Thứ 2
16.01 Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lịch sử Người công dân số Một
Diện tích hình thang
Uy ban nhân dân xã (Phường )em (Tiết 1)
Nước nhà bị chia cắt
Thứ 3
17.01 L.từ và câu
Toán
Khoa học Câu ghép
Luyện tập
Dung dịch
Thứ 4
18.01 Tập đọc
Toán
Làm văn
Địa lí Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng.
Người công dân số Một (tt)
Luyện tập tả người (Dựng đoạn mở bài )
Các nước láng giềng của Việt Nam
Thứ 5
19.01 Chính tả
Toán
Kể chuyện
Nghe – viết : Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực
Hình tròn . Đường tròn
Chiếc đồng hồ
Thứ 6
20.01 L.từ và câu
Toán
Khoa học
Làm văn Cách nối các vế câu ghép
Chu vi hình tròn
Sự biến đổi hoá học (tiết 1)
Luyện tập tả người (Dựng đoạn kết bài )
ầu HS nhắc lại khái niệm hình thang vuông : + Quan sát H (b) , em có nhận xét gì về chiều cao và cạnh bên của hình thang ? Bài 3: - GV gợi ý : Trước hết ta phải tìm chiều cao - Giáo viên nhận xét và chốt lại. v Hoạt động 3: Củng cố. Học sinh nhắc lại cách tính diện tích của hình thang. 5. Tổng kết - dặn dò: Học sinh làm bài 3/ 94 Chuẩn bị: “Luyện tập”. Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm đôi. - Học sinh thực hành nhóm cắt ghép hình A B M D H C K ( B) (A) - CK và CD ( CK = AB ) . DK AH ® đường cao hình thang S = S = Lần lượt học sinh nhắc lại công thức diện tích hình thang. Hoạt động cá nhân. HS vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thang HS làm bài dưới hình thức thi đua HS nêu cách tính HS sửa bài – Cả lớp nhận xét. - Quan sát hình (a) và vận dụng công thức để giải bài - HS đổi bài và sửa chéo lẫn nhau . + Trong hình thang vuông , chiều cao chính là cạnh bên của hình thang . HS làm bài và sửa bài . - HS đọc đề bài , tóm tắt và nêu hướng giải bài . - HS lên bảng giải . - Cả lớp làm vở và nhận xét Hoạt độngcá nhân. Thi đua cá nhân. Tính diện tích hình thang ABCD. A B 10 cm D 15 cm C RÚT KINH NGHIỆM Tiết 37 : TẬP LÀM VĂN Luyện tập tả người (dựng đoạn mở bài ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về đoạn mở bài. 2. Kĩ năng: - Viết được đoạn mở bài cho bài văn tả người theo 2 kiểu trực tiếp và gián tiếp. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu quý mọi người xung quanh, say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ viết sẵn 2 đoạn mở bài của bài tập 1. + HS: III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 33’ 8’ 20’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập kiểm tra Nội dung kiểm tra. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập tả người” (Dựng đoạn mở bài) - Giáo viên gợi ý cho học sinh nhắc lại 2 kiểu mở bài đã học. Em hãy nêu cách mở bài trực tiếp? Muốn thực hiện việc mở bài gián tiếp em làm sao? 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập về đoạn MB. Phương pháp: Đàm thoại. Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét, chỉ ra sự khác nhau của 2 cách mở bài trong SGK. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập. Phương pháp: Thực hành. Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài, làm theo các bước sau. Bước 1: Chọn 2 đề văn viết đoạn mở bài, chú ý chọn đề bài có đối tượng mà em yêu thích, có tình cảm, hiểu biết về người đó. Bước 2: Suy nghĩ và nhớ lại hình ảnh người định tả để hình thành cho các ý, cho đoạn mở bài theo các câu hỏi cụ thể. Người em định tả là ai? Tên gì? Em có quan hệ với người ấy như thế nào? Em gặp gỡ quen biết hoặc nhận thấy người ấy trong dịp nào? Ơû dâu? Em kính trọng, ngưỡng mộ người ấy như thế nào? Bước 3: Học sinh viết 2 đoạn mở bài cho 2 đề đã chọn theo 1 trong 2 cách, giới thiệu hoàn cảnh xuất hiện của người ấy. Giáo viên nhận xét, đánh giá những đoạn văn mở bài hay nhất. Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 3: Củng cố. Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại cách mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn tả người. 5. Tổng kết - dặn dò: Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn mở bài vào vở. Chuẩn bị: “Luyện tập dựng đoạn kết bài trong bài văn tả người”. Nhận xét tiết học. Hát Cả lớp nhận xét. Giới thiệu trực tiếp người hay sự vật định tả. Nói một việc khác, từ đó chuyển sang giới thiệu người định tả. Hoạt động lớp. 2 học sinh đọc toàn văn yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm. Học sinh suy nghĩ rồi phát biểu ý kiến. Đoạn a: Mở bài trực tiếp, giới thiệu trực tiếp người định tả (giới thiệu trực tiếp người bà trong gia đình). Đoạn b: Mở bài gián tiếp, giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu người được tả (bác nông dân cày ruộng). Hoạt động cá nhân. 1 học sinh đọc yêu cầu câu 2. Học sinh viết đoạn mở bài. Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài, cả lớp nhận xét. Hoạt động lớp. Bình chọn đoạn mở bài hay. Phân tích cái hay. Lớp nhận xét. RÚT KINH NGHIỆM Tiết 19 : CHÍNH TẢ Nhà yêu nước nguyễn trung trực I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Viết đúng chính tả đoạn văn trong bài 2. Kĩ năng: - Luyện viết đúng các trường hợp chính tả dễ viết do ảnh hưởng của phương ngữ: âm đầu r/d/gi, âm chính o/ô. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to phô tô nội dung bài tập 2, 3. + HS: SGK Tiếng Việt 2, vở. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập – kiểm tra. Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh làm lại bài tập 2. 3. Giới thiệu bài mới: Tiết chính tả hôm nay các con sẽ nghe viết đúng chính tả bài “Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực” và làm các bài luyện tập phân biệt âm đầu r/d/gi âm chính o, ô. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết. Phương pháp: Giảng giải, đàm thoại. Giáo viên đọc một lượt toàn bài chính tả, chú ý rõ ràng, thong thả. Chú ý nhắc các em phát âm chính xác các tiếng có âm, vần, thanh mà các em thường viết sai. Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết. Giáo viên đọc lại toàn bộ bài chính tảû. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Phương pháp: Luyện tập, thực hành. Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên nhắc học sinh lưu ý: Ô 1 có thể là các chữ r, d, gi, ô 2 là các chữ o, ô. Giáo viên dán 4, 5 tờ giấy to lên bảng yêu cầu học sinh các nhóm chơi trò chơi tiếp sức. Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. Bài 3: Giáo viên yêu cầu nêu đề bài. Cách làm tương tự như bài tập 2. Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học sinh. v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Thi đua. Giáo viên nhận xét – Tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm hoàn chỉnh bài tập 2 vào vở. Chuẩn bị: “Cánh cam lạc mẹ”. Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh viết bài chính tả. Học sinh soát lại bài – từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau. Hoạt động nhóm. Học sinh đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm. Học sinh suy nghĩ làm bài cá nhân. Học sinh các nhóm thi đua chơi tiếp sức, em điền chữ cái cuối cùng sẽ thay mặt nhóm đọc lại toàn bộ bài thơ đã điền. VD: Các từ điền vào ô theo thứ tự là: giấc – trốn – dim – gom – rơi – giêng – ngọt. Cả lớp nhận xét. Học sinh các nhóm lên bảng lần lượt điền vào ô trống các tiếng có âm đầu r, d hoặc các tiếng có âm o, ô. 2, 3 học sinh đọc lại truyện vui và câu đố sau khi đả điền hoàn chỉnh thứ tự điền vào ô trống: a. gì, dừng, ra, giải, giá, dưỡng, dành. b. hồng, ngọc, trong, không, trong, rộng. Cả lớp sửa bài vào vở. Hoạt động lớp. Thi tìm từ láy bắt đầu bằng âm r, d. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG *** RÚT KINH NGHIỆM Tiết 92 : TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Vận dụng công thức đã học để tính diện tích hình thang. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang (kể cả hình thang vuông). 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, bìa cứng có hình dạng như trong SGK. + HS: Chuẩn bị 2 tờ giấy thủ công, kéo. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Diện tích hình thang. Học sinh sửa bài nhà Nêu công thức tính diện tích hình thang. Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Hình thang. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hình thành công thức tính diện tích hình thang. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích hình thang. Giáo viên lưu ý học sinh tính với dạng số, số thập phân và phân số. Bài 2: - GV đánh giá bài làm của HS . v Hoạt động 2: Rèn HS kĩ năng quan sát hình vẽ kết hợp với sử dụng công thức tính diện tích hình thang và kĩ năng ước lượng để giải bài toán về diện tích Bài 3: - GV gọi HS nêu kết quả - GV đánh giá bài làm của HS v Hoạt động 3: Củng cố. Học sinh nêu lại cách tìm diện tích hình thang 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài 1, 2 / 94 Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. Nhận xét tiết học. Hát Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. Học sinh đọc đề – Chú ý các đơn vị đo. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề và tóm tắt . Học sinh làm bài. Tìm đáy lớn – Chiều cao. Diện tích (Đổi ra a) Số thóc thu hoạch. Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề – Nêu tóm tắt. - Học sinh làm bài và sửa bài . Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, nhóm đôi. - HS nêu và làm bài thi đua . ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG *** RÚT KINH NGHIỆM Tiết 19 : KỂ CHUYỆN CHIẾC ĐỒNG HỒ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện, qua câu chuyện Bác Hồ muốn khuyên cán bộ nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng, do đó cần làm tốt việc được phân công không nên so bì chỉ nghĩ đến quyền lợi của riêng mình vì công việc nào cũng quan trọng cũng đáng quý. 2. Kĩ năng: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, học sinh kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện chiếc đồng hồ. 3. Thái độ: - Có trách nhiệm của mình đối với công việc chung của gia đình, của lớp, trường, xã hội. II. Chuẩn bị: + Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Bảng phụ viết sẵn từ ngữ cần giải thích. + Học sinh: SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 10’ 18’ 2’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tựa bài: Ôn tập kiểm tra. Nhận xét bài kiểm tra. 3. Giới thiệu bài mới: Tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ nghe câu chuyện “Chiếc đồng hồ”. Qua câu chuyện, các em sẽ hiểu thêm về trách nhiệm của mỗi người công dân đối với công việc chung. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện. Phương pháp: Kể chuyện trực quan. Vừa kể chuyện vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to như sách giáo khoa. Sau khi kể, giáo viên giải nghĩa một số từ ngữ khó chú giải sau truyện. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện và tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. Phương pháp: Đàm thoại, kể chuyện, thảo luận. ¨Yêu cầu 1: Kể từng đoạn câu chuyện Giáo viên nhắc nhở học sinh chú ý kể những ý cơ bản của câu chuyện không cố nhớ để lặp lại nguyên văn từng lời kể của thầy cô. Cho học sinh tập kể trong nhóm. Tổ chức cho học sinh thi đua kể chuyện. ¨ Yêu cầu 2: Kể toàn bộ câu chuyện. Giáo viên nêu yêu cầu của bài, cho học sinh thi đua kể toàn bộ câu chuyện. ¨ Yêu cầu 3: Câu chuyện khuyên ta điều gì? Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm. Giáo viên nhận xét, chốt lại ý đúng. Từ câu chuyện có thể hiểu rộng ra trong xã hội, mỗi người lao động gắn bó với một công việc, công việc nào cũng quan trọng, đáng quý. v Hoạt động 3: Củng cố. Bình chọn bạn kể chuyện hay. Tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Tập kể lại chuyện. Nhận xét tiết học. Hát 2 học sinh lần lượt kể lại cââu chuyện. Cả lớp nhận xét. Hoạt động lớp. Học sinh lắng nghe và theo dõi. Hoạt động cá nhân, nhóm đôi. Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại từng đoạn truyện theo tranh. Học sinh tiếp nối nhau thi đua kể chuyện từng đoạn. Nhiều học sinh thi đua kể toàn bộ câu chuyện. Cả lớp đọc thầm lại câu hỏi, suy nghĩ trả lời câu hỏi. Học sinh trao đổi trong nhóm rồi trình bày kết quả. Ví dụ: Câu chuyện khuyên ta hãy nghĩ đến lợi ích chung của tập thể thực hiện, làm tốt nhiệm vụ được phân công, không nên nghĩ đến quyền lợi riêng của bản thân mình. Cả lớp nhận xét và bổ sung. Học sinh tự chọn. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG *** RÚT KINH NGHIỆM Tiết 38 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được 2 cách nối các vế trong câu ghép: nối bằng từ có tác dụng nối (quan hệ từ hoặc từ hộ ứng) và nối trực tiếp (không dùng từ nối). 2. Kĩ năng: - Phân tích được của câu ghép (các vế câu trong câu ghép, cách nối các vế câu ghép) và bước đầu biết cách đặt câu ghép. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dùng đúng câu ghép. II. Chuẩn bị: + GV: 4 tờ giấy khổ to, mỗi tờ viết 1 câu ghép trong bài tập 1, 4 tờ giấy trắng để học sinh làm bài tập 2. + HS: VBT III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 3’ 1’ 12’ 4’ 14’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Câu ghép”. Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung ghi trong SGK. Giáo viên kiểm tra 3 học sinh làm miệng bài tập 3 và nhận xét vế câu em vừa thêm vào đã thích hợp chưa. 3. Giới thiệu bài mới: “Cách nối các vế câu ghép”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Phần nhận xét. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, thực hành. Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1 và 2. Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân. Giáo viên nhận xét chốt lại ý đúng. Giáo viên nêu câu hỏi cho học sinh trao đổi sau khi đã thực hiện xong các bài tập 1 và 2 của phần nhận xét em thấy các vế câu ghép được nối với nhau theo mấy cách? Giáo viên chốt lại lời giải đúng. v Hoạt động 2: Phần ghi nhớ. Phương pháp: Đàm thoại. Yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. v Hoạt động 3: Phần luyện tập. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại. Bài 1: Giáo viên nêu yêu cầu bài tập 1. Nhắc nhở học sinh chú ý đến 2 yêu cầu của bài tập tìm câu ghép trong đoạn văn nói cách liên kết giữa các vế câu trong từng câu ghép. Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. v Hoạt động 4: Củng cố. Phương pháp: Thi đua. 5. Tổng kết - dặn dò: Ôn bài. Chuẩn bị: “MRVT: Công dân”. Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động cá nhân, lớp. 2 học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1 và 2. Cả lớp đọc thầm. Học sinh dùng bút chì gạch chéo để phân tách 2 vế câu ghép, khoanh tròn những từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu (gạch mờ vào SGK). 4 học sinh lên bảng thực hiện rồi trình bày kết quả. VD: 1) Súng kíp của ta mới bắn được một phát thì súng của họ đã bắn được năm sáu mươi phát. 2) Quân ta lấy súng thần công bốn lần rồi mới bắn, trong khi ấy đại bác của họ đã bắn dược hai mươi viên. 3) Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. 4) Kia là những mái nhà đứng sau luỹ tre, đây là mái đình cong cong kia nữa là sân phơi. Học sinh trao đổi trong nhóm và trình bày kết quả của nhóm. VD: Có hai cách nối các vế câu ghép dùng từ nối và dùng dấu câu. Hoạt động cá nhân. Nhiều học sinh đọc nội dung ghi nhớ. Học sinh xung phong đọc ghi nhớ không nhìn sách. Hoạt động cá nhân. Học sinh đọc thầm lại yêu cầu bài tập. Học sinh suy nghĩ làm việc cá nhân các em gạch dưới các câu ghép tìm được khoanh tròn từ và dấu câu thể hiện sự liên kết giữa các vế câu. Nhiều học sinh phát biểu ý kiến. VD: Đoạn a có 1 câu ghép. Từ xưa đến nay mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng thì tinh thần ấy lại sôi nổi/ nó kết thành to lớn nó lướt qua khó khăn/ nó nhấn chìm lũ cướp nước ® bốn vế câu được nối với nhau trực tiếp giữa các vế câu có dấu phẩy. Đoạn b có 1 câu ghép với 3 vế câu. Nó nghiến răng ken két/ nó cắn lại anh/ nó không chịu khuất phục. ® Ba vế câu nối với nhau trực tiếp giữa các vế cau có dấu phẩy. Đoạn c có 1 câu ghép với 3 vế câu. Chiếc lá / chú nhái bén / rồi chiếc thuyền xuôi dòng. ® Vế 1 và 2 nối trực tiếp bằng dấu phẩy vế 2 và 3 nối với nhau bằng quan hệ từ. Cả lớp nhận xét bổ sung. Hoạt động lớp. + Cho ví dụ các vế câu ghép (dãy A). + Nối các vế (dãy B). ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG *** RÚT KINH NGHIỆM Tiết 93 : TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kỹ năng tính diện tích hình tam giác, hình thang . 2. Kĩ năng: - Củng cố về giải toán liên quan đến diện tích và tiû số phần trăm. 3. Thái độ: -Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu. + HS: VBT. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập. Học sinh sửa bài: 1, 2. Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố kỹ năng tính diện tích hình tam giác vuông , hình thang . Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, động não. Bài 1: Giáo viên cho học sinh ôn lại công thức tính diện tích hình tam giác Lưu ý : Trong tam giác vuông thì một cạnh của hình chính là chiều cao Giáo viên đánh giá bài làm của HS . Bài 2: Giáo viên lưu ý HS vận dụng công thức tính diện tích hình thang trong tình huống có yêu cầu phân tích hình vẽ tổng hợp ( Trong tam giác BEC yêu cầu HS vẽ chiều cao để từ đó suy ra diện tích BEC ) v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố về giải toán liên quan đến diện tích và tỷ số phần trăm. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại. Bài 3: - GV gợi ý HS tìm : + Diện tích mảnh vườn + Diện tích trồng đu đủ + Số cây đu đủ trồng + Diện tích trồng chuối + Số cây chuối trồng + So sánh số cây chuối và cây đu đủ v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại. Học sinh nêu lại cách tìm diện tích hình tam giác , hình thang , tỉ số % 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài 2/ 95 Dặn học sinh chuẩn bị bài ở nhà. Chuẩn bị: “Hình tròn , đường tròn “ Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. - HS nhắc lại công thức . Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh đổi tập, sửa bài – Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề HS nêu lại cách tính S HTh và S HTG HS so sánh diện tích của 2 hình . Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân HS đọc đề bài và tóm tắt HS nêu cách giải HS lên bảng sửa bài Cả lớp làm vở và nhận xét Hoạt động cá nhân, lớp - HS nhắc lại công thức và làm bài thi đua . ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG *** RÚT KINH NGHIỆM Tiết 37 : KHOA HỌC HỖN HỢP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tạo ra hỗn hợp. - Khái niệm về hỗn hợp. Kể tên một số hỗn hợp. 2. Kĩ năng: - Thực hành tách các chất trong hỗn hợp. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 66, 67. - Chuẩn bị: Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột, bát nhỏ, thìa nhỏ. Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước, phễu , giấy lọc, bông thấm nước đủ dùng cho các nhóm. Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau (dầu ăn, nước), li (cốc) đựng nước, thìa đủ dùng cho các nhóm. Muối hoặc đường có lẫn đất, sạn. Học sinh : - SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Sự chuyển thể của chất “ ® Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Hỗn hợp”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thực hành”Trộn gia vị”. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm. * Bước 2: Làm việc cả lớp. Đại diện các nhóm nêu công thức trộn gia vị. Các nhóm nhận xét, so sánh hỗn hợp gia vị ngon. Hỗn hợp là gì? GV chốt : + Tạo hỗn hợp ít nhất có hai chất trở lên và các chất đó phải được trộn lẫn vào nhau. + Nhiều chất trộn lẫn vào nhau có thể tạo thành hỗn hợp, mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó . v Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận. Phương pháp: Thảo luận, quan sát, đàm thoại. * Bước 1 : GV yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi : + Không khí là một chất hay một hỗn hợp? + Kể tên một số hỗn hợp mà bạn biết. * Bước 2 : Yêu cầu nhóm t
Tài liệu đính kèm: