Nhóm 1 Nhóm 2
Học vần ( T1 ) Toán
ÔN – ƠN LUYỆN TẬP
Đọc được: ôn – ơn ,con chồn ,sơn ca, từ ứng dụng và câu ứng dụng.
Viết được: ôn – ơn ,con chồn ,sơn ca
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: mai sau khụn lún
*Th: hs nắm được Quyền được mơ ước về tương lai tươi đẹp Thuộc bảng 11 trừ đi một số
Thực hiện được phép tính trừ dạng 51 – 15 . Biết tỡm số hạng của một tổng
Biết giải bài toỏn cú một phộp trừ dạng 31 – 5
luận và tập nói với bạn Hs: thực hiện Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2 Hs : đọc yêu cầu bài Gv: hd và cho hs làm bài miệng trớc lớp Hs: làm trước lớp . Cả lớp theo dõi nhận xét Gv: nhận xét bổ xung 8 4 Hoạt động 13 trò chơi Gv: Hướng dận cách chơi , luật chơi Và chơi mẫu cho hs quan sát Hs: chơi theo hd của giáo viện Gv: Nhận xét tuyện dơng Bài 3 ( a ) Hs : tự làm bài vào vở Gv: theo doi nhắc nhở Hs : chữa bài 5 : Củng cố dặn dò - Hs phát âm lại en, ên , lá sen, con nhện, tiếng và câu úng dụng - Gv: yêu cầu học sinh về học bài và luyện tập nhiều hơn - nhận xét tiết học Tiết : 4 Nhóm 1 Nhóm 2 Môn Toán Luyện tiếng việt Tên bài Luyện tập LĐ: bà cháu I. mục tiêu Bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi đã học So sánh các số trong phạm vi 5 Quan sát tranh, nêu bài toán về biểu thị bằng phép tính thích hợp đọc đựơc bài bà cháu II. đồ dùng dạy - học Sgk Sgk iii. các hoạt động dạy TG HĐ 3 1 Kiểm tra bài cũ Hs : Nt kiểm tra vở bài tập của học sinh Gv: nhận xét - HS: đọc bài cũ 8 2 Bài tập 1 Gv: nêu yêu cầu của bài Hs: 2 hs lên bảng làm cả lớp làm nháp Gv: theo dõi nhắc nhở hs , chữa bài 5 4 5 3 5 4 - 2 - 1 - 4 -2 - 3 - 2 3 3 1 1 2 2 Đọc bài bà cháu Gv: đọc mầu bài và cho hs đọc bài Hs: đọc nối tiếp từng câu cảu bài Gv: Luyện phát âm Hs: đọc đoạn trớc lớp 8 3 Bài tập 2 Gv: cho hs đọc yêu cầu bài tập Hs: đọc yêu cầu bài tập Gv: làm mẫu môt y và gọi 2 hs làm bảng lớp làm vở Hs: 2 hs lên bảng làm cả lớp theo dõi nhận xét Gv nhận xét sửa sai cho hs Hs : chữa bài 5 – 1 – 1 = 3 4 – 1 – 1 = 2 3 – 1 – 1 = 1 5 – 1 – 2 = 3 5 – 2 – 1 = 2 5 – 2 – 2 = 1 Gv: nhận xét , giải nghĩa tự mới Hs: đọc chú giải sgk 8 4 Bài tập3 Gv: cho hs đọc yêu cầu bài tập Hs: đọc yêu cầu bài tập Gv: cho học sinh làm theo nhóm 4 Hs: các nhóm làm bài Gv uốn nắn gọi các nhóm lên bảng trình bày kết quả bài giải Hs : chữa bài 5 – 3 > 2 5 – 4 3 5 – 3 0 Hs: đọc đoạn trong nhom Gv: nhắc nhở uốn nắn cách đọc Hs: thi đọc đoạn trong nhóm , và trường lớp 6 5 Bài tập 4 Hs: đọc yêu cầu bài tập hs tự làm bài và chữ bài Gv : nhận xét sửa sai cho hs Hs : chữa bài 5 – 2 = 3 5 – 1 = 4 Gv: nhận xét Hs: đọc cả bài 6 : Củng cố dặn dò - Gv: yêu cầu học sinh về học bài và luyện tập nhiều hơn - Nhận xét tiết học Buổi chiều Tiết 1 : Nhóm 1 Nhóm 2 Môn Tập viết Luyện tiếng việt Tên bài cá biển... ôn tập I- Mục tiêu Viết đúng các chữ : cá biển theo cỡ vừa Luyện đọc lại bài đã học Hiểu nội dung của bài II-Đô dùng dạy học Bảng phụ viết sẵn các chữ: Sgk III. Các hoạt động dạy học chủ yếu TG HĐ 3 1 Giới thiệu bài Gv: nêu mục tiêu yêu cầu của bài à ghi tên bài Hs: nghe Giới thiệu bài Hs: nghe Gv: nêu mục tiêu yêu cầu của bài à ghi tên bài 15 2 Hướng dẫn viết bảng con Gv: Hướng dẫn viết bảng con vần và tiếng của bài bằng cỡ nhỡ Hs quan sát và viết theo vào bảng con Gv: nhận xét và uốn nắn Hs: viết lại mỗi vần , chữ một dòng Kiểm tra đọc Hs: lên bảng bốc thăm và đọc bài ( lần lượt tùng hs lên đọc bài ) Gv: theo dõi và nêu câu hỏi liên quan bài Hs: đọc bài Gv: đánh giá và ghi điểm 15 3 Hướng dẫn viết vở Gv: hd viết vở và nêu quy trình viết bằng cỡ nhỡ Hs: nghe và quan sát Gv: hd viết và cho hs viết mẫu Hs: lấy vở và viết bài Gv: theo dõi nhắc nhở Hs: nộp vở Hs: đọc Gv: nhận xét chung 4 : Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học , yêu cầu học sinh về nhà học bài và làm bài , luyện viết nhiều hơn Tiết : 2 Âm nhạc Học hát bài : Đàn gà con I.Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu với 1 lợi ca - Biết hỏt kết hợp vỗ tay hoặc gừ đệm theo bài hỏt II- Đồ dùng Dạy - Học: - Hát chuẩn xác bài hát “Đàn gà con” - Tập đệm đàn, nhạc cụ. III- Các hoạt động dạy học: 1- ổn định tổ chức (1') 2- Kiểm tra bài cũ: (5') - Gọi học sinh hát bài hát: “Lý cây xanh” - GV: nhận xét, xếp loại. 3- Bài mới: (24') a- Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài + ghi đầu bài. b- Giảng bài. *HĐ1: Dạy bài hát: “Đàn gà con” Gv giới thiệu bài hát: “Đàn gà con” do nhạc sỹ Nga tên là phi - líp - pen - cô sáng tác. Lời bài hát do tác giả Việt Anh dịch. - GV hát mẫu. - Cho Hs đọc đồng thanh lời ca: GV đọc từng câu cho HS đọc theo. -Dạy hát từng câu theo lối móc xích cho đến hết bài. *HĐ2: Vỗ tay hoặc đệm phách. - Cho HS vỗ tay và hát. GV nhận xét - sửa sai. - Cho HS hát + gõ đệm phách theo nhịp. GV nhận xét - sửa sai. 4 - Củng cố, dặn dò (5') ? Nêu tên bài hát? - Cho lớp hát lại bài hát. - Dặn HS về tập hát, chuẩn bị tiết sau Hs chú ý nghe. HS đọc đồng thanh lời ca: Lời 1: Trông kia đàn gà con lông vàng. Đi theo mẹ tim ăn trong vườn Cùng tìm mồi ăn ngon ngon Đàn gà con đi lon ton. Lời 2: Thóc vãi rồi nhặt ăn cho nhiều Uống nước vào là no căng đều Rồi cùng nhau ta đi chơi Đàn gà con xinh kia ơi. Lớp hát từng câu. Cả lớp hát + vỗ tay. Lớp hát + gõ phách. Thứ 4 ngày 31 tháng 10 năm 2012 Buổi sáng Tiết : 1 Nhóm 1 Nhóm 2 Môn Toán Kể chuyện Tên bài Số 0 trong phép trừ Bà cháu I. mục tiêu Nhận biết vai trũ số 0 trong phộp trừ ; 0 là kết quả phộp trừ hai số bằng nhau , một số trừ đi 0 bằng chớnh nú ; biết thực hiện phộp trừ cú số 0 , biết viết phộp tớnh thớch hợp với tỡnh huống trong hỡnh vẽ Dựa theo tranh , kể lại được từngđoạn cõu chuyện Bà Chỏu . II. đồ dùng dạy - học - SGK, Pbt Các tranh minh hoạ phóng to. iii. các hoạt động dạy TG HĐ 3 1 Kiểm tra bài cũ Gv: cho hs lờn bảng làm phộp tớnh : 5 – 2 – 1 = 4 – 2 -1 = Hs: làm bài Giới thiệu bài Hs: nghe gv giới thiệu Gv: Gt bài ghi đầu bài lên bảng 15 2 Giới thiệu phép trừ hai số bằng nhau. Gv: HD phép trừ 1 – 1 = 0 Ghi bảng: 1 – 1 = 0 Hs: HS nhìn phép tính đọc. Gv: HD phép trừ 2 – 2 ;3 – 3 ;4- 4 ;5 -5 Hs: HS nêu lại Giới thiệu phép trừ "Một số trừ đi 0" Gv: Giới thiệu phép trừ 4 - 4 = 0 và treo 4 chấm tròn lên bảng và nêu bài toán "Có 4 chấm tròn không bớt đi chấm nào hỏi còn mấy chấm tròn" Hs: theo dừi và trả lời Gv: HD HS thuộc bảng trừ 1 – 1 = 0 4 – 4 = 0 2 – 2 = 0 5 – 5 = 0 Hường dẫn kể HS: mở sgk và quan sát từng tranh đọc thầm lời gợi ý dới mỗi tranh. Gv: nhắc nhở chung Hs: quan sát tranh và tập kể trong nhóm 4 Gv: nhắc nhở các nhóm Hs: Các nhóm thi kể trớc lớp, từng đoạn, cả câu chuyện Gv: nhận xét 15 3 Bài tập 1 Hs: lên bảng làm lớp làm vào vở . 1 – 0 = 1 1 – 1 = 0 5 – 1 = 4 2 – 0 = 2 2 – 2 = 0 5 – 2 = 3 3 – 0 = 3 3 – 3 = 0 5 – 3 = 2 4 – 0 = 4 4 – 4 = 0 5 – 4 = 1 Gv:chữa bài Bài tập 2 Gv: nêu yêu cầu và cho hs làm theo nhóm 3 lần lợt cả Hài bài Hs: làm bài và cử đại diện lên trình bày bài Gv: chữa bài Bài tập 3 Hs: tóm tắt bài và nêu cách làm bài Gv: cho 2 hs lên bảng làm lớp làm vở Hs: làm bài Gv: chữa bài và nhận xét 3 – 3 = 0 2 – 2 = 0 Kể toàn bài Gv: hd hs kể lại toàn bộ chuyện. Nhắc hs lu ý dọng kể Hs: tập kể trong nhóm cả bài Gv: theo dõi nhắc nhở Hs: các nhóm cử đại diện lên trình bày bài Gv: cho lớp nhận xét bạn kể Hs: nhận xét Gv: nhận xét chung Hs: 1 hs khá kể lại cả bài 4 : Củng cố dặn dò Gv: yêu cầu học sinh về học bài và luyện tập nhiều hơn . Nhận xét tiết học Tiết :2 Nhóm 1 Nhóm 2 Môn Học vần ( T1 ) Toán Tên bài In– un 32 - 8 I. mục tiêu Đọc được: un, in, đèn pin , con giun,từ ứng dụng và câu ứng dụng. Viết đ ư ợc : iu – êu , lưỡi rìu , cái phễu Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời xin lỗi *Th:q: hs nắm được biết nói lời cảm ơn, xin lỗi khi chưa thực hiện tốt bổn phận của mình Biết thực hiện phộp trừ cú nhớ trong phạm vi 100 dạng 32 – 8 Biết giải bài toỏn cú một phộp trừ dạng 32 – 8 Biết tỡm số hạng của một tổng II. đồ dùng dạy - học Sách Tiếng Việt tập 1 - Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói PBT Sgk iii. các hoạt động dạy TG HĐ 3 1 Kiểm tra bài cũ Hs: đọc lại bài cũ en - ờn Gv: nhận xét ghi điểm Kiểm tra bài cũ Gv: cho hs làm lại bài 2 tiết trớc Hs: làm bài 8 2 Hoạt động 1 vào bài Gv: gt bài nghi đàu bài lên bảng Hs: nghe và đọc theo giáo viên Hoạt động 2 : nhận diện Gv: giới thiệu tranh khoá - hd hs quan sát tranh ,đặt câu hỏi hd hs trả lời rút ra Vần mới và đọc mẫu (in) Hs: thực hiện đọc bài theo cả lớp , nhóm , bàn , cả lớp . Gv: giới thiệu tranh khoá - hd hs quan sát tranh ,đặt câu hỏi hd hs trả lời rút ra Vần mới , tiếng khoá và đọc mẫu Hs: thực hiện đọc bài theo cả lớp , nhóm , bàn , cả lớp . hường dẫn hs thực hiện phép toán 32 - 8 Hs: quan sát thực hiên Gv: hd hs thực hiện trên que tính Có 3 bó que tính và 2 que tính rời. Đầu tiên bớt 2 que tính rồi sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 6 que tính nữa. Còn lại 2 bó que tính và 4 que tính rời là 24 que tính. Hs: quan sát và nhắc lại Gv: hd hs đặt tính rồi tính 32 - 8 Hs: quan sát thực hiên Gv: nhận xét rút ra kết luận 7 3 Hoạt động 3 : trò chơi Gv: Hướng dận cách chơi , luật chơi Và chơi mẫu cho hs quan sát Hs: chơi theo hd của giáo viện Gv: Nhận xét tuyện dương Bài tập 1 Hs: lên bảng làm bài , lớp làm vở Gv: nhận xét chữa bài 52 82 22 62 _ 9 _ 4 _ 3 7 49 78 19 55 8 4 Hoạt động 4 : tập viết Hướng dẫn viết trên bảng con GV : viết mẫu vần in và tiếng (đèn pin) nêu quy trình viết Hs: viết bảng con Gv: Hướng dẫn viết trên vở theo cỡ nhỡ Hs: viết vở Gv: Nhận xét uôn nắn Bài tập 2 Hs: đọc yêu cầu bài Gv: cho hs làm bài vào vở Hs: làm bài 72 42 62 _ 7 _ 6 _ 8 65 36 54 Gv: theo doi nhắc nhở Hs: đại diện lên trình bày kết quả 7 5 Hoạt động 5 : trò chơi Gv: Hướng dận cách chơi , luật chơi Và chơi mẫu cho hs quan sát Hs: chơi theo hd của giáo viện Gv: Nhận xét tuyện dương Bài tập 3 Hs: tự làm bài vào vở Bài giải: Số nhãn vở Hoà còn là: 22 – 9 = 13 (nhãn vở) Đáp số: 13 nhãn vở Gv: nhận xét nhắc nhở 6 : Củng cố dặn dò - Hs phát âm lại in , đèn pin - Gv: yêu cầu học sinh về học bài và luyện tập nhiều hơn Nhận xét tiết học Tiết :3 Nhóm 1 Nhóm 2 Môn Học vần ( T2 ) Tập đọc Tên bài In– un Cây xoài của ông em I. mục tiêu Như tiết 1 Biết nghỉ hơi sau cỏc dấu cõu , bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng , chậm rói . Hiểu nd: tả cõy xoài ụng trồng và tỡnh cảm thương nhớ ụng của 2 mẹ con bạn nhỏ II. đồ dùng dạy - học Sách Tiếng Việt tập 1 - Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói Phiếu tên bài iii. các hoạt động dạy TG HĐ 8 1 Hoạt động 6 : nhận diện Gv: giới thiệu tranh khoá - hd hs quan sát tranh ,đặt câu hỏi hd hs trả lời rút ra Vần mới (un ) và đọc mẫu Hs: thực hiện đọc bài theo cả lớp , nhóm , bàn , cả lớp . Gv: giới thiệu tranh khoá - hd hs quan sát tranh ,đặt câu hỏi hd hs trả lời rút ra Vần mới , tiếng khoá ( con giun ) và đọc mẫu Hs: thực hiện đọc bài theo cả lớp , nhóm , bàn , cả lớp . Gv: uốn nắn nhận xét Luyện đọc Hs: mở sgk và đọc thầm qua một lớt Gv: đọc mẫu cho hs đọc nối tiếp câu Hs: đọc bài Gv: uôn nắn luyện phát âm và giải nghĩa từ mới Hs: đọc đoạn trong nhóm 7 2 Hoạt động 7 : trò chơi Gv: Hướng dận cách chơi , luật chơi Và chơi mẫu cho hs quan sát Hs: chơi theo hd của giáo viện Gv: Nhận xét tuyện dương Hs: đọc đoạn trước lớp Gv: nhận xét nhắc nhở Hs: thi đọc đoạn giữa các nhóm 8 3 Hoạt động 8 : tập viết Hướng dẫn viết trên bảng con GV :viết mẫu vần (un ) và tiếng ( con giun ) và nêu quy trình viết (lu ý HS đặt dấu) Hs: viết bảng con Gv: Hướng dẫn viết trên vở theo cỡ nhỡ Hs: viết vở Hướng dẫn tìm hiểu bài Hs: đọc thầm đoạn 1 2 và trả lời câu hỏi : Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát ? Quả xoài cát có mùi vị, màu sắc nh thế nào ? Gv: nhận xét kết luận Hs: đoc đoạn còn lại và trả lơi :Tại sao mẹ chọn quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ?Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quả ngon nhất ? Bài văn nói lên điều gì Gv: nêu câu hỏi hd hs trả lời 7 4 Hoạt động 9 : trò chơi Gv: Hướng dận cách chơi , luật chơi Và chơi mẫu cho hs quan sát Hs: chơi theo hd của giáo viện Gv: Nhận xét tuyện dương Luyện đọc lại Hs: đọc lại cả bài một lợt Gv: nhận xét và nêu lại dọng đọc Hs: 1 học sinh đọc lại cả bài 5 : Củng cố dặn dò - Hs phát âm lại vần mới và tiếng chứa vần - Gv: yêu cầu học sinh về học bài và luyện tập nhiều hơn Tiết :4 Nhóm 1 Nhóm 2 Môn Học vần ( T3 ) Luyện tiếng việt Tên bài In – un ôn tập I. mục tiêu Nh tiết 1+ 2 ôn tập lại các bài đã hoc từ tuần 1 đến nay II. đồ dùng dạy - học Tranh minh hoạ phần luyện nói: iii. các hoạt động dạy TG HĐ 8 1 Hoạt động 10 Luyện đọc: Hướng dẫn đọc vần mới và tiếng khoá Hs: đọc lại vần và tiếng khoá trên bảng Gv: uốn nắn nhắc lại cách đọc Hướng dẫn đọc câu ứng dụng Gv: ghi bảng , giải nghĩa một số từ và đọc mẫu . Hs : đọc đồng thanh và đọc theo nhóm , theo cá nhân Gv : phân tích & chỉnh sửa phát âm cho HS Hs: đọc toàn bài trên bảng lớp Giới thiệu bài Gv: nêu mục tiêu yêu cầu của bài và ghi tên bài Hs: nghe gv nêu Kiểm tra đọc Hs: lên bảng bốc thăm và đọc bài (lần lượt từng hs lên đọcbài) Gv: theo dõi và nêu câu hỏi liên quan bài Hs: đọc bài Gv: đánh giái và ghi điểm 7 2 Hoạt động 11 Luyện viết: Gv : hướng dẫn cách viết vở . KT tư thế ngồi, cách cầm bút . Theo dõi, giúp đỡ HS yếu . Chấm một số bài & nhận xét Hs: viết bài Gv: nhận xét Hs: đọc bài Gv: đánh giái và ghi điểm 8 3 Hoạt động 12 Luyện nói Gv: cho hs quan sat tranh và nêu câu hỏi : Trong tranh em thấy những gì ? Chủ đề luyện nói hôm nay của chúng ta là gì ? Hs: trả lời chủ đề (nói lời xin lỗi ? ) Gv: nhận xét và nêu lại tên chu đề và cho hs thảo luận và tập nói với bạn Hs: thực hiện Hs: đọc bài Gv: đánh giái và ghi điểm 8 4 Hoạt động 13 trò chơi Gv: Hướng dận cách chơi , luật chơi Và chơi mẫu cho hs quan sát Hs: chơi theo hd của giáo viện Gv: Nhận xét tuyện dương Hs: đọc Gv: nhận xét chung 5 : Củng cố dặn dò - Hs phát âm lại in – un , đèn pin, con giun . tiếng và câu úng dụng *Th:q: gv nêu cho hs nắm được biết nói lời cảm ơn, xin lỗi khi chưa thực hiện tốt bổn phận của mình - Gv: yêu cầu học sinh về học bài và luyện tập nhiều hơn Nhận xét tiết học Buổi chiều Tiết : 1 Mĩ thuật Vẽ màu vào hình vẽ ở đường diềm I - Mục tiêu: - HS tìm hiểu trang trí đờng diềm đơn giản và bớc đầu cảm nhận vẻ đẹp của đờng diềm. - Biết cách vẽ màu vào hình vẽ sẵn ở đờng diềm. - GD các em yêu thích môn mĩ thuật. II - Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: - Các đồ vật có trang trí đờng diềm:Khăn, áo, bát, giấy khen,... - Vài bài vẽ đờng diềm. * Học sinh: Vở tập vẽ 1, bút vẽ,( sáp màu , bút dạ, chì màu) . III- Các hoạt động dạy - học hoạt động dạy hoạt động học A - Kiểm tra bài cũ :(5’) - GV kiểm tra về cách vẽ quả. - KT sự chuẩn bị đồ dùng HS: B - Bài mới: (32’) 1) Giới thiệu bài : - GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng “Vẽ màu vào hình vẽ ở đờng diềm” 2) Bài giảng : a/ Giới thiệu đường diềm : Gv giới thiệu 1 số đồ vật có trang trí đờng diềm: Giáy khen, khăn, áo, bát,... GV đặt 1số câu hỏi để hS trả lời : Em thấy các hình trang trí thế nào ? Màu sắc thế nào ? Các sắp xếp ? GV tóm lại : Những hình trang trí kéo dài đợc lặp đi lặp lạiỉơ XQ giấy khen, miệng bát,..đợc gọi là đờng diềm . - Ngoài những đồ vật này có trang trí đờng diềm ,em còn thấy những đồ vật nào nữa ? b) HD cách vẽ màu : - GV cho hs quan sát, nhận xét đờng diềm ở h1 vở tập vẽ 1. * Đờng diềm này có nhừng hình gì, màu gì ? * Cách sắp xếp thế nào ? = > GV chốt lại. c) Thực hành : - HS các em vẽ màu vào đờng diềm ở hình 2(3) trang 16 (vở tập vẽ) + HS chọn mầu thíc hợp (theo ý thích). + Cách vẽ : có nhiều cách vẽ màu : Vẽ màu hoa giống nhau. Vẽ màu nền khác với màu hoa . GV theo dõi , giúp đỡ các em học yếu . HS trng bày sản phẩm . d) Nhận xét- dánh giá : - GV cùng các em nhận xét một số bài . - Bài nào có màu đẹp ? 3) Tổng kết, dặn dò : (2’) - GV tóm tắt cách vẽ màu vào hình có sẵn. - Giao bài về nhà : + Vẽ và tô màu đờng diềm . + Chuẩn bị cho tiết sau .‘‘Vẽ tự do ”. Chấm bài tiết trớc cha hoàn thành . - HS nhắc lại đầu bài . Quan sát, nhận xét. - Các hình (hoạ tiết )trang trí lặp đi lặp lại và đều nhau. - Màu sắc hài hoà / đẹp. - Xếp xen kẽ, lặp đi lặp lại. - Nắm đợc . - HS nêu, VD: gấu áo, váy của ngời Mông, dao,... Có hình vuông, hình thoi; màu xanh lam, đỏ; màu nền khác mầu hình . Lặp đi lặp lại . - HS nắm và vẽ màu đúng y/ cầu. - HS biết nhận xét và đánh giá . - Về thực hiện theo yêu cầu . Tiết 2 Bài 11: Gia đình i. Mục tiêu: Kể được với các bạn về ông bà , bố , mẹ , anh , chị , em ruột trong gia đình của mình và biết yêu quý gia đình *Th: Q: hs nắm được HS (cả nam và nữ) có quyền được sống với bố, mẹ, được đoàn tụ với gia đình, được chăm sóc nuôi nấng trong gia đình. Bổn phận phải chăm ngoan vâng lời cha mẹ và người lớn: Chăn chỉ học hành: biết yêu thương kính trọng và nghe lời ông bà, cha mẹ Kns: hs xỏc định được giỏ trị của bản thõn trong cỏc mối quan hệ . Từ đú cũ kỹ năng làm chủ bản thõn và biết giao tiếp trong cỏc hoạt động học tập và vui chơi ii. Chuẩn bị: - Tranh ảnh bài 11(SGK) - Giấy vẽ, bút kẻ. iii. Các hoạt dộng dạy học: Giáo viên Học sinh A. kiểm tra bài cũ: ? Để có sức khoẻ tốt, hàng ngày các em nên làm gì? - 1 vài em nêu - GV nhận xét và cho điểm B. Dạy - Học bài mới: + Khởi động: - Cho học sinh hát bài "Ba ngọn nến" - Cả lớp hát dồng thanh kết hợp và vỗ tay GV: Gia đình chính là tổ ấm củ chúng ta ỏ đó có ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em là những người thân yêu nhất. Bài học hôm nay các em sẽ có dịp kể về tổ ấm của mình và được nghe các bạn kể về tổ ấm của các bạn. 1. Hoạt động1: Làm việc với SGK + Mục đích: Giúp học sinh biết được gia đình là tổ ấm của các em + Cách làm: Bước1: Quan sát hình trong SGK và trả lời các câu hỏi trong sách. - HS quan sát và làm việc theo nhóm 4 ? Gia đình lan có những ai? Lan và những người trong gia đình làm gì? ? Gia đình mình có những ai? Họ đang làm gì? Bước 2: - Gọi đại diện nhóm chỉ vào tranh kể về gia đình lan và mình - Các nhóm cử đại diện nêu kết quả thảo luận - Các nhóm khác nghe và nhận xét, bổ xung GVKL: Mỗi ngời đều có bố mẹ và những người thân khác như ông,bà ,cha, mẹ.. - Những người đều sống trong 1 ngôi nhà đều gọi là gia đình. Những người sống trong gia đình cần thương yêu chăm sóc nhau thì gia đình mới yen vui và hoà thuận. * Cho HS liên hệ : Gia đình em có những ai? Em sống cùng gia đình có được người thân cham sóc không? * HS liên hệ CN. 2. Hoạt động2: Em vẽ về tổ ấm của em + Mục đích: HS gia đình những người thân trong gia đình mình với các bạn. + Cách làm: Bước1:- GV nêu yêu cầu " Vẽ về những người thân trong gia đình của em". - HS làm việc, CN, từng em vẽ về người trong gia dình của mình. Bước2: Triển lãm tranh - Giáo viên chọn ra những bức tranh vẽ đẹp đó giơ lên cho cả lớp xem và cho tác giả của chính bức tranh đó gia đình về gia đình cho cả lớp nghe. - Giáo viên khen ngợi những em có bài vẽ đẹp 3. Hoạt động 3: Đóng vai + Mục đích: Giúp học sinh ứng xử những tình huống thờng gặp hàng ngày, thể hiện lòng yêu quý của mình với người thân trong gia đình. + Cách làm: * GV giao nhiệm vụ . - Học sinh làm việc theo nhóm 2 cùng thảo luận và tìm cách ứng xử hay, tập đối đáp với nhau theo cách ứng xử đã lựa chọn. - Các em cùng nhau thảo luận và phân công đóng vai trong các tình huống sau: Tình huống 1: Một hôm mẹ đi học về tay sách rất nhiều thứ em sẽ làm gì để giúp mẹ lúc đó? - Tổ1 : Đóng vai theo tình huống. - Tổ2,3: Đóng vai theo tình huống 2 Tình huống 2: Bà của lan hôm nay bị mệt, nếu là lan em sẽ làm gì cho bà vui và nhanh khỏi bệnh. - GV gọi 2 cặp lên thể hiện tình huống của mình. - Các học sinh nhận xét, góp ý - GV khen những học sinh tích cực, mạnh dạn * Cho HS liên hệ : Để cho cha mẹ vui lòng em cần làm gì? * HS liên hệ CN. 4. Củng cố - Dặn dò: *Th: Q: hs nắm được HS (cả nam và nữ) có quyền được sống với bố, mẹ, được đoàn tụ với gia đình, được chăm sóc nuôi nấng trong gia đình. Bổn phận phải chăm ngoan vâng lời cha mẹ và người lớn: Chăn chỉ học hành: biết yêu thương kính trọng và nghe lời ông bà, cha mẹ - Nhận xét chung giờ học Tiết 3 Đào đức ôn tập và thực hành kĩ năng giữa học kì i I. Mục tiêu. - Ôn tập và thực hành các nội dung đã học 1 đến bài 5. II Chuẩn bị. GV chuẩn bị một số tỉnh huống để HS vận dụng những nội dung đã học để giải quyết tình huống. III. Các hoạt động dạy và học : hoạt động dạy hoạt động học 1. Ôn tập: H: hãy nêu các bài đạo đức em đã học? - Bài1: Emla học sinh lớp 1 - Bài2: Gọn gàng sạch sẽ - Bài 3: Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập. - Bài 4: Gia đình em - Bài 5: Lễ phép với anh chị, nhờng nhịn em nhỏ. - H: Trẻ em có những quền gì? - Trẻ em có quền có họ tên có quền đợc đi học - H: Thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Quàn áo phẳng phiu, sạch sẽ, không nhàu nát. - H: Em cần làm gì để giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập . - Cần sắp xếp ngăn nắp không làm gì h hỏng chúng. - H: Nêu lợi ích của việc ăn mặc gọn gàng sạch sẽ. - Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ , có lợi cho sức khoẻ đợc mọi ngơi yêu mến. - H: Khi ông, bà, cha, mẹ dạy bảo các em cần làm gì? - Biết vâng lời ông bà cha mẹ để mau tiến bộ. 2. Thực hành: + Yêu cầu học sinh đóng vai với các tình huống sau: - Tình huống 1: Hai chị em đang chơi với nhau thì đợc mẹ cho hoa quả( 1 quả to và một quả bé) . Chị cầm và cảm ơn mẹ. Nếu em là bạn em cần làm gì cho đúng? - HS thảo luận theo cặp tìm cách giải quết hay nhất - Tình huống 2: Hai chị em chơi trò chơi khi anh đang chơi với chiếc ô tô thì em đòi mợn. Ngời chị( ngời anh) cần phải làm gì cho đúng? - HS đóng vai theo cách giải quết mà nhóm mình đã chọn. - Lần các nhóm lên đóng vai trớc lớp. - GV nhận xét đánh giá điểm cho các nhóm. - Các nhóm khác theo dõi và nhận xét. +Yêu cầu học sinh kể những việc mình đã làm để giữ gìn đồ dùng, sách vở. - HS thảo luận nhóm 4( từng học sinh kể trớc nhóm ) - Yêu cầu học sinh nhóm khác nhận xét - Mỗi nhóm cử 1 bạn kể trớc lớp. - GV chốt ý Bài tập: GV gắn bảng tập xử lý tình huống.( nhất trí giơ thẻ đỏ, không nhất trí giơ thẻ xanh, lưỡng lự giơ
Tài liệu đính kèm: