Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3
Tập đọc:
Bác sĩ sói Toán
Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng đúng sau các dấu câu, giữa các cụm trường từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng kể với giọng các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ khó: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc
- Hiểu nội dung bài: Sói ngoan bày mưu định lừa ngựa ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. - Biết thực hiện phép nhân ( có nhớ 2 lần không liền nhau)
- Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán.
uận Khi điện thoại reo Vinh làm gì ? - Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại thế nào ? - Em có thích cách nói chuyện của hai bạn không ? vì sao ? - Em học điều gì qua hội thoại trên? GV: HD học sinh kể theo nhân vật 5’ 3 - GV viết câu hội thoại lên tấm bìa - HS: Tiếp nối nhau. Mỗi nhóm 4 HS thi chuyện theo vai 4 đoạn theo vai nhân vật Xô- phi hoặc Mác. 5’ 4 HS: - 4 HS cầm tấm bìa đó đúng thành hàng, đọc các câu trên tấm bìa. - 1 HS sắp xếp lại tấm bìa hợp lí GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? 5’ 5 GV: HDHS thảo luận nhóm Hs: Kể lại cả câu chuyện 5’ 6 HS: Thảo luận - Nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại ? - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì ? GV: Nhận xét – Tuyên dương 5’ 7 GV: Gọi các nhóm báo cáo Kết luận - Khi gọi điện và nhận điện thoại cần chào hỏi lễ phép. - Nhấc và đặt ống nghe nhẹ nhàng, không nói to, không nói trống không. - thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. HS: Nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện . 2’ DD Nhận xét giờ học - Viết phần bài còn lại ở nhà. Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: / / 2008 Ngày giảng, Thứ ba ngày tháng năm 2008 Tiết1: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập viết Chữ hoa T Toán Luyện tập A. Mục tiêu: - Biết viết chữ hoa T theo mẫu, theo cỡ vừa và nhỏ, viết câu ứng dụng. - Viết đúng chữ hoa và cụm từ ứng dụng .Viết đúng mẫu, viết đều đẹp. - Có ý thức rèn chữ. - Rèn kĩ năng nhân có nhớ 2 lần - Rèn kỹ năng giải toán có 2 phép tính, tìm số bị chia. B. Đồ dùng: C. Các HĐ - GV: Mẫu chữ hoa, cụm từ ứng dụng HS: SGK GV: ND bài. HS: SGK TG HĐ 3’ KTB GV: kiểm tra phần viết ở tập của HS. Hát Hs làm bài tập 3 tiết trước. 5’ 1 HS: Nhận xét chữ hoa T . và nêu cấu tạo. GV: HDHS làm bài tập 1 1324 1719 2308 1206 x 2 x 4 x 3 x 5 2648 6876 6924 6030 6’ 2 GV: HD viết chữ hoa Cho HS viết Hs làm bài tập 2 Bài giải Số tiền mua 3 cái bút là: 2500 x 3 = 7500 (đồng) Số tiền còn lại là: 8000 - 7500 = 500 (đồng) Đáp số : 500 đồng 5’ 4 HS: Viết bảng con GV: NX- HDHS làm bài tập 3 a. x : 3 = 1527 b. x: 4 = 1823 x = 1727 x 3 x = 1823 x4 x = 4581 x = 7292 10’ 5 GV: HD viết từ ứng dụng và câu ứng dụng Cho HS viết, nhận xét HD viết trong vở tập viết. Cho HS viết HS: Viết bài trong vở tập viết Hs làm bài tập 4 - HS đếm số ô vuông tô đậm trong hình và trả lời. + Tô màu thêm 2 ô vuông hình a để tạo thành HV có 9 ô vuông. + Tô thêm 4 ô vuông ở Hb để tạo thành hình chữ nhật có 12 ô vuông. 5’ 6 HS: Viết bài trong vở tập viết Thu vở chấm. GV: Nhận xét – Tuyên dương. 2’ Dặn dò Nhận xét giờ học - Viết phần bài còn lại ở nhà. Chuẩn bị bài sau. Tiết 2 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán Bảng chia 3 Tự nhiên và xã hội Lá cây A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Lập bảng chia 3 - Thực hành chia 3 - Mô tả sự đa dạng về màu sắc,hình dạng và độ lớn của lá cây. - Nêu đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây. - Phân loại các lá cây sưu tầm được. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: ND bài HS: SGK GV: Các hình trong SGK HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát - HS: Đọc bảng nhân đã học. - Hát - GV: KT sự chuẩn bị của HS 5’ 1 1. Giới thiệu bài: a. Ôn tập phép nhân 3: - GV gắn 4 tấm bìa, mỗi tấm 3 chấm tròn. - 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn? - Viết phép nhân ? b. Thực hành phép chia 3: Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn. Mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa. - Làm cách nào ? Từ phép nhân 3 x 4 = 12 ta có phép chia 12 : 3 = 4 2. Lập bảng chia 3: - Từ phép nhân 3 HS tự lập bảng chia 3. HS: Quan sát lá cây, thảo luận để tìm điểm khác nhau của các loại lá cây * Báo cáo kết quả 8' 2 HS: Đọc và học thuộc lòng bảng chia 3. * GV kết luận: Lá cây thường có màu xanh lục, một số ít có màu đỏ tươi, vàng. Lá cây có nhiều hình dạng và độ lớn khác nhau. Mỗi chiếc lá thường có cuống lá, phiến lá 5’ 3 GV: HDHS: Làm bài tập 1 HS: Phân loại các lá cây sưu tầm được 5’ 4 HS: Làm bài 6 : 3 = 2 3 : 3 = 1 9 : 3 = 3 12 : 3 = 4 18 : 2 = 9 21 : 3 = 7 * GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ A0 và băng dính 5’ 5 GV: Nhận xét HD HS làm bài 2 Bài giải: Mỗi tổ có số học sinh là: 24 : 3 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh HS: Nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp xếp các lá và dính vào giấy khổ A0 theo từng nhóm có kích thước, hình dạng tương tự nhau. 5’ 6 HS: Làm bài 3 SBC 12 21 27 30 Số chia 3 3 3 3 Thương 4 7 9 10 - GV: Gọi Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại lá của nhóm 2’ DD HS về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 3: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tự nhiên xẫ hội. ôn tập xã hội Tập viết Ôn chữ hoa Q A. Mục tiêu: - Sau bài học: HS biết được các kiến thức đã học về chủ đề xã hội. - Kể với bạn và gia đình, trường học và cuộc sống xung quanh ta. - Yêu quý gia đình và trường học. - Có ý thức giữ gìn môi trường và nhà ở, trường học sạch đẹp. Củng cố cách viết chữ Q thông qua bài tập ứng dụng. 1. Viết tên riêng Quang Trung bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Viết câu ứng dụng: Quê em đồng lúa, nương dân, bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang bằng chữ cỡ nhỏ. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Hình vẽ SGK HS: SGK - GV: Mẫu chữ hoa Q HS: Vở tập viết TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát GV: Gọi HS nêu nội dung bài giờ trước. Hát - Hs : kiểm tra bài viết của nhau ở nhà. 5’ HS: Kể nhanh tên các bài đã học ? - Về chủ đề xã hội chúng ta đã học mấy bài ? - Để củng cố lại kiến thức đã học hôm nay chúng ta học bài ôn tập. Gv : hướng dẫn hs cách viết . - Cho hs quan sát mẫu chữ hoa Q và từ ứng dụng . 5’ GV: HDHS thảo luận nhóm 2. HS: Nêu cấu tạo chữ hoa . Viết mẫu cho hs quan sát và hướng dẫn cách viết trên bảng 5’ HS: - Kể những công việc làm hàng ngày của các thành viên trong gia đình. - Kể về ngôi trường của bạn. Kể về các thành viên trong nhà trường. - Em nên làm gì và không nên làm gì để góp phần giữ sạch môi trường xung quanh. - Kể tên các loại đường giao thông và phương tiện giao thông ở địa phương em ? GV: Gọi Hs : nêu lại cách viết chữ hoa và từ ứng dụng . 5’ GV: Nhận xét tuyên dương các nhóm làm tốt. HS: Viết chữ hoa , từ ứng dụng vào bảng con . 5’ GV: Gọi HS trả lời câu hỏi - Bạn sống ở quận ( huyện ) nào ? - Kể tên các nghề chính và các sản phẩm chính của quận ? Gv : Cho hs viết vào vở tập viết - Quan sát uốn nắn chỉnh sửa cho hs . 5’ GV: Nhận xét – Tuyên dương. Hs : Chỉnh sửa lại tư thế ngồi. - Viết bài vào vở. 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết: 4 Thể dục học chung Trò chơi" Chuyển bóng tiếp sức" I. Mục tiêu: Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng. - Chơi trò chơi "Chuyển bóng tiếp sức". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm: Sân trường, VS sạch sẽ - Phương tiện: Còi, bóng III. Nội dung, phương pháp Nội dung Đ/lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu 5' 1. Nhận lớp: - ĐHTT: - Cán sự báo cáo sĩ số x x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND x x x x 2. Khởi động: x x x x - Soay các - khớp cổ chân, tay - Tập bài thể dục phát triển chung 1 lần 2 x 8n - Trò chơi: Đứng ngồi theo lệnh - Chạy chậm theo 1 hàng dọc B. Phần cơ bản 25' 1. Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân - GV chia HS làm 3 tổ -> HS tập theo tổ - GV quan sát, sửa sai cho HS - ĐHTL: x x x - 2. Chơi trò chơi "Bóng truyền tiếp sức " - GV tập hợp HS thành 2 hàng dọc - ĐHTV o o o o o o o o - GV nhận xét C. Phần kết thúc 5' - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp - ĐHXL: x x x x - GV cùng HS hệ thống bài x x x x - Giao BTVN x x x x Ngày soạn: / /2008 Ngày giảng, Thứ tư ngày tháng năm 2008 Tiết1 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập đọc: Nội quy đảo khỉ Toán Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. A. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài. - Ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ từng điều quy định. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu các từ: Nội quy, du lịch, bảo tồn - Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy. - Biết thực hiện phép chia: Trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số. - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Tranh minh hoạ . HS: SGK GV: Nội dung bài HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB HS: Đọc bài Bác sĩ Sói GV: Cho hs làm bài 3 5’ 1 GV: Đọc mẫu toàn bài: Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: HS: Thực hiện phép chia 412: 2. HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu, đoạn. Đọc chú giải GV: ghi bảng phép chia 6369 : 3 + Muốn thực hiện phép tính ta phải làm gì ? + Hãy nêu cách thực hiện GV gọi HS nêu lại cách chia ghi phép chia 1276 : 4 5’ 2 GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm HS: Thực hiện phép chia 6369 3 03 2123 06 09 0 HS: Đọc đoạn trong nhóm và đại diện các nhóm thi đọc. Gv: Nhận xét HD bài 1 8’ 3 GV: HDHS tìm hiểu bài - Nội quy đảo khỉ có mấy điều. - Giáo viên cho học sinh điểm danh từ 1-> 4 ứng với 4 điều quy định HS nào ứng với điều nào đọc điều đó. - Yêu cầu HS trả lời nhóm - Bạn hiểu điều 1 như thế nào? - Bạn hiểu diều 2 như thế nào? - Điều 3 em hiểu gì? - Điều 4 nhắc nhở chúng ta điều gì? - Vì sao đọc xong nội quy khỉ nâu lại khoái chí ? HS: Làm bài tập 1 8462 2 3369 3 04 4231 03 1123 06 06 02 09 0 0 HS: Thảo luận câu hỏi Nêu ND bài. Gv: Nhận xét HD bài 2 Bài giải Mỗi thùng có số gói bánh là: 1648 : 4 = 412 (gói) Đáp số : 412 gói 3’ 4 GV: Gọi 1 vài Phát biểu nội dung bài. HS: Làm bài tập 3 X x 2 = 1846 ;3 x x = 1578 x = 1846 : 2 x = 1578 :3 x = 923 x = 526 5’ 5 HS : Luyện đọc lại bài Nhận xét bạn đọc. GV: Nhận xét – Tuyên dương 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 2 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán Một phần ba Tập đọc Chương trình xiếc đặc sắc A. Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết 1/ 3. Biết viết và đọc 1/ 3 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Chú ý đọc các từ ngữ: xiếc, đặc sắc, dí dỏm, biến hoá, nhào lộn, khéo léo, tu bổ, lứa tuổi, giảm giá, liên hệ - Đọc chính xác các chữ số, các tỷ lệ phần trăm và số điện thoại. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu ND tờ quảng cáo trong bài. - Bước đầu có những hiểu biết về đặc điểm nội dung, hình thức trình bày và mục đích của 1 tờ quảng cáo. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Nội dung bài. HS: SGK GV: Tranh minh hoạ bài học. HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát HS: Làm bài 3 giờ trước. Hát - Gv: Gọi HS Nhà ảo thuật 5’ 1 GV: Gắn tờ giấy hình vuông? đây là hình gì? Yêu cầu HS lấy tờ giấy hình vuông đã chuẩn bị để lên bàn. - Các em cùng cô gấp tờ giấy hình vuông thành 3 phần bằng nhau. - Tô màu vào một phần hình vẽ - Như vậy đã tô màu và một phần của hình vẽ ? -Một phần ba được viết như thế nào? - Đọc như thế nào? - Viết bảng con: + Tương tự với hình chữ nhật. Hãy chia hình chữ nhật thành 3 phần bằng nhau và lấy đi hình chữ nhật - Làm thế nào để có hình chữ nhật HS: Đọc bài trước trong sgk 5' 2 HS: Làm bài tập 1 - Đã tô màu hình nào? - Hình a, c, d. Gv: Giới thiệu bài. - Đọc mẫu - Hướng dẫn đọc - Hướng dẫn đọc theo câu, đoạn. 5' 3 GV: Nhận xét- HD bài 2 Hs: Luyện đọc bài nối tiếp theo câu, đoạn. - Kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài. 5; 4 HS: Làm bài tập 2 - Hình nào có số ô vuông được tô màu ? - Hình A, B, C. GV: HDHS tìm hiểu bài - Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì? - Em thích những nội dung nào trong tờ quảng cáo? Nói rõ vì sao - Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt - Em thường thấy quảng cáo ở những đâu? 5’ 6 GV: Nhận xét – HD bài 3 -Hình nào đã khoanh vào số con gà ? Hs: Luyện đọc diễn cảm toàn bài . - Một số hs thi đọc - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. 5' 7 HS: Làm bài 3 - Hình B được khoanh vào số con gà. - Vì hình B có tất cả 12 con gà được chia làm 3 phần. GV: Nêu lại ND bài, nhận xét khuyến khích hs 2’ DD Nhận xét tiết học, chốt lại nội dung bài Tiết 3: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Chính tả (Tập chép) Bác sĩ sói Thủ công Đan nong đôi (t1) A. Mục tiêu: 1. Chép chính xác trình bày đúng tóm tắt truyện Bác sĩ Sói 2. Làm đúng các bài tập phân biệt l/n hoặc ước/ướt. - HS biết cách đan nong đôi - Đan được nong đôi đúng quy trình kỹ thuật - HS yêu thích đan nan. B. Đồ dùng: C. Các HĐ - GV Bài viết, bài tập HS: Vở bút GV: Tấm đan nong đôi bằng bìa. Bìa màu với mọi giấy thủ công, kéo, bút chì HS: Giấy, keo, kéo TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB GV: KT bài tập ở nhà của HS. - Hát - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs. 5’ 1 HS: Đọc bài viết tìm chữ khó viết GV: HD HS Quan xát mẫu 5’ 2 GV: Đọc bài viết Cho HS viết tiếng khó viết Hs: Quan sát nhận xét- So sánh nông đôi với nong mốt. 5’ 3 HS: Tập viết chữ khó viết Gv: HDHS cách đan nong đôi 5’ 4 GV: Nêu nội dung bài viết Hs: Nhắc lại quy trình đan 5’ 5 HS: Tìm và viết chữ khó vào vở nháp Gv: Quan sát, nhắc nhở hs thực hành. GV: HD viết bài. GV cho HS nhìn sách chép bài vào vở. đổi vở soát lỗi. Thu một số bài chấm., chữa. HD làm bài tập 1 cho HS làm HS: HS kẻ, cắt, đan nong đôi bằng giấy bìa. HS: Làm bài tập 2 a. nối liền, lối đi, ngọn lửa, một nửa - GV: Nhận xét, đánh giá một số sản phẩm của học sinh 5’ 6 GV: Nhận xét HD bài 3 - Lúa, lao động, lễ phép - nồi, niêu, nuôi, nóng Hs: Nhắc lại ND bài 2’ DD Nhắc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau Tiết 4 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Thủ công ôn tập chương II Phối hợp gấp, cắt, dán hình Chính tả( Nghe viết) Nghe nhạc A. Mục tiêu: - Ôn tập chương II phối hợp gấp,cắt, dán hình ở các bài 7,8,9,10,11,12 Rèn kĩ năng viết chính tả 1. Nghe viết đúng bài thơ "Nghe nhạc" 2. Làm đúng các bài tập phân biệt l/n hoặc ut/uc. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV:ND bài HS: Giấy, keo, kéo, hồ dán - GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát - HS: Tự KT sự chuẩn bị đồ dùng của nhau. GV: KT phần bài tập ở nhà của HS 5’ 1 GV: Giới thiệu bài ghi bảng HS: Đọc bài viết. Nêu ND bài 5’ 2 HS: Nêu tên các bài đã học ở chương II. Gv : Hướng dẫn hs viết - Nêu nội dung chính. - Nêu những từ khó viết, dễ viết sai. 5’ 3 GV: Gọi HS Nêu lại các bước gấp ở những bài trên đã học ? Hs: Viết bảng con những từ khó viết. - Nhận xét, sửa sai cho bạn. 5’ 4 HS: Thực hành Em hãy gấp cắt,dán một trong những sản phẩm đã học ở chương II Gv : Đọc cho Hs viết bài. - Thu, chấm một số bài. - Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 5’ 5 Gv: Chấm một số bài nhận xét – Tuyên dương bài làm đẹp. Cho HS trưng bày sản phẩm HS: Làm bài tập 2a a. náo động - hỗn láo - béo núc ních, lúc đó. Bài 3a a. l: lấy, làm việc, loan báo, lách,leo, lao,lăn,lùng. N: nói, nấu, nướng, nung, nắm, nuông chiều, ẩn nấp 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Ngày soạn: / / 2008 Ngày giảng, Thứ năm ngày tháng năm 2008 Tiết 1: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài LT&Câu Mở rộng vốn từ: từ ngữ về muông thú Đặt và trả lời câu hỏi như thế nào ? Toán Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số. A. Mục tiêu: 1. Mở rộng vốn từ về loài thú. 2. Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ thế nào ? Giúp HS; - Biết thực hiện phép chia: trường hợp chia, có dư, thương có 4 chữ số hoặc 3 chữ số. - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Bài tập. HS: SGK GV: ND bài HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát Hs làm bài tập 2 tiết trước. Hát Hs làm bài tập 2 tiết trước. 5’ 1 HS: Làm bài tập 1 Thú giữ nguy hiểm - > Hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác. Thú không nguy hiểm - > Thỏ, ngựa vằn, vượn, sóc, chim, cáo, hươu. - GV viết 9365: 3 lên bảng + Để tính được kết quả ta phải làm gì ? + Nêu cách chia ? + GV gọi HS lên bảng +lớp làm bảng con + Nêu cách viết theo hàng ngang ? - GV viết: 2249 : 4 - GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện Nêu cách viết theo hàng ngang. - Nhận xét về 2 phép chia - Nhắc lại cách chia ? * Lưu ý: Lần 1 nếu lấy 1 chữ số ở SBC mà bé hơn số chia thì phải lấy 2 chữ số. - Số dư phải như thế nào với số chia? 5’ 2 GV : Nhận xét –HD bài 2 a. Thỏ chạy như thế nào? b. Sóc truyền từ canh này sang cành khác như thế nào? c. Gấu đi như thế nào? d. Voi kéo gỗ như thế nào? HS: Làm bài 1 2469 2 6487 3 04 1234 04 2162 06 18 09 07 1 1 5’ 3 HS: Làm bài 2 - Thỏ chạy nhanh như bay. - Sóc truyền từ cành này sang cành khác nhanh thoăn thoắt. - Gấu đi lặc lè, lắc la lắc lư. - Voi kéo gỗ rất khoẻ. GV: Nhận xét HD bài 2 GV: Nhận xét – HD bài 3 - Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm dưới đây: a. Trâu cày rất khoẻ b. Ngựa phi nhanh như bay. c. Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ sói thèm rỏ dãi. d. Đọc xong nội quy khỉ Nâu cười khành khạch. HS: Làm bài 2 Bài giải Ta có: 1250 : 4 = 312 (dư 2) Vậy 1250 bánh xe lắp được nhiều nhất vào 312 xe còn thừa hai bánh xe. Đ/S: 312 xe; thừa hai bánh xe HS: Làm bài 3 a. Trâu cày như thế nào ? b. Ngựa phi nhanh như thế nào ? c. Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ sói thèm như thế nào ? d. Đọc xong nội quy khỉ Nâu cười nhu thế nào ? GV: Nhận xét HD bài 3 HS dùng 8 hình xếp theo hình mẫu. 5’ 5 GV: Gọi HS nêu kết quả HS: Làm bài tập 3 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 2 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán. Luyện tập Luyện từ và câu Nhân hoá - ôn cách đặt và trả lời câu hỏi như thế nào? A. Mục tiêu: Giúp HS thuộc bảng chia 3 rèn kĩ năng vận dụng bảng chia 3 đã học 1. Củng cố hiểu biết về cách nhân hoá. 2. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi như thế nào? B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Nội dung bài HS: SGK - GV: Phiếu BT HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát GV: Gọi HS làm bài 3 tiết trước? Hát Hs : KT sự chuẩn bị của nhau 5’ 1 HS : Làm bài tập 1 6 : 2 = 3 9 : 3 = 3 15 : 3 = 5 24 : 3 = 8 12 : 3 = 4 27 : 3 = 9 30 : 3 = 10 18 : 3 = 8 GV: Cho HS đọc bài thơ: Đồng hồ báo thức GV cho HS quan sát đồng hồ, chỉ cho HS thấy kim giờ chạy chậm, kim phút đi từng bước, kim giây phóng rất nhanh. GV: Nhận xét- HDBài 2 3 x 6 = 18 18 : 3 = 6 3 x 9 = 28 27 : 3 = 9 3 x 3 = 9 9 : 3 = 3 3 x 1 = 3 3 : 3 = 1 HS: Thi trả lời đúng 7' 2 HS: Làm bài 3 14cm : 2 = 7cm 9kg : 3 = 3kg 21 l : 3 = 7 l 10dm : 2= 5dm GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc 5' 3 GV: Nhận xét- HDBài 4 Bài giải Mỗi số có số kg gạo là : 15 : 3 = 5 (kg) Đ/S : 5 kg gạo HS: Làm bài 1 - Từng cặp HS hỏi - đáp trước lớp VD: - Bác kim giờ nhích về phía trước chậm chạp. - Anh kim phút lầm lì - Bé kim giây chạy lên trước rất nhanh 5' 4 HS: Làm bài 5 Bài giải Rót được số can dầu là : 27 : 3 = 9 (l) Đ/S : 9 l dầu GV: HDHS làm bài 2 a. Trương Vĩnh Ký hiểu biết như thế nào? b. Ê - đi - xơn làm việc như thế nào? c. Hai chị em nhìn chú lý như thế nào ?.. 5' 5 GV: Nhận xét – Sửa chữa. Hs: HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu trước lớp. 2’ CCDD GV: Nhận xét – Tuyên dương. Tiết 3 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Kể chuyện Bác sĩ Sói Tự nhiên và xã hội Khả năng kỳ diệu của lá cây A. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện. - Biết dựng lại câu chuyện cùng các bạn trong nhóm. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Tập trung nghe bạn kể nhận xét đúng lời kể của bạn. Sau bài học HS biết - Nêu chức năng của lá cây. - Kể những ích lợi của lá cây B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Tranh minh hoạ HS: SGK GV: Tranh SGK HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát HS: Kể lại chuyện: Một trí khôn hơn trăn trí khôn Hát Nêu nội dung bài tiết trước. 5’ 1 GV: Kể chuyện - HDHS kể chuyện HS: Thảo luận + Trong quá trình quang hợp, lá cây hấp thụ khí gì? thải ra khí gì? + Quá trình quang hợp xảy ra trong điều kiện nào? 5’ 2 HS: Kể đoạn theo tranh, gợi ý trong nhóm GV: Gọi các nhóm báo cáo kết quả * Kết luận: Lá cây có 3 chức năng: - Quang hợp - Hô hấp - Tháo hơi nước 5’ 3 GV:HD HS kể gộp các đoạn thành cả câu chuyện theo lời của mình Cho HS kể trong nhóm HS: Chơi trò chơi theo nhóm, trong cùng 1 (t) nhóm nào viết được nhiều tên lá cây nhóm đó thắng. HS: 1 số em kể trước lớp . Phân vai dựng lại câu chuyện Kể theo vai trong nhóm GV: Nhận xét –tuyên dương đội thắng cuộc. 5’ 4 GV: HDHS dựng lại câu chuyện Cho HS dựng lại câu chuyện HS: Ghi bài. 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 4 : Âm nhạc : học chung Giới thiệu một số hình nốt nhạc I. Mục tiêu: - Nhận biết một số hình nốt nhạc (nốt trắng, nốt đen, nốt móc đơn, móc kép). - Tập viết các hình nốt. II. Đồ dùng dạy học: - Một số hình nốt nhạc III. Các hoạt động dạy - học: 1. KTBC: Hát bài cùng múa hát dưới trăng ? (2HS) - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Giới thiệu một số hình nốt nhạc - GV: Để ghi chép độ dài, ngắn của âm thanh người ta dùng các nốt nhạc. - GV giới thiệu 1 số nốt nhạc + Hình nốt trắng + Hình nốt đen - HS quan sát + Hình nốt móc đơn + Dấu lặng đơn : b. Hoạt động 2: Tập viết các hình nốt nhạc - HS tập viết vào bảng con - GV quan sát, sửa sai cho HS 3. Hoạt động 3: GV kể chuyện cho HS nghe câu chuyện Du Bá Nha - HS nghe - GV hỏi: + Du Bá Nha là người như thế nào? - Là mộ người chơi đàn nổi tiếng + Khi chơi 1 bản nhạc điều gì sảy ra? - Dây đàn đứt + Bá Nha và Tử Tì đã kết bạn từ lúc nào? - HS nêu + Qua câu chuyện trên em học được điều gì ? - HS nêu 4. Dặn dò: - Nêu lại ND bài, chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học Tiết 5 thể dục học chung Trò chơi "Chuyền bóng tiếp sức". I. Mục tiêu: - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức độ tương đối đúng - Chơi trò chơi "chuyền bóng tiếp sức". Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, VS sạch sẽ. - Phương tiện: còi, dây, bóng. III. Nội dung - phương pháp Nội dung Đ/L Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu 5 - 6' 1. Nhận lớp: - ĐHTT: - Cán sự báo cáo sĩ số x x x x - GV nhận lớp phổ biến ND x x x x 2. KĐ: - Soay các khớp cổ tay, chân - ĐHKĐ - Trò chơi kéo cưa lửa xẻ x x x x - Tập bài TD phát tr
Tài liệu đính kèm: