TUẦN 22
Thứ hai ngày 31 tháng 1 năm 2011
Nhóm 1 Nhóm 2
HỌC VẦN
TIẾT: 191 ôn tập ĐẠO ĐỨC TIẾT: 22
BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ (TIẾT 2)
I. Mục Tiêu
KT: - Đọc được viết được các vần từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90
- Viết được các vần từ ngữ ứng dụng từ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90
- Nghe hiểu và kể được một đoạnn theo tranh truyện kể : Ngỗng và tép
KN: Rèn khả năng đọc, viết các vần và luyện nói theo chủ đề
GD: Yêu thích môn tiếng Việt
QTE: Quyền được kết giao bạn bè
- Bổn phận phải ngoan ngoãn, biết nghe lời dạy bảo của cha mẹ, giúp đỡ cha mẹ KT: Biết một số câu yêu cầu đề nghị lịch sự
KN: Bước đầu biết ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu , đề n ghị lịch sự.
GD: Biết sử dụng lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản.- Quyền được đối xử bình đẳng, không bị phân biệt đối xử
- Quyền được bảo vệ, hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp khó khăn
giới thiệu bài: - Nhắc lại phép nhân 2 x 3 = 6 - Mỗi phần có 3 ô. Hỏi hai phần có mấy ô ? - Có 6 ô. HĐ 2(5/) GV: NX, uốn nắn Hướng dẫn đọc, đánh vần tiếng : hoạ dùng tranh để giới thiệu từ : hoạ sĩ HS : Viết phép tính 2 x 3 = 6 HS : đọc , đánh vần CN –N- ĐT KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi GV giới thiệu phép chia cho 2: - GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ) - 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô ? - Có 3 ô - Ta đã thực hiện một phép tính mới đó là phép chia ? - Vậy là 6 : 2 = 3, dấu ( : ) gọi là dấu chia. HĐ 3(5/) GV: NX, giới thiệu: oe HD nhận diện chữ oe - GV đọc mẫu HS: nêu trả lời miệng : HS : Nêu được vần , nêu vị trí các âm , so sánh vần , đọc CN-N: oe KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi GV NX, uốn nắn * GV giới thiệu phép chia cho 3: -G Vhỏi : - 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô ? HĐ 4(5/) GV: NX, uốn nắn Hướng dẫn đọc , đánh vần tiếng: xoè dùng tranh để giới thiệu từ : múa xoè HS: trả lời : - 6 ô chia thành 2 phần HS : đọc , đánh vần CN –N- ĐT KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi GV: 6 ô chia thành 2 phần. - GV: Ta có phép chia ? - Sáu chia ba bằng hai viết 6 : 3 = 2 HĐ 5(5/) GV: Hướng dẫn quan sát tranh. Đọc mẫu từ ứng dụng. HS: nhắc lại HS : Q/S tranh ,tìm âm trong tiếng và tự đánh vần ,đọc TƯD KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi GV: NX, Chốt lại lời giải Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia. 6 : 2 = 3 3 x 2 = 6 6 : 3 = 2 Gv nhận xét * Hướng dẫn thực hành : Bài 1:Tính HĐ 6(5/) GV: HD viết chữ ghi vần, từ khoá. HS: thực hiện viết các bài tập vào vở. HS : Viết bảng con: oa oe, hoạ sĩ, múa xoè GV: Nhận xét HD Bài 2: Tính HĐ 7(5/) GV: yêu cầu HS đọc lại bài HS thực hiện viết các bài tập vào vở. HS : HS đọc lại toàn bài GV NX, uốn nắn , rút ra nhận xét Củng cố ND bài. HD học ở nhà - Nhận xét đánh giá giờ học Nhóm 1 Nhóm 2 Học vần Tiết: 193 oa- oe Kể chuyện tiết : 21 một trí khôn hơntrăm trí khôn I. Mục Tiêu KT: Biết đặt tên cho từng đoạn chuyện KN: Kể lại từng đoạn của câu chuyện GD: Thái độ yêu thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học - Sách Tiếng Việt tập 1 *Tranh vẽ phóng to của SGK. *PP: Trực quan, hỏi đáp, phân tích. *KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức (1/) 2. Kiểm tra bài cũ (4/) GV NX, HD luyện đọc lại YC HS luyện đọc lại toàn bài ở T1 HS : Thực hiện HS: - Kể lại câu chuyện: Chim sơn ca và bông cúc trắng - Nêu ý nghĩa của câu chuyện. GV: Nhận xét 3. Bài mới HĐ 1(7/) GV: Đọc mẫu . HD q/sát tranh, đọc câu ứng dụng và y/c HS tìm vần mới . YC HS thực hiện HS: Chuẩn bị HS : Thực hiện đọc (CN-N- ĐT) KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi GV: giới thiệu bài: Hướng dẫn kể chuyện: +GV yêu cầu : Kể từng đoạn câu chuyện - GV đưa bảng phụ đã viết sẵn gợi ý từng đoạn câu chuyện HĐ 2(7/) GV: HD viết vào vở tập viết YC HS đọc lại bài trong vở tập viết và viết bài HS đọc yêu cầu HS khá kể mẫu. HS: thực hiện viết vào vở: oa oe, hoạ sĩ, múa xoè GV: nhận xét và cho điểm. - yêu cầu HS quan sát 4 tranh. Nói tóm tắt nội dung từng tranh HS kể đoạn 1 câu chuyện theo tranh *KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi HĐ 3(7/) GV: HD , gợi ý luyện nói YCHS đọc chủ đề luyện nói. HS: kể đoạn 1 câu chuyện theo tranh HS : Tìm vần mới ,đọc chủ đề l.nói . Luyện nói theo chủ đề : Sức khoẻ là vốn quý nhất . KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi GV: nhận xét yêu cầu kể câu truyện theo nhóm HĐ 4(7/) GV: N/xét chỉnh sửa câu luyện nói y/cầu HS Đọc SGK HD học ở nhà *Nhận xét tiết học và nói : Các em có quyền được tham quan, du lịch HS : Kể chuyện trong nhóm kể toàn bộ câu truyện HS : lắng nghe GV: - Khen ngợi những HS nhớ chuyện - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học Nhóm 1 Nhóm 2 Thủ công Tiết 22 cách sử dụng bút chì thước kẻ kéo Chính tả: (Nghe – viết) Tiết 43: một trí khôn hơn trăm trí khôn I. Mục Tiêu KT: Biết cách sử dụng bút chì thước kẻ ,kéo KN: Sử dụng được bút chì thước kẻ ,kéo GD : Kĩ năng thực hành KT: Nghe - viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn xuôi có loài của nhân vật . KN: Làm được BT 2 a,b GD: ý thức viết cẩn thận Giáo dục lòng yêu thiên nhiên II. Đồ dùng dạy học Mẫu gấp mũ ca lô P2: Quan sát KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi. Khăn phủ bàn *Tranh vẽ phong to của SGK. *PP: Trực quan, hỏi đáp, phân tích. *KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức (1/) 2. Kiểm tra bài cũ (4/) GV: KT sự chuẩn bị của HS HS : HS chuẩn bị - GV : đọc cho cả lớp viết bảng con các từ sau : sương mù, xương cá, đường xa, phù xa. HS : Viết bảng con. 3. Bài mới HĐ 1 (5/) GV Giới thiệu bài. Giới thiệu các dụng cụ thủ công. KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi. HS: c/bị HS : quan sát. bút chì, thước kẻ, kéo. GV: Giới thiệu bài Hướng dẫn đọc bài chính tả . YC HS đọc *KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi HĐ 2 (7/) GV: hướng dẫn thực hành. + GV : Hướng dẫn cách sử dụng bút chì + Khi sử dụng: Cầm bút ở tay phải, các ngón tay cái, trỏ, giữa giữ thân bút cho thẳng , các ngón còn lại làm điểm tựa..... KTDH: Khăn phủ bàn HS : Đọc 1 đoạn trong bài nêu ND HS : lắng nghe và thực hành theo GV: Nhận xét NX, uốn nắn Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài viết. Sự việc gì xảy ra với gà rừng và chồn trong lúc dạo chơi ? - Câu nói đó được đặt trong dấu gì ? GV: NX, uốn nắn. *KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi HĐ 3 (8/) GV: Hướng dẫn sử dụng thước kẻ, kéo: - Khi sử dụng tay trái cầm thước, tay phải cầm bút, muốn kẻ đường thẳng ta phải đặt bút trên giấy, đưa bút chì theo cách của thước, di chuyển từ trái sang phải KTDH: Khăn phủ bàn HS: Trả lời và viết các từ khó. Viết bảng con. HS : lắng nghe và thực hành theo - Học sinh thực hành: - Kẻ đường thẳng - Cắt theo đường thẳng GV: đọc cho cho HS viết NX, uốn nắn., Chấm chữa những lỗi chính tả . Chấm điểm 5 -7 bài và nhận xét *Hướng dẫn luyện tập . Bài 2: - HS đọc yêu cầu - GV: Hướng dẫn học sinh Bài 3: - HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS *KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi HĐ 4 (10 /) GV: Chọn một vài sản phẩm đẹp để tuyên dương. Nhận xét về tinh thần học tập và sự chuẩn bị đồ dùng học tập, khả năng đánh giá sản phẩm của học sinh. Nhận xét dặn dò : + Nhận xét tiết học + Về thực hành ở nhà - Chuẩn bị giấy nháp, giấy mầu, hồ gián HS: đọc yêu cầu Làm bài tập vào vở Giải: Từ ngữ chỉ loài vật. - Có tiếng bắt đầu bằng chim chào mào, chích choè, chèo bẻo - Có tiếng bắt đầu bằng tr: trâu, cá, trắm, cá trê, cá trôi. Giải: a) chân trời, (chân mây) HS : Lắng nghe GV: NX, Uốn nắn Nhận xét tiết học y/c HS về nhà làm lại bài tập Thứ tư ngày 2 tháng 2 năm 2011 Thể dục Thể dục GV nhóm 2 thực hiện Nhóm 1 Nhóm 2 Toán Tiết: 86 xăng ti mét. đo độ dài Thể dục KT có liên quan KT cần đạt Cách đo độ dài bằng gang tay... Biết xăng ti mét là đơn vị đo độ dài , biết xăng ti mét viết tắt là cm I. Mục Tiêu KT: Biết xăng ti mét là đơn vị đo độ dài , biết xăng ti mét viết tắt là cm; Biết dùng thước có vạch chia xăng ti mét để đo độ dài đoạn thẳng . KN: Biết thực hiện phép tính . TĐ: Yêu thích môn toán GV nhóm 2 thực hiện II. Đồ dùng dạy học - Bộ đồ dùng toán 1 P2: Quan sát KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi. Khăn phủ bàn. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức (1/) 2. Kiểm tra bài cũ (4/) GV: Y/c 3 HS lên bảng và đo độ dài bằng gang tay HS : Thực hiện HS: GV: 3. Bài mới HĐ 1 (6/) GV giới thiệu bài: KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi. * Giới thiệu đơn vị độ dài (em) và dụng cụ đo độ dài (thước thẳng có từng vạch chia thành từng xăng ti mét. - GV gt: Đây là thước thẳng có vạch chia thành từng cm - Xăng ti mét là đơn vị đo độ dài: Vạch chia đầu tiên của thước là vạch 0. Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 em. HS : HS dùng đầu bút chì di chuyển từ vạch 0 đến vạch 1 trên mép thước, khi bút đến vạch 1 thì nói "1 xăng ti mét". HS: GV: HĐ 2(6/) GV: KTDH: Khăn phủ bàn. lưu ý HS độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 cũng là 1cm; từ vạch 2 đến vạch 3 cũng là 1cm,. Thước đo độ dài thường có thêm 1 đoạn nhỏ trước vạch 0, vì vậy nên đề phòng vị trí của vạch = với đầu của thước. - Xăng ti mét viết tắt là: cm - GV viết lên bảng, gọi HS đọc + GV giới thiệu thao tác đo độ dài ? HS: quan sát đo độ dài . HS: GV: HĐ 3(6/) GV: Bài 1: KTDH:Khăn phủ bàn. GV hướng dẫn cho HS viết cm. HS : viết vào vở . HS: GV: HĐ 4(6/) GV hd bài tập. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô tróng rồi đọc số đo. Bài 3: đo độ dài đoạn thẳng ta đặt thước KTDH:Khăn phủ bàn. - Cho HS đọc yêu cầu của bài và tự làm bài sau đó đọc số đo. - GV theo dõi, chỉnh sửa HS : Thực hiện . HS: GV: HĐ 5(6/) GV: nhận xét chốt lời giải Củng cố ND các bài tập HD học ở nhà: Xem trước bài tiết sau. HS : Lắng nghe thực hiện HS: GV: Học vần Tiết :195 oai - oay Toán Tiết 108 Bảng chia 2 KT có liên quan KT cần đạt Phép chia Lập, nhớ được bảng chia 2 I. Mục Tiêu KT: Đọc và viết được: oai, oay, điện thoại , gió xoáy . Đọc được các tiếng ứng dụng và câu ứng dụng; Nói được 2- 4 câu tự nhiên theo chủ đề: ghế đẩu , ghế xoay, ghế tựa. KN: Rèn khả năng đọc, viết các vần và luyện nói theo chủ đề GD: Yêu thích môn tiếng Việt QTE:Quyền được chăm sóc sức khoẻ. KT: Lập , nhớ được bảng chia 2. KN: Biết giải toán có một phép chia . GD: Yêu thích môn toán II. Đồ dùng dạy học - Bộ ghép chữ Tiếng Việt - P2: Phân tích – tổng hợp; trực quan;làm mẫu; KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi * SGK. *PP: phân tích. *KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức (2/) 2. Kiểm tra bài cũ (5/) GV: Đọc bảng ,SGK, Viết Cái túi, ngửi mùi, vui vẻ. HS : Thực hiện HS: Từ 1 phép nhân viết 2 phép chia. 2 x 4 = 8 GV: Nhận xét 3. Bài mới HĐ 1(5/) GV: NX, giới thiệu bài HD nhận diện chữ oai - GV đọc mẫu oai HS: chuẩn bị Đ D HT HS : Nêu được vần , nêu vị trí các âm , so sánh vần , đọc CN-N : oai GV: Giới thiệu bài Giới thiệu chia 2 từ phép nhân 2. * Nhắc lại phép nhân 2. - GV viết phép nhân - 2 x 4 = 8 HĐ 2(5/) GV: NX, uốn nắn Hướng dẫn đọc, đánh vần tiếng : thoại dùng tranh để giới thiệu từ : điện thoại HS: nhắc lại phép chia. HS : đọc , đánh vần CN –N- ĐT GV: NX, uốn nắn . Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? HĐ 3(5/) GV: NX, giới thiệu: oay HD nhận diện chữ oay - GV đọc mẫu HS: trả lời 8 : 2 = 4 HS : Nêu được vần , nêu vị trí các âm , so sánh vần , đọc CN-N : oay GV: Nhận xét - Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8 ta có phép chia là 8 : 2 = 4 *Lập bảng chia 2: HĐ 4(8/) GV: NX, uốn nắn Hướng dẫn đọc , đánh vần tiếng : xoáy dùng tranh để giới thiệu từ ; gió xoáy HS: HS tự lập bảng chia hai - HS lập bảng chia 2 2 : 2 = 1 ............. 20 : 2 = 10 HS : đọc , đánh vần CN –N- ĐT GV : Nhận xét. HĐ 5(5/) GV: Hướng dẫn quan sát tranh. Đọc mẫu từ ứng dụng. HS: học thuộc bảng chia 2. HS : Q/S tranh ,tìm âm trong tiếng và tự đánh vần ,đọc TƯD GV: NX, uốn nắn Bài 1: Tính nhẩm Bài 2: Bài 3: HĐ 6(5/) GV: HD viết chữ ghi vần, từ khoá. yêu cầu HS đọc lại bài HS: - Thực hiện giải bài toán viết bài vào vở - HS đọc đề toán và giải bài tập HS : Viết bảng con: oai, oay, điện thoại , gió xoáy . đuốc.HS đọc lại toàn bài GV: HD học ở nhà *Nhận xét tiết học Nhóm 1 Nhóm 2 Học vần Tiết :196 oai - oay Tập đọc Tiết: 66 cò và cuốc I. Mục Tiêu KT: Biết ngắt ngỉ hơi đúng chỗ , đọc rành mạch toàn bài . KN: Hiểu ND : Phải có lúc lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn ,sung sướng GD: Yêu thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học - Sách Tiếng Việt tập 1 * Tranh trong SGK. * PP: phân tích. Làm mẫu *KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức (1/) 2. Kiểm tra bài cũ (4/) Không kiểm tra . HS: - Đọc bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng GV: nhận xét đánh giá . 3. Bài mới HĐ 1(7/) GV: Đọc mẫu . HD q/sát tranh, đọc câu ứng dụng và tìm âm, vần vừa ôn . YC HS thực hiện HS: ch/bị HS : Thực hiện đọc (CN-N- ĐT) GV: Giới thiệu bài Đọc mẫu và hướng dẫn đọc toàn bài YC HS đọc HĐ 2(7/) GV: HD viết vào vở tập viết YC HS đọc lại bài trong vở tập viết và viết bài HS: Đọc toàn bài theo từng mục trong bài . Đọc toàn bài theo đoạn . HS : thực hiện viết vào vở : oai, oay, điện thoại , gió xoáy . GV: y/c HS Nhận xét giải nghĩa từ mới trong chú giải : Vè chim,Trắng phau phau,Thảnh thơi Cho HS đặt câu với mỗi từ ngữ tìm được HĐ 3(7/) GV: HD , gợi ý luyện nói YCHS đọc chủ đề luyện nói. HS: thi đọc các đoạn trong nhóm . HS : Tìm vần mới ,đọc chủ đề l.nói . Luyện nói theo chủ đề : ghế đẩu , ghế xoay, ghế tựa. - Quyền được chăm sóc sức khoẻ, GV: Nhận xét. HD đọc bài theo mục trong nhóm Nhận xét, giải nghĩa từ mới mục chú giải HD tìm hiểu câu hỏi 1,2,3 Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào ? - Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy. - Cò trả lời cuốc thế nào ? - Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì ? HĐ 4(7/) GV: N/xét chỉnh sửa câu cho HS y/cầu HS Đọc SGK HD học ở nhà * Nhận xét tiết học . HS: Trả lời câu hỏi HS luyện đọc lại HS : lắng nghe GV: NX, Uốn nắn HD rút ra ý nghĩa bài học, học ở nhà * Nhận xét tiết học * HD học ở nhà . Thứ năm ngày 3 tháng 2 năm 2011 Nhóm 1 Nhóm 2 Học vần Tiết : 197 Oan - oăn LTVC Tiết :22 từ ngữ về loài chim Dấu chấm, dấu phẩy KT có liên quan KT cần đạt Từ ngữ của các bài tập đọc, mẫu câu hỏi ở đâu? dấu chấm , dấu , Xếp tên các loài chim vào đúng nhóm thích hợp I. Mục Tiêu KT: Đọc và viết được: oan, oăn giàn khoan, tóc xoăn. Đọc được các tiếng ứng dụng và câu ứng dụng; Nói được 2- 4 câu tự nhiên theo chủ đề: con ngoan trò giỏi. KN: Rèn khả năng đọc, viết các vần và luyện nói theo chủ đề GD: Yêu thích môn tiếng Việt QTE: - Quyền được chia sẻ thông tin, phát biểu ý kiến - Quyền được tham gia sinh hoạt văn hoá, văn nghệ, giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. KT: Xếp tên các loài chim vào đúng nhóm thích hợp) (BT1). KN: Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu ? (BT2), (BT3) GD: Yêu sự trong sáng của tiếng Việt Quyền được đi học. Quyền được nghỉ ngơi (Nghỉ hè) II. Đồ dùng dạy học - Bộ ghép chữ Tiếng Việt - P2: Phân tích – tổng hợp; trực quan;làm mẫu; KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi *Tranh ảnh một số loài chim. * PP: phân tích. Làm mẫu *KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi. Khăn phủ bàn III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức (1/) 2. Kiểm tra bài cũ (3/) GV: Đọc,sgk, viết : thác nước, chúc mừng, ích lợi. - Đọc các câu ứng dụng trong SGK. HS : Thực hiện HS : Mùa thu vào tháng mấy ? GV : Nhận xét 3. Bài mới HĐ 1(5/) GV: NX, giới thiệu bài HD nhận diện chữ oan - GV đọc mẫu oan HS: chuẩn bị Đ D HT HS : Nêu được vần, nêu vị trí các âm trong vần, so sánh vần, đọc CN-N : oan KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi GV: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu: 2. Hướng dãn làm bài tập: Bài 1: (Miệng) GV giới thiệu tranh ảnh về loại chim *KTDH: Khăn phủ bàn HĐ 2(5/) GV: NX, uốn nắn Hướng dẫn đọc , đánh vần tiếng : khoan dùng tranh để giới thiệu từ : giàn khoan HS: làm bài theo nhóm HS : đọc , đánh vần CN –N- ĐT KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi GV: nhận xét Y/ cầu HS trả lời các câu hỏi. a. Gọi tên theo hình dáng ? b. Gọi tên theo tiếng kêu ? c. Gọi tên theo cách kiếm ăn Mẫu: Chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo, HĐ 3(5/) GV: NX, giới thiệu: oăn HD nhận diện chữ oăn - GV đọc mẫu HS: Trả lời các câu hỏi . - Tu hú, quốc, quạ. - Bói cá, chim sâu, gõ kiến HS : Nêu được vần , nêu vị trí các âm trong vần, so sánh vần, đọc CN-N : oăn GV : nhận xét . Bài 2: (Miệng) - HS đọc yêu cầu. - GV : Yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi đáp. HĐ 4(5/) GV: NX, uốn nắn Hướng dẫn đọc , đánh vần tiếng : xoăn dùng tranh để giới thiệu từ tóc xoăn HS: thực hành hỏi đáp. a. Bông cúc trắng mọc ở đâu ? a. Bông cúc trắng mọc ở bờ rào giữa đám cỏ dại... b. Chim sơn ca bị nhốt ở đâu ? b.Chim sơn ca bị nhốt ở trong lồng..... HS : đọc , đánh vần CN –N- ĐT GV : GV nhận xét bài cho HS. Bài 3: (Viết) GV yêu cầu HS viết các câu nói ở bài tập 2 HĐ 5(5/) GV: Hướng dẫn quan sát tranh. Đọc mẫu từ ứng dụng. GV nói: Các em có quyền được chia sẻ thông tin, phát biểu ý kiến - Quyền được tham gia sinh hoạt văn hoá, văn nghệ, giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. HS: Cả lớp làm vào vở sau đó đọc bài của mình a. Sao chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường. a. Sao chăm chỉ họp ở đâu ? b. Em ngồi ở dãy bàn thứ tư, bên trái. b. Em ngồi học ở đâu ? c. Sách của em để trên giá sách. c. Sách của em để ở đâu ? HS : Q/S tranh ,tìm âm trong tiếng và tự đánh vần ,đọc TƯD KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi GV : Lưu ý: Viết hoa chữ đầu câu, đặt dấu chấm kết thúc câu. Có thể đặt nhiều câu theo mẫu Ai thế nào ? HĐ 6(5/) GV: HD viết chữ ghi âm, vần, từ khoá. HS:Viết bài vào vở HS : Viết bảng con: oan, oăn giàn khoan, tóc xoăn. GV: nhận xét và tổng kết tiết học HĐ 7(5/) GV: yêu cầu HS đọc lại bài HS: Đọc lại bài viết của mình HS : HS đọc lại toàn bài GV Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học và nói : Các em có quyền được vui chơi, giải trí (tham viếng bảo tàng, nghỉ hè Nhóm 1 Nhóm 2 Học vần Tiết : 198 Oan - oăn Toán Tiết : 109 một phần hai KT có liên quan KT cần đạt Cách tính đường gấp khúc, Phép nhân HTL bảng nhân 2,3,4,5 I. Mục Tiêu KT: Nhận biết bằng hình ảnh trực quan "Một phần hai" biết đọc viết 1/2. KN: Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau GD: Yêu thích môn toán II. Đồ dùng dạy học - Sách Tiếng Việt tập 1 * VBT Lớp 2 * PP: phân tích. Làm mẫu *KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi, Sơ đồ tư duy III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức (1/) 2. Kiểm tra bài cũ (4/) GV NX, HD luyện đọc lại YC HS luyện đọc lại toàn bài ở T1 HS : Thực hiện HS: Đọc bảng chia 2 GV: nhận xét 3. Bài mới HĐ 1 (8/) GV: Đọc mẫu . HD q/sát tranh, đọc câu ứng dụng và y/c HS tìm vần mới . YC HS thực hiện HS: chuẩn bị HS : Thực hiện đọc (CN-N- ĐT) KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi GV: giới thiệu bài: Giới thiệu bài: Một phần hai - GV cho HS quan sát hình vuông theo câu hỏi Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau. 2 phần bằng nhau trong đó có 1 phần được tô màu. HĐ 2 (8/) GV: HD viết vào vở tập viết YC HS đọc lại bài trong vở tập viết và viết bài HS: quan sát HS: thực hiện viết vào vở: oan, oăn giàn khoan, tóc xoăn. GV: nhận xét - Hướng dẫn viết đọc: Một phần hai *G V Kết luận: Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau, lấy đi một phần được hình vuông. Một phần hai còn gọi là gì ? HĐ 3(7/) GV: HD , gợi ý luyện nói YCHS đọc chủ đề luyện nói. HS: còn gọi là một nửa. HS : Tìm vần mới ,đọc chủ đề l.nói . Luyện nói theo chủ đề : con ngoan trò giỏi. KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi GV: *GV HD Thực hành: .*KTDH: Khăn phủ bàn Bài 1: - Đã tô màu hình nào ? Bài 2: - Hình nào đã khoanh vào số con cá ? HĐ 4(8/) GV: N/xét chỉnh sửa câu chuyện y/cầu HS Đọc SGK HD học ở nhà *Nhận xét tiết học và nói : Các em có quyền được hưởng thụ các loại hình văn hoá nghệ thuật HS: thực hiện bài tập. HS : lắng nghe GV: nhận xét *Nhận xét tiết học Bài 3 yêu cầu HS về nhà làm G V hướng dẫn . Nhóm 1 Nhóm 2 Toán Tiết 87 Luyện tập Tập viết Tiết 22 Chữ hoa: S KT có liên quan KT cần đạt Phép cộng, trừ trong P.vi 6,7,8.. Biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 20. I. Mục Tiêu KT: tìm được số liền trước số liền sau. KN: - Biết cộng trừ các số trong phạm vi 20 GD: Yêu thích môn toán. KT: viết chữ S hoa theo cỡ vừa và nhỏ. KN: Viết cụm từ ứng dụng Sáo tắm thì mư cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định. GD: ý thức làm việc cẩn thận II. Đồ dùng dạy học - Bộ Đ.D.D.H Toán - P2: Phân tích – tổng hợp; trực quan;làm mẫu; *KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi, Khăn phủ bàn - Bộ chữ tập viết - P2: trực quan;làm mẫu; KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi, III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức (1 /) 2. Kiểm tra bài cũ (4 /) GV : Y/c HS lên bảng đặt tính và tính. 12 + 3 14 + 5 HS : Thực hiện HS: Viết chữ R GV: : Nhận xét . 3. Bài mới HĐ 1(6 /) GV giới thiệu bài: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Điền số vào giữa mỗi vạch của tia số. Lưu ý HS: Tia số trên từ số 1 đến số 8. Tia số dưới từ 10 đến 20. KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi HS: Chuẩn bị HS :Đọc y/cầu quan sát và thực hiện - 2 HS lên bảng. GV: : Giới thiệu bài HD viết con chữ hoa cỡ vừa : S HĐ 2(6 /) GV: Bài 2, 3: Trả lời câu hỏi KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi GVHDhọc sinh làm bài tập HS: viết bảng con HS: làm bài rồi nêu miệng kết quả.: SLS của 7 là 8..... GV: NX, uốn nắn HD viết từ ứng dụng : Sáo tắm thì mư KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi, HĐ 3(6 /) GV: nhận xét cho điểm. Bài 4: Đặt tính rồi tính hướng dẫn làm bài theo KTDH: Khăn phủ bàn - Thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. HS : Trả lời Viết bảng con chữ vừa HS : thực hiện GV: NX, uốn nắn. HD viết vào vở. HĐ 4(6 /) GV nhận xét kết quả và chữa bài. Bài 5: Tính KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi -GV hướng dẫn làm bài HS: Viết vào vở HS : Thực hiện . GV: NX, chấm chữa , nhận xét bài viết . HĐ 5(6 /) GV: nhận xét chốt lời giải Củng cố ND các bài tập HD học ở nhà: Xem trước bài tiết sau. HS: nhận xét bài của bạn. HS : Lắng nghe thực hiện GV: Nhận xét tiết học - HS chuẩn bị bài ở T 23 HD học ở nhà Nhóm 1 Nhóm 2 TNxH Tiết: 22 cây rau Chính tả: (Nghe – viết) Tiết 44 cò và cuốc KT có liên quan KT cần đạt Cây rau đã biết Kể được tên và nêu ích lợi của một sô cây rau. I. Mục Tiêu KT: Kể được tên và nêu ích lợi của một sô cây rau. KN: Chỉ được rễ ,thân, lá, hoacủa rau GD: Yêu thiên nhiên. KT, KN: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả - Làm được các bài 2a,2b. GD: Rèn tính kỷ luật, cẩn thận II. Đồ dùng dạy học - Các hình ở bài 22 trong SGK. - P2: trực quan, quan sát. - KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi. - Bảng lớp viết nội dung bài tập 2, 3a- - P2: Làm mẫu . - KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức (1 /) 2. Kiểm tra bài cũ (4 /) GV Hãy kể về cuộc ở xung quanh em? HS : Trả lời HS Viết từ : reo hò, giữ gìn, bánh dẻo. GV: NX. 3. Bài mới HĐ 1(7 /) GV: giới thiệu bài ( linh hoạt) Quan sát cây rau + Giao việc và thực hiện - HD HS quan sát cay rau mà mình mang tới lớp. + Y/c chỉ vào bộ phận lá, thân, rễ của cây rau ? Bộ phận nào ăn đ
Tài liệu đính kèm: