Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3
Tập đọc:
Chuyện quả bầu Toán
Luyện tập chung
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc lưu loát ,trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc với giọng kể phù hợp với nội dung đoạn văn
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải trong bài : con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên. - Củng cố kỹ năng thực hiện tính nhân, chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số .
- củng cố kỹ năng giải toán có lời văn .
i diện các nhóm lên đóng vai sử lý các tình huống. HS: Tiếp nối nhau. Kể theo từng đoạn trong nhóm. 5’ 4 HS: Thể hiện cách ứng xử của mình. GV: Gọi đại diện các nhóm kể chuyện. 5’ 5 GV: Kết luận. TH1: Phương cần xin lỗi bạn vì không giữ đúng lời hứa và giải thích rõ lý do. TH2: Nga cần xin lỗi mẹ và dọn nhà cửa TH3: Nam cần xin lỗi bạn và dán lại sách cho bạn Hs: 1 HS kể lại cả câu chuyện 5’ 6 HS: Tự liên hệ: HS kể các chuẩn mực đạo đức đã học GV: Gọi HS nhận xét. 5’ 7 GV: Tuyên dương những HS đã nêu được những chuẩn mực đạo đức đã học. HS: Nêu nội dung chuyện HS: Ghi bài. GV: Nhận xét chung giờ học. 2’ DD Nhận xét giờ học - Viết phần bài còn lại ở nhà. Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 4 / 5 / 2008 Ngày giảng, Thứ ba ngày 6 tháng 5 năm 2008 Tiết1: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập viết Chữ hoa Q (kiểu 2) Toán Bài toán liên quan đến rút về đơn vị A. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chữ 1.Biết viết ứng dụng cụm từ ứng dụng,chữ hoa Q(kiểu 2) theo cỡ vừa và nhỏ. 2. Biết viết câu ứng dụng: Quân dân một lòng theo cỡ nhỏ , chữ viết đẹp, đúng nét, nối chữ đúng quy định. - Biết cách giải bài toán liên quan -> rút về đơn vị. - Củng cố về biểu thức. B. Đồ dùng: C. Các HĐ - GV: Mẫu chữ hoa, cụm từ ứng dụng HS: SGK GV: ND bài. HS: SGK TG HĐ 3’ KTB GV: kiểm tra phần viết ở tập của HS. Hát Hs làm bài tập 3 tiết trước. 5’ 1 HS: Nhận xét chữ hoa Q Kiểu 2 và nêu cấu tạo. - GV: Đưa ra bài toán (viết sẵn trên giấy). + Bài toán cho biết gì? + BT hỏi gì? + Để tính được 10l đổ được đầy mấy can trước hết phải tìm gì ? - Gọi 1 HS lên bảng làm + lớp làm nháp Tóm tắt : 35 l : 7 can 10 l : . Can ? - Bài toán trên bước nào là bước rút vè đơn vị ? - So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa hai bài toán liên quan rút về đơn vị ? Vậy bài toán rút về đơn vị được giải bằng mấy bước ? 6’ 2 GV: HD viết chữ hoa Cho HS viết HS: Làm bài tập 1 Bài giải : Số kg đường đựng trong một túi là : 40 : 8 = 5 ( kg ) Số túi cần để đựng 15 kg đường là : 15 : 5 = 3 ( túi ) Đáp số : 3 túi 5’ 4 HS: Viết bảng con GV: Nhận xét -HD bài 2 10’ 5 GV: HD viết từ ứng dụng và câu ứng dụng Cho HS viết, nhận xét HD viết trong vở tập viết. Cho HS viết HS: Viết bài trong vở tập viết HS: Làm bài 2 Bài giải : Số cúc áo cần cho 1 cái áo là : 24 : 4 = 6 ( cúc áo ) Số áo loại đỏ dùng hết 42 cúc áo là : 42 : 6 = 7 ( cái áo ) Đáp số : 7 cái áo 5’ 6 HS: Viết bài trong vở tập viết Thu vở chấm. HS: làm bài 3 a. đúng c. sai b. sai đ. đúng 2’ Dặn dò Nhận xét giờ học - Viết phần bài còn lại ở nhà. Chuẩn bị bài sau. Tiết 2 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán Luyện tập chung Tự nhiên và xã hội Ngày và đêm trên trái đất A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về - Đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số - Phân tích số có 3 chữ số theo các trăm, chục, đơn vị. - Xác định của nhóm đã cho - Giải bài toán với qhệ nhiều hơn 1 số đơn vị. - Giải thích hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất ở mức độ đơn giản. - Biết thời gian để trái đất quay được một vòng quanh mình nó là 1 ngày. - Biết 1 ngày có 24 giờ. - Thực hành biểu diễn ngày và đêm. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: ND bài HS: SGK GV: Các hình trong SGK HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát - HS: Làm bài 3 giờ trước. - Hát - GV: KT sự chuẩn bị của HS GV: HDHS làm bài tập 1 Gọi HS nối tiếp nhau nêu miệng các số. HS: Thao luận nhóm. Câu hỏi SGK. 8' 2 HS: Làm bài tập 2 899 đ 900 đ 901 298 đ 299 đ 300 998 đ 999 đ 1000 GV: Gọi các nhóm báo cáo . * Kết luận : Trái đất của chúng ta hình cầu lên mặt trời chỉ chiếu sáng một phần koảng thời gian phần trái đất được mặt trời chiếu sáng là trong ban ngày c, Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm. 5’ 3 GV: Nhận xét – HD bài 3 875 > 785 697 < 699 900 + 90 + 8 < 1000 732 = 700 + 30 + 2 HS: Trong nhóm lần lượt thực hành như hoạt động trong SGK. 5’ 4 HS: Làm bài tập 4 + Hình a đã khoanh vào số ô vuông GV: Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận: * Kết luận : Do trái đất luôn tự quay quanh mặt trời, nên với mọi nơi trên trái đất đều lền lượt được mặt trời chiếu sáng. 5’ 5 GV: Nhận xét – HD bài 5 Bài giải Giá tiền 1 chiếc bút bi là: 700 + 300 = 1000 (đồng) Đ/S: 1000 đồng HS: Thảo luận nhóm. Một ngày có bao nhiêu giờ? 5’ 6 HS: Ghi bài. GV: Nhận xét – Kết luận SGK. 2’ DD HS về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 3: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tự nhiên xẫ hội. Mặt trời và phương hướng Tập viết Ôn chữ hoa X A. Mục tiêu: - Sau bài học, học sinh biết - Kể tên 4 phương chính và quy ước phương mặt trời mọc là phương đông Củng cố cách viết hoa X thông qua bài tập ứng dụng: 1. Viết tên riêng Đồng Xuân bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Viết câu ứng dụng tốt gỗ hơn tốt nước sơn / xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người bằng cỡ chữ nhỏ. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Hình vẽ SGK HS: SGK - GV: Mẫu chữ hoa X HS: Vở tập viết TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát GV: Gọi HS nêu nội dung bài giờ trước. Hát - Hs : kiểm tra bài viết của nhau ở nhà. 5’ HS: Thảo luận: Hàng ngày, mặt trời mọc vào lúc nào, lặn vào lúc nào? Trong không gian có mấy phương chính là phương nào? Gv : hướng dẫn hs cách viết . - Cho hs quan sát mẫu chữ hoa V và từ ứng dụng . 5’ GV: Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận Kết luận: Có 4 phương chính, Đông, Tây, Nam, Bắc. - Mọc phương Đông lặn phương Tây. HS: Nêu cấu tạo chữ hoa . Viết mẫu cho hs quan sát và hướng dẫn cách viết trên bảng 5’ HS: Trò chơi tìm phương hướng và mặt trời GV: Gọi Hs : nêu lại cách viết chữ hoa và từ ứng dụng . 5’ GV: HDHS cách chơi Ta sẽ đứng thẳng, tay phải hướng về mặt trời mọc (phương Đông, tay trái phương Tây, trước mặt , sau lưng Nam, Trước mặt là Bắc.) HS: Viết chữ hoa , từ ứng dụng vào bảng con . 5’ HS : HĐ nhóm 7 HS (sử dụng 5 tấm bìa) + 1 người đứng làm trục, 1 bạn đóng vai mặt trời, 4 bạn còn lại đóng 4 phương (mỗi bạn 1 phương, người còn lại làm quản trò). Gv : Cho hs viết vào vở tập viết - Quan sát uốn nắn chỉnh sửa cho hs . 5’ GV: Nhận xét – Tuyên dương. Hs : Chỉnh sửa lại tư thế ngồi. - Viết bài vào vở. 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết: 4 Thể dục học chung Ôn tung và bắt bóng cá nhân. TRò chơi “chuyển đồ vật ” I. Mục tiêu: - Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân, yêu cầu biết cách thực hiện động tác tương đối chính xác. - Học trò chơi "Chuyển đồ vật" yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết cách chơi. II. Địa điểm – Phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Bóng, sân trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Đ/l Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu 1. Nhận lớp. - Cán sự báo cáo sĩ số - GV nhận lớp, phổ biến ND. 2. KĐ: - Tập bài thể dục phát triển chung - Chạy chậm theo 1 hàng dọc. 5-6' 1lần - ĐHTT x x x x x x x x x B. Phần cơ bản. 1. Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2 người. 20-25' - ĐHTT. x x x x x x - Từng HS tung và bắt bóng - HS tập theo tổ. - GV quan sát, HD thêm. 2. Học trò chơi "Chuyển đồ vật" - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi - GV cho HS chơi thử. - GV cho HS chơi trò chơi. - GV nhận xét. C. Phần kết thúc. 5' - ĐHXL: - Chạy lỏng thả lỏng, hít thở sâu. x x x - GV + HS hệ thống lại bài. x x x - Nhận xét giờ học. x x x - GV giao BTVN Ngày soạn: 5 / 5 /2008 Ngày giảng, Thứ tư ngày 7 tháng 5 năm 2008 Tiết1 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập đọc: Tiếng chổi tre Toán Luyện tập A. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng, mỗi ý của bài thơ viết theo thể tự do. - Biết đọc bài thơ với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết đọc vắt dòng để phân biệt ý thơ và dòng thơ 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ: lao công, xao xác. - Hiểu điều nhà thơ muốn nói với các em. Chị lao công rất vất vả để giữ sạch đẹp đường phố. Biết ơn chị lao công, quý trọng lao động của chị, em phải có ý thức giữ gìn vệ sinh chung. 3. Thuộc lòng bài thơ - Củng cố kỹ năng giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - Kỹ năng tính giá trị của biểu thức có đến 2 dấu tính. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Tranh minh hoạ . HS: SGK GV: Nội dung bài HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB HS: Đọc bài Chuyện quả bầu GV: Cho hs làm bài 3 5’ 1 GV: Đọc mẫu toàn bài: Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: HS: Làm bài tập 1 Bài giải Số đĩa có trong mỗi hộp là: 48 : 8 = 6 (đĩa) Số hộp cần để đựng hết 30 đĩa là. 30 : 6 = 5 (hộp) Đ/S: 5 (hộp) HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu, đoạn. Đọc chú giải GV: Nhận xét – HD bài 2 Tóm tắt 45 HS: 9 hàng. 60 HS: ? hàng 5’ 2 GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm HS: Làm bài 2 Bài giải Số HS trong mỗi hàng là: 45 : 9 = 5 (HS) Số hàng 60 HS xếp được là: 60: 5 = 12 (hàng) Đ/S: 12 (hàng) HS: Đọc đoạn trong nhóm và đại diện các nhóm thi đọc. GV: Nhận xét – HD bài 3 8’ 3 GV: HDHS tìm hiểu bài: Nhà thơ nghe tiếng chổi tre vào những lúc nào ? Câu 2: Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công ? Câu 3: Nhà thơ muốn nói với em điều gì qua bài thơ ? HS: Làm bài 3 8 là giá trị của biểu thức: 4 x 8 : 4 4 là giá trị của biểu thức: 56 : 7 : 2 HS: Thảo luận câu hỏi Nêu ND bài. GV: Nhận xét – Sửa chữa. 3’ 4 GV: HDHS luyện đọc học thuộc lòng tại lớp. HS: Nhắc lại ND bài. 5’ 5 HS : Luyện đọc thuộc lòng. Nhận xét bạn đọc. GV: Nhận xét giờ học. 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 2 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán Luyện tập chung Tập đọc Cuốn sổ tay A. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về + So sánh và sắp xếp thứ tự các số có 3 chữ số - Thực hiện cộng trừ (nhẩm, viết) các số có 3 chữ số không nhớ -Phát triển trí tưởng tượng (qua xếp hình) 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các tên riêng nước ngoài phiên âm: Mô- na- cô, Va- ti- căng, các từ ngữ: cầm lên, lí thú, một phần năm . - Biết đọc bài với giọng vui., hồn nhiên; phân biệt lời các nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu: - Nắm được đặc điểm của một số nước được nêu trong bài. - Nắm được công dụng của sổ tay. - Biết cách ứng xử đúng: không tự tiện xem sổ tay của người khác. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Nội dung bài. HS: SGK GV: Tranh minh hoạ bài học. HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát HS: Làm bài 3 giờ trước. Hát - Gv: Gọi HS đọc giờ trước – Nêu ND bài. 5’ 1 GV: HDHS làm bài tập 1 938 > 739 200 + 30 = 230 600 > 599 500 + 60 + 7 < 597 389 < 405 500 + 50 < 649 HS: Đọc bài trước trong sgk 5' 2 HS: Làm bài 2 a.Từ bé đến lớn : 599, 678, 857, 803, 1000 b. Từ lớn đến bé :100, 903, 857, 678, 599 Gv: Giới thiệu bài. - Đọc mẫu - Hướng dẫn đọc - Hướng dẫn đọc theo câu, đoạn. 5' 3 GV: Nhận xét- HD bài3 + 635 + 790 - 896 241 876 29 819 133 763 Hs: Luyện đọc bài nối tiếp theo câu, đoạn. - Kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài. 5; 4 HS: Làm bài 4 600m + 30m = 900m 20dm + 500dm = 520dm 700cm + 20cm = 720cm 1000km – 200km = 800km GV: HDHS tìm hiểu bài. Thanh dùng sổ tay làm gì? - Hãy nói một vài điều lí thú trong sổ tay của Thanh? - Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn? 5’ 6 GV: Nhận xét - HDHS làm bài 5 - Xếp 4 hình tam giác nhỏ thành hình tam giác lớn Hs: Luyện đọc phân vai - Một số hs thi đọc - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. 5' 7 HS: Ghi bài GV: Nêu lại ND bài, nhận xét khuyến khích hs 2’ DD Nhận xét tiết học, chốt lại nội dung bài Tiết 3: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Chính tả (Tập chép) Chuyện quả bầu Thủ công Làm quạt giấy tròn (T2) A. Mục tiêu: 1. Chép lại đoạn chính trong bài: Chuyện quả bầu, qua bài viết biết viết hoa tên các dân tộc 2. Làm đúng các bài tập, phân biệt tiếng có âm đầu rễ lẫn l/n, v/d - HS biết cách làm quạt giấy tròn. - Làm được quạt giấy tròn đúng quy trình kỹ thuật. - HS thích làm được trò chơi. B. Đồ dùng: C. Các HĐ - GV Bài viết, bài tập HS: Vở bút GV: Mẫu quạt giấy tròn bằng giấy HS: Giấy, keo, kéo TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB GV: KT bài tập ở nhà của HS. - Hát - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs. 5’ 1 HS: Đọc bài viết tìm chữ khó viết GV: Gọi HS nhắc lại quy trình làm quạt giấy. 5’ 2 GV: Đọc bài viết Cho HS viết tiếng khó viết HS: Làm mẫu quạt giấy tròn. 5’ 3 HS: Tập viết chữ khó viết Gv: HDHS cách làm quạt giấy tròn theo các bước SHD 5’ 4 GV: Nêu nội dung bài viết Hs: Thực hành 5’ 5 HS: Tìm và viết chữ khó vào vở nháp Gv: Quan sát, nhắc nhở hs thực hành. GV: Cho HS nhìn sách chép bài vào vở. đổi vở soát lỗi. Thu một số bài chấm., chữa. HD làm bài tập HS: Thực hành gấp quạt giấy tròn bằng giấy thủ công. HS: làm bài tập 2a năm naynan lênhnầylo lại - GV: Nhận xét, đánh giá gìơ học. 5’ 6 GV: Nhận xét – HD bài 3a Nồi, lỗi, lội Hs: Nhắc lại ND bài 2’ DD Nhắc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau Tiết 4 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Thủ công Làm con bướm (Tiết 2) Chính tả( Nghe viết) Ngôi nhà chung A. Mục tiêu: - HS biết làm con bướm bằng giấy - Làm được con bướm - Thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay khéo léo cho HS Rèn kỹ năng viết chính tả . 1. Nghe – Viết chính xác, trình bày đúng bài : ngôi nhà chung . 2. Điền vào chỗ trống các âm đầu l / n , v / d. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV:ND bài HS: Giấy, keo, kéo, hồ dán - GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát - HS: Tự KT sự chuẩn bị đồ dùng của nhau. GV: KT phần bài tập ở nhà của HS 5’ 1 GV: Gọi HS nêu lại quy trình làm con bướm. HS: Đọc bài viết. Nêu ND bài 5’ 2 HS: Làm mẫu. Gv : Hướng dẫn hs viết - Nêu nội dung chính. - Nêu những từ khó viết, dễ viết sai. 5’ 3 GV: HDHS thực hành? Hs: Viết bảng con những từ khó viết. - Nhận xét, sửa sai cho bạn. 5’ 4 HS: Thực hành thực hành làm con bướm. Gv : Đọc cho Hs viết bài. - Thu, chấm một số bài. - Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 5’ 5 Gv: Nhận xét – Tuyên dương bài làm đẹp. Cho HS trưng bày sản phẩm HS: Làm bài tập 2a + 3a 2a/ Nương đỗ - nương ngô - lưng đèo gùi Tấp nập - làm nương - vút lên 3a/ Từng cặp HS đọc cho nhau viết 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Ngày soạn: 6 / 5 / 2008 Ngày giảng, Thứ năm ngày 8 tháng 5 năm 2008 Tiết 1: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài LT&Câu Từ trái nghĩa: Dâu chấm, dấu phẩy Toán Luyện tập A. Mục tiêu: 1. Bước đầu làm quen với khái niệm từ trái nghĩa 2. Củng cố cách sử dụng các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy - Củng cố về giải toán có liên quan đến rút về ĐV. - Tính giá trị của biểu thức số. - Củng cố kĩ năng lập bảng thống kê. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Bài tập. HS: SGK GV: ND bài HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát Hs làm bài tập 2 tiết trước. Hát Hs làm bài tập 2 tiết trước. 5’ 1 HS: Làm bài tập 1 a. đẹp-sấu, ngắn-dài, nóng-lạnh, thấp - cao. b. lên-xuống, yêu-ghét, chê - khen. c. Trời - đất, trên-dưới, ngày-đêm GV: HDHS làm bài tập 1 Tóm tắt: 12 phút: 3 km 28 phút: km 5’ 2 GV: Nhận xét – Chốt lại ý đúng- HD HS làm mẫu bài 2 HS: Làm bài tập 1 Bài giải: Số phút cần để đi 1 km là: 12: 3= 4( phút) Số km đi trong 28 phút là: 28: 4= 7(km) ĐS: 7 km 5’ 3 HS: Làm bài 2 Nhớ viết hoa lại những chữ cái đứng liền sau dấu chấm GV: Nhận xét - HD bài tập 2 Tóm tắt: 21 kg: 7 túi 15 kg: túi GV: Gọi HS đọc bài làm của mình. HS: Làm bài tập 2 Bài giải: Số kg gạo trong mỗi túi là: 21:7= 3 ( kg) Số túi cần để đựng hết 15 kg gạo là: 15:3= 5 ( túi) ĐS: 5 túi HS: Đọc lời giải Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: " Đồng bào Kinh hay Tày, Nùng hay Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba Na và các dân tộc đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau " GV: Nhận xét – HD bài 3 32: 4: 2= 4 24: 6: 2=2 24: 6 x 2=8 5’ 5 GV: Gọi HS nêu kết quả HS: Ghi bài 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 2 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán. Luyện tập chung Luyện từ và câu Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: bằng gì? Dấu chấm - dấu hai chấm A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: + Kỹ năng cộng trừ các số có ba chữ số, không nhớ + Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ + Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng + Giải bài toán liên quan đến nhiều hơn hoặc ít hơn về một số đơn vị + Vẽ hình 1. Ôn luyện về dấu chấm, bước đầu dùng dấu hai chấm . 2. Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì? B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Nội dung bài HS: SGK - GV: Phiếu BT HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát GV: Gọi HS làm bài 3 tiết trước? Hát Hs : KT sự chuẩn bị của nhau 5’ 1 HS : Làm bài tập 1 + 456 + 357 + 421 323 621 375 779 978 796 GV: HDHS làm bài tập 1 Cho HS làm bài bằng cách thảo luận trao đổi theo nhóm. Dấu hai chấm dùng để làm gì? GV: Nhận xét – HD bài 1b - 897 - 962 - 431 253 861 411 644 101 20 HS: Làm bài tập 1 Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của nhân vật hoặc lời giải thích nào đó. 7' 2 HS: Làm bài 2a a. 300 + x = 800 x = 800 - 300 x = 500 x + 700 = 1000 x = 1000 – 700 x = 300 GV: Nhận xét- HD bài 2 5' 3 GV: Nhận xét – HD bài 2b b. x - 600 = 100 x = 100 + 600 x = 700 700 – x = 400 x = 700 - 400 x = 300 HS: Làm bài trong phiếu bài tập 1. Chấm 2 + 3: Hai chấm. 5' 4 HS: làm bài 3 60cm + 40cm = 1m 300cm + 53cm < 300cm + 57cm 1km > 800m GV: Nhận xét – HD bài 3 a) Bằng gỗ xoan. b) Bằng đôi bàn tay khéo léo của mình. c) Bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình. 5' 5 GV: Nhận xét – Tuyên dương HS: Làm bài 3 2’ CCDD GV: Nhận xét – Tuyên dương. Tiết 3 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Kể chuyện Chuyện quả bầu Tự nhiên và xã hội Năm, tháng và mùa A. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện với giọng thích hợp. Biết kể lại toàn bộ câu chuyện, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Có khả năng tập chung nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. - Thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm. - Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng - Một năm thường có bốn mùa. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Tranh minh hoạ HS: SGK GV: Tranh SGK HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát HS: Kể lại chuyện: Giờ trước Hát Nêu nội dung bài tiết trước. 5’ 1 GV: Cho HS Quan sát tranh Kể chuyện . HDHS kể chuyện Kể lại các đoạn 1,2 theo tranh đoạn 3 theo gợi ý. HS: Thảo luận + Một năm thường có bao nhiêu ngày? bao nhiêu tháng? + Số ngày trong các tháng có bằng nhau không? .. 5’ 2 HS: Kể đoạn theo tranh trong nhóm GV: Gọi các nhóm báo cáo kết quả Kết luận: Để TĐ chuyển động được 1 vòng quanh MT là 1 năm. 1 năm thường có 365 ngày và chia thành 12 tháng. 5’ 3 GV:HD HS kể gộp các đoạn thành cả câu chuyện. HS: HS quan sát H2 trong SGK và hỏi đáp theo câu hỏi gợi ý. HS: 1 số em kể trước lớp . Kể toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới. GV; Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận * Kết luận: Có một số nơi trên TĐ, 1 năm có 4 mùa : Xuân, hạ, thu, đông. Các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau. 5’ 4 GV: HDHS khá giỏi thực hành kể phần mở đầu và đoạn 1 của câu chuyện (nhận xét ) HS: Chơi trò chơi Xuân, hạ, thu, đông + Khi mùa xuân em thấy thế nào? + Khi mùa hạ em thấy thế nào? + Khi mùa thu em thấy thế nào? + Khi mùa đông em thấy thế nào? 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 4 : Âm nhạc : học chung học nhạc: bài hát tự chọn I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và lời của bài: Mơ ước ngày mai. II. Chuẩn bị. - Nhạc cụ. - Chép bài hát lên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. 1. HĐ1: Dạy bài hát "Mơ ước ngày mai". - GV giới thiệu bài hát, tên tác giả. - HS nghe. - GV hát mẫu bài hát lần 1. - HS nghe. - GV hát + vận động phụ hoạ. - HS nghe - GV đọc lời ca. - HS đọc đối thoại lời ca. - GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích. - HS hát theo HD của GV. - GV chú ý sửa cho HS những tiếng hát có dấu luyến. - HS hát + gõ theo tiết tấu - HS hát + gõ theo phách. -> GV quan sát + HD thêm. 2. Hoạt động 2 : Luyện tập - CHo hs luyện tập IV. Dặn dò chuẩn bị bài sau. - HS ôn lại bài hát theo tổ, nhóm, cá nhân. Tiết 5 thể dục học chung tung và bắt bóng theo nhóm I. Mục tiêu: - Tung và bắt bóng theo nhóm 3 người, yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi "Chuyển đồ vật". Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi ở mức độ tương đối chủ động. II. Địa điểm và phương tiện. - Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Bóng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Đ/lg P2 tổ chức A. Phần mở đầu. 5-6' - ĐHTT: 1. Nhận lớp. x x x - Cán sự báo cáo sĩ số. x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND. 2. Khởi động. - Tập bài thể dục phát triển chung. 1lần - Trò chơi tìm người chỉ huy. B. Phần cơ bản. 25' 1. Tung và bắt bóng theo nhóm 3 người. - HS đứng tại chỗ tập tung và bắt bóng 1 số lần. - GV chia số HS trong lớp thành từng nhóm (3HS). - HS tung và bắt bóng theo nhóm. - ĐHTL: x x x - GV hướng dẫn cách di chuển để bắt bóng. - HS thực hành. 2. Trò chơi "Chuyển đồ vật". - GV nêu tên trò chơi, nhắc cách chơi. - ĐHTC: C. Phần kết thúc. 3-5 phút - ĐHXL: x - Đứng thành vòng tròn, thả lỏng hít thở sâu. x x x x - GV + HS hệ thống bài. - Chuẩn bị bài sau, GV giao BTVN. Ngày soạn: 7 / 5 /2008 Ngày giảng, Thứ sáu ngày 9 tháng 5 năm 2008 Tiết 1: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập làm văn Đáp lời từ chối - đọc sổ liên lạc Toán Luyện tập chung A. Mục tiêu: 1. Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn 2. Biết thuật lại chính xác nội dụng sổ liên lạc - Củng cố về khả năng tính giá trị của biểu thức số. - Rèn kỹ năng giải toán rút về đơn vị. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Nội dung bài HS: SGK GV: ND bài HS: SGK TG HĐ 1’ 4'
Tài liệu đính kèm: