Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thị Mỹ Nương

CHÍNH TA(8): (Nghe - viết). Kì diệu rừng xanh

I. Mục tiêu:

- HS nắm được nội dung bài viết , trình bày đúng đoạn văn (từ nắng trưa đến cảnh mùa thu

- HS nghe - viết chính xác. Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn: s/x, an/ang.

- Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

-Kĩ năng thể hiện sự tự tin, ra quyết định.

II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập.

 - HS: Xem trước bài.

III. Các hoạt động dạy - học

1. Ổn định:

2. Bài cũ:

3.Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động1 :Hướng dẫn nghe - viết.

a) Tìm hiểu nội dung bài viết:

- GV đọc mẫu đoạn viết

b) Hướng dẫn viết từ khó:

 - GV nêu một số tiếng khó mà hs hay viết sai: Rừng khộp, trước mắt, mải miết, rọi xuống, gọn ghẽ.

Hỏi hs cần chú ý viết đúng những âm, vần mà hs hay lẫn lộn.

- Cho HS luyện viết tiếng khó.

- Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp.

- Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai.

- Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng.

c) Viết chính tả:

 GV hướng dẫn cách viết và trình bày.

- Đọc từng câu cho học sinh viết.

- Đọc cho HS soát bài.

d) Chấm chữa bài:

- GV treo bảng phụ - HD sửa bài.

- Chấm 7 - 10 bài - Yêu cầu HS sửa lỗi.

- Nhận xét chung.

 Hoạt động2 : Luyện tập.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm

- GV nêu lại yêu cầu của bài.

- Theo dõi HS làm bài.

- Gọi 1 HS lên bảng sửa bài.

- Yêu cầu học sinh đọc kết quả bài làm, thực hiện chấm đ/s theo đáp án:

Bàì 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài

-GV y/cầu HS quan sát tranh minh hoạ để làm bài tập.

- Sau khi hs làm bài xong GV yêu cầu HS đọc lại câu thơ, khổ thơ có chứa vần uyên.

- Lời giải: thuyền, thuyền, khuyên

-Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Cho HS quan sát tranh sau đó làm miệng.

-Lời giải: yểng, hải yến, đỗ quyên.

Lớp theo dõi, đọc thầm theo.

- 2 HS viết bảng, dưới lớp viết nháp.

-Thực hiện phân tích trước lớp, sửa nếu sai.

-1 HS đọc

- Theo dõi.

-Viết bài vào vở.

- Lắng nghe soát bài.

- HS đổi vở đối chiếu trên bảng phụ soát bài, báo lỗi.

- Thực hiện sửa lỗi nếu sai.

- Lắng nghe.

- 1HS nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm, HS theo dõi

-HS viết các tiếng có chứa yê, ya

-HS viết: khuya,truyền thuyết, xuyên, yên

-HS nhận xét cách đánh dấu thanh.

-HS đọc

- HS quan sát tranh rồi làm bài vào vở.

- HS đọc lại câu thơ, khổ thơ có chứa vần uyên.

- HS đọc

- HS quan sát tranh và điền tiếng thích hợp với mỗi chỗ trống để gọi tên các loài chim.

 

doc 29 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 602Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thị Mỹ Nương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nào? 
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
MT: Giúp HS nêu được cách phòng bệnh, có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 2, 3, 4, 5 trang 33 SGK theo nhóm đôi, nêu nội dung và giải thích tác dụng việc làm của từng hình để phòng tránh bệnh viêm gan A.
- GV chốt:
* Hình 2: Uống nước đun sôi để nguội.
* Hình 3: Ăn thức ăn đã nấu chín.
* Hình 4: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng trước khi ăn.
* Hình 5: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng sau khi đi đại tiện.
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
 H: Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A? 
(Cần ăn chín, uống sôi, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện).
 H: Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì ? 
(Người bệnh cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vi-ta-min, không ăn mỡ, không uống rượu)
- GV gọi 1HS đọc mục bạn cần biết.
- HS đọc lời thoại trong hình 1, thảo luận theo nhóm bàn, đại diện báo cáo, nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi, lắng nghe, nhắc lại.
- HS quan sát theo nhóm đôi, nêu nội dung và giải thích từng hình.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi, lắng nghe, nhắc lại.
- HS thảo luận theo nhóm bàn, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố: H: Em có thể làm gì để phòng bệnh viêm gan A ? Liên hệ, giáo dục.
5. Dặn dò: Về học bài, chuẩn bị bài: “Phòng tránh HIV / AIDS”.
	----------------------------------------------------
KỂ CHUYỆN(T8): KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
I. Mục tiêu :
- HS kể lại được bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện, trao đổi được cùng với các bạn về ý nghĩa câu chuyện, biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn, chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
-Kĩ năng giao tiếp, thể hiện sự tự tin.
II. Chuẩn bị : - GV : Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
 Bảng phụ ghi yêu cầu khi kể chuyện.
 	 - HS : Chuẩn bị trước câu chuyện sẽ kể trước lớp.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn định : 
2.. Bài cũ: 
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
bHoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện.
 - Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
H. Đề bài yêu cầu chúng ta kể câu chuyện như thế nào?
- GV gạch dưới những từ quan trọng trong đề bài.
- Gọi 1 HS đọc gợi ý 1, 2, 3 trong sgk
- GV nhắc HS: Những truyện đã nêu ở gợi ý 1 là những chuyện đã học có tác dụng giúp các em hiểu yêu cầu của đề. Các em cần kể chuyện ngoài sgk.
- Gọi 1 số HS nêu tên câu chuyện sẽ kể.
- GV nêu yêu cầu khi kể chuyện (đính lên bảng).
- Cho HS tập kể lại câu chuyện theo nhóm đôi.
- GV quan sát cách kể chuyện của hs các nhóm, uốn nắn giúp đỡ các em.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời.
- HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS lắng nghe.
- HS nêu tên câu chuyện mình sẽ kể.
-1 HS đọc lại.
- HS tập kể trong nhóm: Giới thiệu câu chuyện, trao đổi về nhân vật, chi tiết,ý nghĩa chuyện.
-Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp. Mỗi HS kể chuyện xong đều trao đổi cùng các bạn về nội dung ý nghĩa chuyện.
- Cả lớp nhận xét, tính điểm bình chọn bạn tìm được chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất,
4. Củng cố: - GV liên hệ giáo dục HS: Biết bảo vệ môi trường thiên nhiên.
 - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Dặn HS đọc trước nội dung của tiết kể chuyện tuần 9, nhớ lại 1 lần em được đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi nào đó để kể lại cho các bạn.
-------------------------------------------------------------------
THỂ DỤC: (T15) 
Đội hình đội ngũ. Trò chơi “Kết bạn” 
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang nhanh, dóng thẳng hàng (ngang, dọc), điểm đúng số của mình.
- Thực hiện được đi đều thẳng hướng và vòng phải, vòng trái.
- Biết cách thực hiện động tác Vươn thở và Tay của bài TDPTC
- Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi.
II. Địa điểm phương tiện : - Vệ sinh sân bãi, Còi. 
III. Nội dung phương pháp :
Nội dung - Phương pháp
Hình thức tổ chức
1. Phần mở đầu : 
* Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu kiểm tra.
* Khởi động :
+ Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. 
+ Ôn tập: Động tác tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
2. Phần cơ bản :
a/ Kiểm tra đội hình đội ngũ : 
MT: HS thực hiện cơ bản đúng động tác theo khẩu lệnh.
* Nội dung : Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng trái, vòng phải, đứng lại.
* Phương pháp : 
- GV điều khiển cho từng tổ thực hiện, học sinh nhận xét.
* Cách đánh giá: 
+ Hoàn thành tốt: Thực hiện cơ bản đúng động tác theo khẩu lệnh.
+ Hoàn thành: Thực hiện cơ bản đúng 4/6 động tác quy định theo khẩu lệnh.
+ Chưa hoàn thành : Thực hiện sai 3/6 động tác quy định.
- GV nhận xét đấnh giá.
b/ Trò chơi“Kết bạn”. 
MT: HS tham gia chơi tương đối chủ động.
- GV nêu tên trò chơi, giải thích lại cách chơi.
- Cho HS tham gia chơi.
- GV quan sát nhận xét, tuyên dương.
3. Phần kết thúc:
- Chạy nhẹ nhàng quanh sân, chuyển thành vòng tròn.
- Hát và vỗ tay theo nhịp.
- Nhận xét giờ học.
* Dặn dò: Về nhà ôn lại các động tác đội hình đội ngũ.
+ GV điều khiển.
*****************************************************************************
 Thứ tư ngày 25 tháng 10 năm 2017.
TẬP ĐỌC(T16): Trước cổng trời
I . Mục tiêu:
+ Đọc đúng: Suối reo, suốt triền, ngút ngát,  Đọc lưu loát,trôi chảy bài thơ.
+ Đọc diễn cảm: Đọc bài với giọng thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp vừa hoang sơ, thơ mộng, vừa ấm cúng, thân thương của bức tranh vùng cao.
- Hiểu các từ ngữ trong bài:nguyên sơ, vạt nương,triền, sương giá.
+ Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên núi cao- nơi có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt trong lành cùng những con người chịu thương chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương. 
 - HS học thuộc lòng một số câu thơ.
 -Kĩ năng giao tiếp,thể hiện sự tự tin, ra quyết định .
II.Chuẩn bị: - GV : Tranh bài tập đọc SGK /80 ; bảng phụ. 
 III.Các hoạt động dạy - học:
1.Ổn định 
2. Bài cũ 
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo từng đoạn thơ đến hết bài 3 lượt.
- Lần 1: Theo dõi và sửa sai phát âm cho HS. 
- Lần 2: Hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng và thể hiện đúng giọng đọc. GV cho HS đọc thầm phần chú giải trong sgk và kết hợp giải nghĩa thêm từ : áo chàm, nhạc ngựa, thung.
- Lần 3: Cho HS đọc để kiểm tra xem HS đã đọc đúng chưa.
- GV đọc diễn cảm cả bài. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1: “ Từ đầu đến trên mặt đất”
 H : Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi là “cổng trời”?
(Gọi nơi đây là cổng trời vì đó là một đèo cao giữa hai vách đá: từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy cả một khoảng trời lộ ra, có mây bay, có gió thoảng, tạo cảm giác như đó là cổng để đi lên trời).
- Cho HS đọc lướt khổ thơ thứ hai và ba.
- H. Em hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ?
- GV nhận xét và chốt lại:
- H: Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích nhất cảnh nào? Vì sao? (Em thích hình ảnh đứngở cổng trời, ngửa đầu nhìn lên thấy khoảng không có gió thoảng, mây trôi, tưởng như đó là cổng đi lên trời, đi vào thế giới của truyện cổ tích,)
- Cho HS đọc thầm đoạn còn lại để trả lời câu hỏi. 
H: Điều gì đã khiến cảnh rừng sương giá ấy như ấm lên?
(Bởi có hình ảnh con người. Ai nấy tất bật, rộn ràng với công việc: Người Tày từ khắp các ngả đi gặt luá xanh cả nắng chiều)
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - HTL .
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp trước lớp. (Mỗi em đọc 1 đoạn thơ).
- GV dán giấy khổ to. Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn (từ Nhìn xa ngút ngát đến như hơi khói).
* Chú ý đọc với giọng sâu lắng, ngân nga, thể hiện cảm xúc của tác giả trước cảnh đẹp của vùng cao.
- GV đọc mẫu đoạn thơ đã viết sẵn.
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Cho HS nhẩm HTL bài thơ.
* Cho HS thi đọc HTL từng khổ thơ rồi cả bài.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
H. Qua bài thơ tác giả muốn ca ngợi điều gì?
- GV chốt lại:
* Nội dung: -Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK.
- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK.
- Lắng nghe.
- Thực hiện đọc thầm theo nhóm bàn và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc.
- HS có thể miêu tả lần lượt từng h/ả hay miêu tả theo cảm nhận.
- lớp nhận xét- bổ sung
- hs trả lời theo ý thích và cảm nhận của mình.
- HS đọc - trả lời.
- HS trả lời lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét –tuyên dương
- HS nhẩm đọc TL bài thơ.
- 2 - 4 HS thi đọc.
- Lớp nhận xét- tuyên dương.
- HS trả lời theo hiểu biết của mình.
- 2-3 HS nhắc lại.
4.Củng cố: - Gọi 1 HS đọc bài và nhắc lại nội dung của bài. 
 - GV giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước và biết làm đẹp cho quê hương. 
 - Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò : - Về nhà HTL bài thơ. Chuẩn bị bài:”Cái gì quý nhất”.
	---------------------------------------------------------
TOÁN(38): Luyện tập
I. Mục tiêu : Giúp HS củng cố về: hai số thập phân, sắp xếp các số thập phân theo thứ tự xác định. Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của các số thập phân.
- Rèn kĩ năng so sánh hai số thập phân thành thạo và sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn (hay ngược lại).
-Kĩ năng hợp tác, ra quyết định, thể hiện sự tự tin. 
II. Chuẩn bị : - GV: Chuẩn bị nội dung bài dạy. - HS: Chuẩn bị ở nhà.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn định 
2. Bài cũ : 
3. Bài mới : - Giới thiệu bài, ghi đề “luyện tâp”
Bài 1, gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Cho HS tự làm bài. 
- Gọi lần lượt từng em lên bảng làm bài 
- GV chốt lại: Kết quả là : 84,2 > 84,19 ; 6,843 < 6,85
 47,5 = 47,500 ; 90,6 > 89,6
Bài 2,: Gọi 1 HS đọc yêu cầu làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm đôi, yêu cầu1 nhóm làm bài vào bảng gắn.
- Gọi đại diện nhóm làm vào bảng gắn lên trình bày kết quả.
+ Gv chốt lại: Kết quả là 4,23 ; 4,32 ; 5,3 ; 5,7 ; 6,02 
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS tự làm bài 
- Gọi 1 em lên bảng làm bài.
+ GV chốt lại : Kết quả la ø9,708 < 9,718
Bài 4 , Thực hiện tương tự bài 3 
Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
GV chốt lại: Kết quả là a/ x = 1 vì 0,9 < 1 <1,2
- HS nêu
- HS tự làm bài 
- HS lên bảng làm bài sau đó giải thích kết quả làm bài.
- 1 HS đọc cả lớp đọc thầm.
- HS tự làm bài theo nhóm đôi.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS tự làm bài.
- HS lên bảng làm bài, các bạn nhận xét. 
- 1 HS lên bảng làm bài các bạn nhận xét.
4.Củng cố : 
 - Nhận xét tiết 
	------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN(T15): Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu : 
- HS biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương.
- Biết chuyển một phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh (thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả,nét đặc sắc của cảnh, cảm xúc của người tả đối với cảnh).
- Giáo dục lòng yêu quê hương. 
-Kĩ năng giao tiếp, ra quyết định. 	 
II.Chuẩn bị: 
- GV : Một số tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp ở các miền đất nước.
 - Bút dạ và 2 tờ giấy khổ to để HS lập dàn ý trên giấy, trình bày trước lớp. Bảng phụ ghi vắn tắt những gợi ý giúp HS lập dàn ý bài văn.
- HS : Xem trước bài, VBT Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn định : 
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1 : 
 - Quan sát một cảnh đẹp của địa phương, ghi lại những điều quan sát được.
- GV nêu: Trong tiết học hôm nay, trên cơ sở những kết quả quan sát đã có, các em sẽ lập dàn ý cho bài văn tả cảnh đẹp ở địa phương, sau đó tập chuyển một phần trong dàn ý thành đoạn văn hoàn chỉnh
Hoạt động2 : Luyện tập. 
- Cho HS quan sát một số tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp ở các miền đất nước.
- Cho HS mở sgk/81. Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1
H. Cấu tạo bài văn tả cảnh gồm những phần nào?
H. Phần mở bài có nội dung gì?
H. Phần thân bài có những nội dung gì?
H. Phần kết bài có nội dung gì?
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1 vào vở.
-Gọi một số em trình bày dàn ý của mình trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS đọc gợi ý 1 và 2 trong sgk.
- GV đính bảng phụ ghi phần gợi ý lên bảng
- GV hướng dẫn cách viết đoạn văn.
+ Nên chọn một đoạn trong phần thân bài để chuyển thành đoạn văn.
+Mỗi đoạn có một câu mở đầu nêu ý bao trùm của đoạn, các câu trong đoạn cùng làm nổi bật ý đó.
+ Đoạn văn phải có hình ảnh. Chú ý áp dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá cho hình ảnh thêm sinh động.
+ Đoạn văn cần thể hiện được cảm xúc của người viết.
- Gọi một số HS đọc đoạn viết của mình.
- GV nhận xét đánh gía, tuyên dương.
- HS quan sát tranh.
- HS đọc yêu cầu bài 1.
- HS nêu: Mở bài, thân bài, kết bài.
- Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả.
- Tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian
- Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết.
- HS ngồi làm bài.
-HS trình bày dàn ý, cả lớp theo dõi, nhận xét, sửa bài.
- HS đọc - cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc - cả lớp đọc thầm.
- HS theo dõi, 1 HS đọc lại.
- HS theo dõi, lắng nghe.
- HS ngồi làm bài vào vở. (2 HS viết vào giấy khổ to
- HS đọc đoạn văn viết của mình cho cả lớp nghe. Cả lớp nhận xét sữa chữa, bổ sung cho bạn (4 em).
4. Củng cố: Nhận xét tiết họcï để kiểm tra trong tiết TLV sau.
	--------------------------------------------------------
ĐỊA LÍ: (T8) Dân số nước ta
I .Mục tiêu: Học xong bài này, HS :
- Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam: Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới; dân số nước ta tăng nhanh.
- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số.
- Giáo dục hs có ý thức tuyên truyền “Kế hoạch hoá gia đình”.
-Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm, giao tiếp.
II.Chuẩn bị: 
Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 (phóng to).
Biểu đồ tăng dân số Việt Nam.
Tranh ảnh thể hiện hậu quả của tăng dân số nhanh (nếu có).
III. Hoạt động dạy - học: 
1.Oån định:
 2. Bài cũ: 
3. Bài mới:GV giới thiệu bài- ghi đề “Dân số nước ta”
Họat động của GV
Họat động của HS
1. Dân số
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
GV yêu cầu HS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004.
H. Năm 2004 nước ta có số dân là bao nhiêu?
H. Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước ở Đông Nam Á?
2. Gia tăng dân số
Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm đôi.
- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm để trả lời câu hỏi ở mục 2 sgk.
- GV gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
+ Số dân tăng qua các năm:
- Năm 1979: 52,7 triệu người.
- Năm 1989: 64,4 triệu người
- Năm 1999: 76,3 triệu người.
+ Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người.
- GV liên hệ với dân số của tỉnh nơi HS đang sống.
3. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết, nêu một số hậu quả do dân số tăng nhanh.
- GV tổng hợp và kết luận: 
- HS quan sát bảng số liệu.
- Năm 2004, nước ta có dân số là 82 triệu người.
- Dân số nước ta đứng thứ ba ở Đông Nam Á và là một trong những nước đông dân trên thế giới.
- Từng nhóm quan sát biểu đồ dân số qua các năm và thảo luận để trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nghe thấy được đặc điểm này của dân số nước ta.
- Các nhóm thảo luận theo yêu cầu của GV.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố - dặn dò:
-------------------------------------------------
LỊCH SỬ (T8): 	Xô viết Nghệ - Tĩnh
I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Xô viết Nghệ –Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1930- 1931.
- Nhân dân một số địa phương ở Nghệ – Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ thôn xã, xây dựng cuộc sống mới, văn minh tiến bộ.
- Giáo dục các em học tập truyền thống đấu tranh của nhân dân Nghệ – Tĩnh.
II. Chuẩn bị: 
- Hình trong SGK.
- Bản đồ Việt Nam.
- Tư liệu lịch sử liên quan tới thời kì 1930 - 1931 ở Nghệ - Tĩnh.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới : * GV gbt, kết hợp sử dụng bản đồ 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1 : Làm việc cả lớp :
- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS :
- Giáo viên tổ chức thi đua “Ai mà tài thế ?” 
H. Hãy trình bày lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- GV chốt, giới thiệu hình ảnh phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh. 
+Những chuyển biến ở những nơi ND Nghệ Tĩnh giành được chính quyền cách mạng.
+Ý nghĩa của phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh.
- Gọi 1 HS đọc SGK.
- GV trình bày và tường thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ; nhấn mạnh : ngày 12-9-1930 là ngày kỉ niệm Xô viết Nghệ Tĩnh 
- GV nêu những sự kiện tiếp theo diễn ra trong năm 1930
Hoạt động 2 : Tìm hiểu những chuyển biến mới trong các thôn xã (HS làm việc theo nhóm đôi) 
- GV nêu câu hỏi :
H. Những năm 1930-1931 trong các thôn xã ở Nghệ Tĩnh có chính quyền Xô Viết đã diễn ra điều gì mới ?
- GV yêu cầu 1 vài HS dựa vào phiếu để trả lời 
 GV chốt lại: 
+ Không hề xảy ra trộm cướp 
+Chính quyền cách mạng bãi bỏ những tập tục lạc hậu , mê tín dị đoan, đả phá nạn rượu chè, cờ bạc
Bọn đế quốc, phong kiến hoảng sợ, đàn áp phong trào Xô viết - Nghệ Tĩnh hết sức dã man. Chúng điều thêm lính về đàn áp , triệt hạ làng xóm. Hàng nghìn đảng viên cộng sản và chiến sĩ yêu nước bị tù đày hay bị giết . Đến giữa năm 1931 , phong trào lắng xuống 
Hoạt Động 3 : Làm việc cả lớp 
GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận 
H. Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh có ý nghĩa gì ?
- Gọi HS trả lời
GV chốt lại : +Chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng cách mạng của nhân dân lao động
+Cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta
- Cả lớp đọc thầm
- Cả lớp tìm hiểu, thi đua trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS đọc sgk sau đó ghi kết quả vào phiếu học tập
- HS trả lời 
- HS cả lớp thảo luận 
- HS trả lời ; HS khác bổ sung.
- HS thảo luận, trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
4. Củng cố - dặn dò : - gọi 1 HS đọc phần bài học trong sgk
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới “Cách mạng mùa thu”
************************************************************************
 Thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2017
TOÁN(T39): Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
- Củng cố về đọc, viết, so sánh các số thập phân. Tính nhanh bằng cách thuận tiện nhất.
- Rèn kĩ năng đọc viết,so sánh các số thập phân thành thạo.
-Kĩ năng hợp tác, ra quyết định.
II. Chuẩn bị : - GV :chuẩn bị nội d

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_tong_hop.doc