chào, thảo, hiền đứng hát 7' 2 HS : Làm bài tập 2 + 65 + 55 - 100 29 45 72 94 100 28 GV: Nhận xét- HD bài 2 5' 3 GV: Nhận xét – HD bài 3 Bài giải Số cây đội 2 trồng được là: 530 + 140 = 670 (cây) Đ/S: 670 cây HS: Nêu cảm nghĩ của em về các hình nhân hoá? 5' 4 HS: làm bài 4 a. x – 32 = 45 x = 45 + 32 x = 77 b. x + 45 = 79 x = 79 – 45 x = 34 GV: Nhận xét – HD bài 2 HS viết bài vào vở. 5' 5 GV: Nhận xét – Tuyên dương HS: Đọc bài viết của mình. 2’ CCDD GV: Nhận xét – Tuyên dương. Tiết 3 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Kể chuyện Bóp nát quả cam Tự nhiên và xã hội Bề mặt trái đất A. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói - Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong chuyện - Dựa vào các tranh đã sắp xếp lại, kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện: Bóp nát quả cam; Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung, phối hợp lời kẻ với điệu bộ , nét mặt. 2. Rèn kĩ năng nghe. Biết theo dõi bạn kẻ chuyện; Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn đang kể. - Phân biệt được lục địa, đại dương . - Biết trên bề mặt Trái đất có 6 châu lục và 4 địa dương . - Nói tên và chỉ được vị trí 6 châu lục và 4 đại dương trên bản đồ " cá châu lục và các đại dương ". B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Tranh minh hoạ HS: SGK GV: Tranh SGK HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát HS: Kể lại chuyện: Giờ trước Hát Nêu nội dung bài tiết trước. 5’ 1 GV: Cho HS Quan sát tranh Sắp sếp lại 4 tranh vẽ trong sách theo thứ tự trong chuyện. Thứ tự đúng của tranh: 2-1- 4-3 HS: Làm việc theo nhóm Chỉ vào phần đất và phần nước trên quả địa cầu . Nước hay đất chiếm phần lớn trên bề mặt trái đất ? Giải thích cho HS biết về lục địa và đại dương . 5’ 2 HS: Kể đoạn theo tranh trong nhóm GV: Gọi các nhóm báo cáo kết quả Kết luận: SGV 5’ 3 GV:HD HS kể gộp các đoạn thành cả câu chuyện. HS: Thảo luận nhóm - Có mấy châu lục ? chỉ và nói tên ? - Có mấy đại dương ? HS: 1 số em kể trước lớp . Kể toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới. GV; Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận * Kết luận: SGK 5’ 4 GV: HDHS khá giỏi thực hành kể phần mở đầu và đoạn 1 của câu chuyện (nhận xét ) HS: Chơi trò chơi ; tìm vị trí các châu lục và các đại dương 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 4 : Âm nhạc : học chung Ôn các nốt nhạc , tập biểu diễn bài hát I. Mục tiêu : - HS nhớ tên nốt, hình nốt và vị trí nốt trên khuông nhạc . - tập biểu diễn một vài bài hát đã học . - rèn luyện sự tập chung chú ý nghe âm nhạc . II. Chuẩn bị : - Nhạc cụ , bài hát III. các hoạt động dạy học : (35’) 1. Hoạt động 1 : Ôn tập các nốt nhạc - GV viết bảng các nốt nhạc Đồ, rê, mi, pha, son, la, si , - HS đọc - GV viết các hình thức nốt Trắng, đen, móc đơn, móc kép - HS đọc - GV viết các nốt nhạc trên khuông nhạc - HS đọc - HS nhìn trên khuông nhạc đọc tên các nốt -> GV nhận xét 2. Hoạt động 2 : Tập biểu diễn 2 - 3 bài hát đã học . - GV chỉ định 3 nhóm, mỗi nhóm 5 - 6 HS - HS hội ý chuẩn bị biểu diễn 2 - 3 bài hát đã học - Lần lượt từng nhóm biểu diễn 3. Hoạt động 3 : nghe nhạc - GV chọn một ca khúc thiếu nhi - HS nghe nhạc - HS nêu ý kién sau khi nghe -> GV nhận xét IV . Dặn dò : (2’)Chuẩn bị bài sau Tiết 5 thể dục học chung Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 - 3 người I. Mục tiêu : - Ôn tung và bắt bóng cá nhân, theo hóm 2 - 3 người. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Chơi trò chơi : " Chuyển đồ vật ". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động . II. Địa điểm phương tiện : - Địa điểm : Trên sân trường , VS sạch sẽ - Phương tiện : Bóng III. Nội dung và phương pháp lên lớp : Nội dung Đ/ lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu : 5 - 6 ' ĐHTT: 1. Nhận lớp . x x x x - Cán sự báo cáo sĩ số x x x x - GV nhận lớp phổ biến ND 2. Khởi động : - Tập bài thể dục phát triển chung - Chạy theo một hàng dọc B. Phần cơ bản : 25 ' 1. Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân, theo nhóm 2 - 3 người - HS thực hiện tung và bắt bóng tại chỗ . Sau đó tập di chuyển - HS di chuyển tung và bắt bóng theo nhóm 2 người - Nhảy dây kiểu chụm 2 chân - HS ôn kiểu nhảy dây kiểu chụm 2 chân 2. Chơi trò chơi : Chuyển đồ vật - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi - HS chơi trò chơi - GV nhận xét C. Phần kết thúc : 5' - Đứng tại chỗ, cúi người thả lỏng - GV + HS hệ thống bài - Nhận xét giờ học giao bài tập về nhà Ngày soạn: 14 / 5 /2008 Ngày giảng, Thứ sáu ngày 16 tháng 5 năm 2008 Tiết 1: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập làm văn Đáp lời an ủi kể chuyện được chứng kiến Toán Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 A. Mục tiêu: 1, Rèn kĩ năng nói: Biết đáp lời an ủi 2, Rèn kĩ năng viết: Biết viết 1 đoạn văn ngắn kể một việc tố
Tài liệu đính kèm: