Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3
Tập đọc:
Chim Sơn Ca Và Bông Cúc Trắng Toán
Luyện tập
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ: khôn tả, véo von, long trọng.
- Hiểu câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn. Giúp HS:
- Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm đều có 4 chữ số.
- Củng cố về việc thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số và giải
bài toán bằng hai phép tính.
Môn Tên bài Tập viết Chữ hoa R Toán Phép trừ các số trong phạm vi 10000 A. Mục tiêu: - Biết viết chữ hoa R theo mẫu, theo cỡ vừa và nhỏ, viết câu ứng dụng. - Viết đúng chữ hoa và cụm từ ứng dụng .Viết đúng mẫu, viết đều đẹp. - Có ý thức rèn chữ. Giúp HS: - Biết thực hiện các số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng). - Củng cố về ý nghĩa phép trừ qua giải bài toán có lời văn bằng phép trừ. B. Đồ dùng: C. Các HĐ - GV: Mẫu chữ hoa, cụm từ ứng dụng HS: SGK GV: ND bài. HS: SGK TG HĐ 3’ KTB GV: kiểm tra phần viết ở tập của HS. Hát Hs làm bài tập 3 tiết trước. 5’ 1 HS: Nhận xét chữ hoa R . và nêu cấu tạo. GV: HDHs làm - 8652 3917 4735 Vậy muốn trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ta làm như thế nào? 6’ 2 GV: HD viết chữ hoa Cho HS viết HS: Làm bài 1 - 6385 - 7563 - 8090 2927 4908 7131 3458 2655 959 5’ 4 HS: Viết bảng con GV: Nhận xét HD Làm bài 2 - 5482 - 8695 - 9996 - 2340 1956 2772 6669 312 4526 5913 3327 1828 10’ 5 GV: HD viết từ ứng dụng và câu ứng dụng Cho HS viết, nhận xét HD viết trong vở tập viết. Cho HS viết HS: Viết bài trong vở tập viết HS: Làm bài 3 Bài giải Cửa hàng còn lại số mét vải là: 4283 - 1635 = 2648 (m) Đáp số: 2648 m vải 5’ 6 HS: Viết bài trong vở tập viết Thu vở chấm. GV: Gọi HS Nêu kết quả bài tập. Và nêu lại cách thực hiện bài 4 2’ Dặn dò Nhận xét giờ học - Viết phần bài còn lại ở nhà. Chuẩn bị bài sau. Tiết 2 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán Đường gấp khúc, độ dài đường gấp khức Tự nhiên và xã hội Thân cây A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết đường gấp khúc (khi biết đo đường gấp khúc đó). Sau bài học, HS biết: - Nhận dạng và kể tên được một số thân cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò, thân gỗ, thân thảo. - Phân loại một số cây theo cách mọc của thân (đứng, leo, bò) và theo cấu tạo của thân (thân gỗ, thân thảo). B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: ND bài HS: SGK GV: Các hình trong SGK HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát - HS: Đọc bảng nhân 5 - Hát - GV: KT sự chuẩn bị của HS 5’ 1 GV: Giới thiệu đường gấp khúc độ dài đường gấp khúc. - GV vẽ đường gấp khúc ABCD Đây là đường gấp khúc ABCD - Nhận dạng: Đường gấp khúc gồm mấy đoạn thẳng ? - Độ dài đường gấp khúc ABCD là gì ? HS: HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các H 78, 79 (SGK) và trả lời câu hỏi + GV gọi HS trình bày kết quả + Cây xu hào có đặc điểm gì đặc biệt ? 8' 2 HS: Tính độ dài đường gấp khúc. 2cm + 4cm + 3cm = 9cm Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm. GV: Gọi HS trả lời trước lớp Kết luận: Các cây thường có thân mọc đứng; 1 số cây có thân leo, thân bò - Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo. - Cây xu hào có thân phình to thành củ. 5’ 3 GV: HDHS làm bài 1 Nối các điểm để đường thẳng gấp khúc gồm. a. Hai đoạn thẳng. b. Ba đoạn thẳng. HS: Chơi trò chơi (Bingo) 5’ 4 HS: Làm bài 2 theo mẫu a. Mẫu: - Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: 3 + 2 + 4 = 9 (cm) Đáp số: 9cm GV: HDHS cách chơi, luật chơi . - Nhóm trưởng phát cho mỗi nhóm từ 1 - 3 phiếu - Các nhóm xếp hàng dọc trước bảng câm của nhóm mình. - Lần lượt từng HS lên gắn tấm phiếu ghi tên cây phiếu hợp theo kiểu tiếp sức - Người cuối cùng gắn xong thì hô Bin go 5’ 5 GV: Nhận xét – HD làm bài 2 Bài giải: Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 5 + 4 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm Hs: HS chơi trò chơi 5’ 6 HS: Làm bài 3 Bài giải: Độ dài đoạn dây đồng là: 4 + 4 + 4 = 16 (cm) Đáp số: 12 cm GV: Nhận xét – Tuyên dương 2’ DD HS về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 3: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tự nhiên xẫ hội. Cuộc sống xung quanh Tập viết Ôn chữ hoa O.Ô.Ơ A. Mục tiêu: HS biết: - Kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương. - HS có ý thức, gắn bó yêu quê hương. Giúp hs viết được chữ hoa N theo cỡ vừa và nhỏ đúng và đẹp - Viết từ ứng dụng câu ừng dụng theo cỡ chữ vừa và nhỏ đúng , đẹp . B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Hình vẽ SGK HS: SGK - GV: Mẫu chữ hoa O.Ô.Ơ HS: Vở tập viết TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát GV: Gọi HS nêu nội dung bài giờ trước. Hát - Hs : kiểm tra bài viết của nhau ở nhà. 5’ HS: Quan sát tranh nói về những gì em thấy trong hình ? - Những bức tranh ở trang 44, 45 diễn tả cuộc sống ở đâu ? tại sao ? Gv : hướng dẫn hs cách viết . - Cho hs quan sát mẫu chữ hoa O.Ô.Ơ và từ ứng dụng . 5’ GV: Nhận xét Kết luận: Những bức tranh trang 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn. HS: Nêu cấu tạo chữ hoa . Viết mẫu cho hs quan sát và hướng dẫn cách viết trên bảng 5’ HS: Đã sưu tầm tranh ảnh các bài báo nói về cuộc sống hay nghề nghiệp của người dân địa phương. GV: Gọi Hs : nêu lại cách viết chữ hoa và từ ứng dụng . 5’ GV: Nhận xét tuyên dương các nhóm có nhiều tranh ảnh. HS: Viết chữ hoa , từ ứng dụng vào bảng con . 5’ HS: Vẽ tranh mô tả về nghề nghiệp của người dân địa phương. Gv : Cho hs viết vào vở tập viết - Quan sát uốn nắn chỉnh sửa cho hs . 5’ GV: Gọi HS trình bày trước lớp Hs : Chỉnh sửa lại tư thế ngồi. - Viết bài vào vở. 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết: 4 Thể dục học chung Nhảy dây I. Mục tiêu: - Học nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng. - Chơi trò chơi " Lò cò tiếp sức". Yêu cầu nắm được cách chơi và biết tham gia chơi ở mức tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, dụng cụ III. Nội dung và phương pháp lên lớp. (35') Nội dung Đ/lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu 5' 1. Nhận lớp: - ĐHTT + KĐ - Cán sự báo cáo sĩ số x x x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND bài x x x x x 2. KĐ: x x x x x - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát - Đi đều theo 1 - 4 hàng dọc - Chạy châmh theo 1 hàng dọc B. Phần cơ bản 25' 1. Học nhảy cá nhân liểu chụm hai chân. - GV cho HS khởi động các khớp cổ tay, chân - GV nêu tên và làm mẫu động tác kết hợp giải nghĩa thích từng cử động 1: + Tại chỗ so dây + Mô phỏng động tác treo dây. + Quay dây - GV cho HS tập chụm 2 chân bật nhảy không có dây rồi mới có dây. - GV chia nhóm cho HS tập luyện - GV quan sát, HD cho HS 2. Chơi trò chơi: Lò cò tiếp sức - GV nêu tên trò chơi, cách chơi - GV cho HS chơi trò chơi - GV quan sát, HD thêm cho HS C. Phần kết thúc (5') - GV cho HS thả lỏng - GV + HS hệ thống bài + giao BTVN - NX tiết học Ngày soạn: /2 /2008 Ngày giảng, Thứ tư ngày tháng 2 năm 2008 Tiết1 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập đọc: Vè chim Toán Luyện tập A. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp câu vè. - Biết đọc với giọng vui, nhí nhảnh. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ: lon xon, tếu, nhấp nhem - Hiểu nội dung bài: Đặc điểm tính nết giống con người của một số loài chim. Giúp HS: - Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số. - Củng cố về thực hiện phép trừ các số đến bốn chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Tranh minh hoạ . HS: SGK GV: Nội dung bài HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB HS: Đọc bài Chim Sơn ca và bông cúc trắng. GV: Cho hs làm bài 3 5’ 1 GV: Đọc mẫu toàn bài: Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: HS: Làm bài 1 8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn Vậy 8000 - 5000 = 3000 - Nhiều HS nhắc lại cách tính - HS làm tiếp các phần còn lại ,nêu kết quả. 7000 - 2000 = 5000 6000 - 4000 = 2000 HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu, đoạn. Đọc chú giải GV: Nhận xét HDHS làm bài 2 5’ 2 GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm HS: Làm bài 2 57 trăm - 2 trăm = 55 trăm Vậy 5700 - 200 = 5500 -> Nhiều HS nhắc lại cách tính. 3600 - 600 = 3000 7800 - 500 = 7300 9500 - 100 = 9400 HS: Đọc đoạn trong nhóm và đại diện các nhóm thi đọc. Gv: Nhận xét - HDHS làm bài 3 8’ 3 GV: HDHS hiểu bài Tìm tên các loài chim được kể trong bài ? - Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim ? - Tìm những từ ngữ để tả các loài chim ? - Em thích con chim nào trong bài ? vì sao ? HS: Làm bài 3 - 7284 - 9061 - 6473 3528 4503 5645 3756 4558 828 HS: Thảo luận câu hỏi Nêu ND bài. GV: Nhận xét HD làm bài 4 cách 1 Bài giải C1: Số muối chuyển lần một là: 4720 - 2000 = 2720 (Kg) Số muối còn lại sau khi chuyển lần 2 là: 2720 - 1700 = 1020 (kg) Đáp số: 1020 kg 3’ 4 GV: Gọi 1 vài Phát biểu nội dung bài. HS: Làm bài 4 cách 2 C2: Hai lần chuyển muối được: 2000 +1000 = 3700 (kg) Số muối còn lại trong kho là: 4720 - 3700 = 1020 (kg) Đáp số: 1020 kg 5’ 5 HS : Luyện đọc lại bài Nhận xét bạn đọc. GV: Nhận xét – Tuyên dương 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 2 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán Luyện tập Tập đọc Bàn tay cô giáo A. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố, nhận biết đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc. 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ: cong cong, thoắt cái, toả,dập dềnh, rì rào. - Biết đọc bài thơ với giọng ngạc nhiên, khâm phục. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới: Phô. - Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi bàn tay kỳ diệu của côm giáo. Cô đã tạo ra biết bao nhiêu điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo. 3. Học thuộc lòng bài thơ. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Nội dung bài. HS: SGK GV: Tranh minh hoạ bài học. HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát HS: Làm bài 3 giờ trước. Hát - Gv: Gọi HS Hai bà trưng 5’ 1 GV: HDHS làm bài 1. Bài giải: a. Độ dài đường gấp khúc là: 12 + 15 = 27 (cm) Đáp số: 27 cm b. Độ dài đường gấp khúc là: 10 + 14 + 9 = 33(dm) Đáp số: 33 dm HS: Đọc bài trước trong sgk 5' 2 HS: Làm bài 2 Bài giải: Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là: 5 + 7 + 2 = 14 (dm) Đáp số: 14 dm Gv: Giới thiệu bài. - Đọc mẫu - Hướng dẫn đọc - Hướng dẫn đọc theo câu, đoạn. 5' 3 GV: Nhận xét- HD bài 3 Hs: Luyện đọc bài nối tiếp theo câu, đoạn. - Kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài. 5; 4 HS: Làm bài 3 a. Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là ABCD. b. Đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng là ABC, BCD. GV: HDHS tìm hiểu bài - Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm những gì ? - Em hãy tưởng tượng và tả bức tranh gấp, cắt giấy của cô giáo - Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào? - GV chốt lại: Bàn tay cô giáo khéo léo, mềm mại, như có phép màu nhiệm 5’ 6 GV: Nhận xét Hs: Luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm toàn bài thơ. - Một số hs thi đọc - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. 5' 7 HS: Ghi bài GV: Nêu lại ND bài, nhận xét khuyến khích hs 2’ DD Nhận xét tiết học, chốt lại nội dung bài Tiết 3: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Chính tả (NV) Chim Sơn ca và bông cúc trắng. Thủ công Đan nong mốt (t1) A. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chữ: 1. Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong chuyện 2. Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn ch/tr. - HS biết cách đan nong mốt. - Đan được nong mốt đúng quy trình kỹ thuật - Yêu thích các sản phẩm đan nan. B. Đồ dùng: C. Các HĐ - GV Bài viết, bài tập HS: Vở bút GV: Tấm đan nong mốt bằng bìa. Bìa màu với mọi giấy thủ công, kéo, bút chì HS: Giấy, keo, kéo TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB GV: KT bài tập ở nhà của HS. - Hát - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs. 5’ 1 HS: Đọc bài viết tìm chữ khó viết GV: Giới thiệu tấm đan nong mốt GV liên hệ thực tế: Đan nong mốt để làm đồ dùng: rổ, rá - Để đan nong mốt người ta sử dụng những làn rời bằng tre, nứa, giang, mây 5’ 2 GV: Đọc bài viết Cho HS viết tiếng khó viết Hs: HS quan sát, nhận xét. 5’ 3 HS: Tập viết chữ khó viết Gv: HDHS cách đan 5’ 4 GV: Nêu nội dung bài viết Hs: Nhắc lại quy trình đan 5’ 5 HS: Tìm và viết chữ khó vào vở nháp Gv: Quan sát, nhắc nhở hs thực hành. GV: HD viết bài. HS đọc cho HS viết bài vào vở. đổi vở soát lỗi. Thu một số bài chấm., chữa. HD làm bài tập 1 cho HS làm HS: HS kẻ, cắt, đan nong mốt bằng giấy bìa. HS: Làm bài tập. Có tiếng bắt đầu bằng chim chào mào, chích choè, chèo bẻo Có tiếng bắt đầu bằng tr: trâu, cá, trắm, cá trê, cá trôi. - GV: Nhận xét, đánh giá một số sản phẩm của học sinh Lấy điểm học kì I 5’ 6 GV: Nhận xét HD bài 3 a) chân trời, (chân mây) Hs: Nhắc lại ND bài 2’ DD Nhắc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau Tiết 4 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Thủ công Cắt, gấp dán phong bì Chính tả( Nghe viết) Ông tổ nghề thêu A. Mục tiêu: - HS biết cách gấp, cắt, dán phong bì. - Cắt, gấp, dán được phong bì - Thích làm phong bì để sử dụng. Rèn kỹ năng viết chính tả: 1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng và đẹp đoạn 1 trong truyện Ông tổ nghề thêu 2. Làm đúng bài tập điền các âm, dấu thanh dễ lẫn; tr/ch; dấu hỏi/dấu ngã. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV:ND bài HS: Giấy, keo, kéo, hồ dán - GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát - HS: Tự KT sự chuẩn bị đồ dùng của nhau. GV: KT phần bài tập ở nhà của HS 5’ 1 GV: Giới thiệu mẫu phong bì thư. HS: Đọc bài viết. Nêu ND bài 5’ 2 HS: QS nhận xét mẫu. Gv : hướng dẫn hs viết - Nêu nội dung chính. - Nêu những từ khó viết, dễ viết sai. 5’ 3 GV: HDHS quy trình gấp, cắt phong bì Hs: Viết bảng con những từ khó viết. - Nhận xét, sửa sai cho bạn. 5’ 4 HS:Thực hành gấp, cắt phong bì Gv : Đọc cho Hs viết bài. - Thu, chấm một số bài. - Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 5’ 5 Gv: Chấm một số bài nhận xét – Tuyên dương bài làm đẹp. Cho HS trưng bày sản phẩm HS: Làm bài tập 2a + Chăm chỉ - trở thành - trong triều đình - trước thử thách - xử trí - làm cho - kính trọng, nhanh trí, truyền lại - cho nhân dân 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Ngày soạn: / 2 / 2008 Ngày giảng, Thứ năm ngày tháng 2 năm 2008 Tiết 1: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài LT&Câu Mở rộng vốn từ, từ ngữ về chim chóc đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ? Toán Luyện tập chung A. Mục tiêu: 1. Mở rộng vốn từ về chim chóc (biết xếp tên các loài chim vào đúng nhóm thích hợp). 2. Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu ? Giúp HS; - Củng cố về cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10.000 - Củng cố về giải bài toán bằng phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Bài tập. HS: SGK GV: ND bài HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát Hs làm bài tập 2 tiết trước. Hát Hs làm bài tập 2 tiết trước. 5’ 1 HS: Làm bài 1 theo mẫu Mẫu: Chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo, - Tu hú, quốc, quạ. - Bói cá, chim sâu, gõ kiến GV: HDHS làm bài tập 1 5200 + 400 = 5600 5600 - 400 = 5200 4000 + 3000 = 7000 9000 +1000 = 10000 5’ 2 GV: HD HS làm bài 1 HS: Làm bài tập 1 5’ 3 a. Bông cúc trắng mọc ở bờ rào giữa đám cỏ dại... b. Chim sơn ca bị nhốt ở trong lồng. c. Em làm thẻ mượn sách ở thư viện nhà trường. GV: Nhận xét HD bài 2 + 6924 + 5718 - 8493 - 4380 1536 636 3667 729 8460 6354 4826 3651 GV: Nhận xét - HDHS làm bài3 HS: Làm bài 3 Bài giải Số cây trồng thêm được: 948 : 3 = 316 (cây) Số cây trồng được tất cả là: 948 : 316 = 1264 (cây) Đáp số: 1246 (cây) HS: Làm bài 3 a. Sao chăm chỉ họp ở đâu ? b. Em ngồi học ở đâu ? c. Sách của em để ở đâu ? GV: Nhận xét HD bài 4 x + 1909 = 2050 x = 2050 - 1909 x = 141 x - 1909 = 2050 x = 3705 + 586 x = 9291 5’ 5 GV: Gọi HS nêu kết quả HS: Làm bài tập 5 HS dùng hình (8hình) xếp như hình mẫu 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 2 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán. Luyện tập chung Luyện từ và câu Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu. A. Mục tiêu: Giúp HS: - Ghi nhớ các bảng nhân 2, 3, 4, 5 bằng thực hành tính và giải toán. - Tính độ dài đường gấp khúc. 1. Tiếp tục học về nhân hoá: Nắm được ba cách nhân hoá. 2. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu? (tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu?, trả lời đúng các câu hỏi ). B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Nội dung bài HS: SGK - GV: Phiếu BT HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát GV: Gọi HS làm bài 3 tiết trước? Hát Hs : KT sự chuẩn bị của nhau 5’ 1 HS: Làm bài tập 1 miệng 2 x 6 = 12 3 x 6 = 18 4 x 6 = 24 5 x 6 = 30 2 x 8 = 16 3 x 8 = 24 4 x 8 = 32 5 x 8 = 40 GV: HDHS làm bài 1 Đọc diễn cảm bài thơ Ông trời bật lửa GV: Nhận xét - HD bài 2 Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) HS: Làm bài 2 đọc thầm lại bài thơ để tìm những sự vật được nhân hóa. - Mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm - HS đọc thầm lại gợi ý trong SGK trả lời ý 2 của câu hỏi. 7' 2 HS: Làm bài tập 2 a. 5 x 5 + 6 = 31 b. 4 x 8 – 17 = 15 c. 2 x 9 – 18 = 0 d. 3 x 7 + 29 = 50 Gv: Nhận xét Mặt trời ông Bật lửa Mây Chị Kéo đến Trăng sao Trốn Đất Nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước Mưa Xuống Nói thân mật như 1 người bạn Sấm ông Vỗ tay cười 5' 3 GV: NX -HDHs làm bài 3 Bài giải: 7 đôi đũa có số chiếc đũa là: 2 x 7 = 14 (chiếc) Đáp số: 14 chiếc đũa HS: Làm bài 3 a. Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, Tỉnh Hà Tây. b. Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc c. Để tưởng nhớ ông.lập đền thờ ông ở quê hương ông. 5' 4 HS: Làm bài 3 a. Độ dài đường gấp khúc là: 3 + 3 + 3 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm 3 x 3 = 9 (cm) b. Độ dài đường gấp khúc là: 2 x 5 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm GV: Nhận xét – HD bài 4. a. Câu chuyện kể trong bài Diễn ra vào thời kỳ kháng chiến chống TD Pháp b. Trên chiến khu các chiến sĩ nhỏ tuổi sống ở trong lán. 5' 5 GV: Nhận xét – Sửa chữa. Hs: Ghi bài 2’ CCDD GV: Nhận xét – Tuyên dương. Tiết 3 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Kể chuyện Chim Sơn ca và bông cúc trắng. Tự nhiên và xã hội Thân cây (tiếp) A. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói dựa vào gợi ý, kể lại được tứng đoạn và toàn bộ câu chuyện chim sơn ca và bông cúc trắng. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyển, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. Sau bài học, HS biết; - Nêu được chức năng của thân cây. - Kể ra ích lợi của một số thân cây. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Tranh minh hoạ HS: SGK GV: Tranh SGK HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát HS: Kể lại chuyện: Ông Mạnh thắng thần gió. Hát Nêu nội dung bài tiết trước. 5’ 1 GV: Kể chuyện - HDHS kể chuyện HS: - HS quan sát các hình 1, 2, 3 (50) và trả lời câu hỏi của. 5’ 2 HS: Kể đoạn theo tranh, gợi ý trong nhóm GV: Gọi HS trả lời câu hỏi. + Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa ? + Để biết tác dụng của thân cây và nhựa cây các bạn ở H3 đã làm thí nghiệm gì ? 5’ 3 GV:HD HS kể gộp các đoạn thành cả câu chuyện theo lời của mình Cho HS kể trong nhóm HS: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 4,5,6,7,8 trong SGK - 81 - Nói về thân cây và lợi ích của chúng đối với đời sống của con người và động vật. HS: 1 số em kể trước lớp . Phân vai dựng lại câu chuyện Kể theo vai trong nhóm GV: Gọi các nhóm đại diện báo cáo kết quả thảo luận Kết luận: Thân cây được dùng làm thức ăn cho con người và động vật hoặc để làm nhà đóng đồ dùng 5’ 4 GV: HDHS dựng lại câu chuyện Cho HS dựng lại câu chuyện HS: Ghi bài. 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 4 : Âm nhạc : học chung Học hát: Bài cùng múa hát dưới trăng I. Mục tiêu: - HS biết bài hát cùng múa hát dưới trăng là bài hát nhịp 3, 8; tính chất vui tươi, nhịp nhàng nhảy múa. - Hát đúng giai điệu, lời ca, biết thể hiện các tiếng có luyến. - Giáo dục tình bạn bè thân ái. II. Chuẩn bị: - Hát chuẩn xác bài hát cùng múa hát dưới trăng. - Tranh minh họa bài hát. - Chép lời ca vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: (35') a. KTBC: (4' ) - Hát lại bài "Em yêu trườngem" ? (2HS) - GV + HS nhận xét. b. Bài mới: (28') a. Hoạt động 1: Dạy bài hát Cùng múa hát dưới trăng. - GV giới thiệu bài hát - GV hát mẫu - HS chú ý nghe - GV đọc lời ca - HS đọc đồng thanh lời ca. - GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích. - HS hát theo HĐ của GV. - GV nghe - sửa sai cho HS - HS hát hoàn thiện cả bài: b. Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - GV hướng dẫn HS hát và vận động phụ hoạ. - HS đứng hát đưa theo nhịp 3/8 + HS vừa hát vừa hát vỗ tay theo phách. Mặt trăng tròn nhô lên toả x x x x xx x sáng xanh khu rừng X x x xx - GV quan sát, sửa sai cho HS. c. Trò chơi: GV hướng dẫn - 2HS ngồi đối diện nhau: Phách 1 từng em vỗ tay, phách 2 và 3 các em lần lượt vỗ vào trong lòng bàn tay nhau. - HS chú ý nghe - GV hướng dẫn HS vừa vỗ tay vừa đếm 1, 2, 3 bao giờ HS làm đều thì mới kết hợp vừa hát vừa chơi - HS làm theo ND của GV - HS chơi trò chơi 3. Dặn dò: (2') - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Tiết 5 thể dục học chung Ôn nhảy dây - trò chơi "Lò cò tiếp sức" I. Mục tiêu: - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng. - Chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức". Yêu cầu biết được cách chơi và chơi ở mức tương đối chủ động. II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, VS sạch sẽ. - Phương tiện; còi, dụng cụ III. Nội dung và phương pháp lên lớp (35') Nội dung Đ/ lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu 5' 1. Nhận lớp - ĐHTT: - Cán sự lớp báo cáo sĩ số x x x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND bài học x x x x x 2. KĐ: - Tập bài thể dục phát triển chung 1 lần B. Phần cơ bản 25' 1. Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân - HS đứng tại chỗ tập so dây, trao dây, quăng dây và tập chụm 2 chân bật nhảy nhẹ nhàng. - GV quan sát - HD thêm cho HS. 1 lần - Cả lớp đồng loạt nhảy dây - HS nào nhảy được nhiều nhất thì được biểu dương 2. Chơi trò chơi " Lò cò tiếp sức" - GV yêu cầu nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi - HS chơi theo tổ - GV quan sát, tuyên dương C. Phần kết thúc 5' - Tập một số động tác hồi tĩnh - ĐHXL: - GV + HS hệ thống bài và nhận xét x x x x x - Giao bài tập về nhà x x x x x x x x x x Ngày soạn: /2 /2008 Ngày giảng, Thứ sáu ngày tháng 2 năm 2008 Tiết 1: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập làm văn Đáp lời cảm ơn tả ngắn về loài chim Toán Tháng năm. A. Mục t
Tài liệu đính kèm: