KĨ THUẬT
TUẦN 4:TIẾT 3: BÀI: THÊU DẤU NHÂN (TIẾT 2)
I. Mục tiêu dạy học:
-Biết cách thêu dấu nhân
-Thêu được các mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5 dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm.
II. Thiết bị dạy và học:
-Mẫu vật thêu dấu nhân
-Một số sản phẩm may mặc trang trí thêu dấu nhân.
-Vật liệu và dụng cụ.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: HS thực hành
- Gọi HS nhắc lại quy trình thêu dấu nhân
- Ycầu HS thực hiện thao tác thêu 2 mũi thêu dấu nhân
- GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu dấu nhân .GV HD nhanh 1 số thao tác những điểm cần lưu ý khi thêu dấu nhân.
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS , nêu các ycầu của sản phẩm và thời gian thực hành.
- Cho HS thực hành
- GV theo dõi uốn nắn, giúp đỡ những em còn chậm
* Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm
-GV chỉ định 1 số em trưng bày sản phẩm
-GV nêu yêu cầu đánh giá (SGK)
-Cho HS đánh giá sản phẩm của bạn.
-GV nhận xét , đánh giá kết quả học tập dựa trên sản phẩm của HS
*Củng cố-Dặn dò:
-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái đọ học tập và kết quả thực hành
-Dặn chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau.
- 2 HS nhắc lại
- Lắng nghe
- Trưng bày dụng cụ
- Lớp thực hành
-HS trưng bày sản phẩm
- Các em đánh giá
-Lắng nghe
nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. II/Bài mới 1) Giới thiệu: - GV giới thiệu và ghi đề bài 2) Giảng bài mới: HĐ 1:Xử lý tình huấn bài tập 3 SGK *Mục tiêu :HS biết lựa chọn cách gỉai quyết phù hợp trong mỗi trình huống . *Cách tiến hành :GV chia lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lý một tình huống trong bài tập 3. Nhóm 1 và 2 câu a ; nhóm 3 và 4 câu b ; nhóm 5 câu c ; nhóm 6 câu d . -Cho đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. -Cho các bạn khác nhận xét bổ sung . -GV kết luận : Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh. HĐ 2 :Tự liên hệ bản thân . * Mục tiêu:Mỗi HS có thể tự liên hệ , kể một việc làm của mình và tự rút ra bài học . * Cách tiến hành : - GV gợi ý để mỗi HS nhớ lại 1 việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm. +Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì ? +Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào ? -Cho HS trao đổi với bạn bên cạnh về câu chuyện của mình . -GV yêu cầu một số HS trình bày trước lớp. (Sau phần trình bày của mỗi HS, GV gợi ý cho HS tự rút ra bài học từ đó giúp HS hình thành được KN tư duy phê phán: Biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác). -GV kết luận : Người có trách nhiệm là người trước khi làm việc gì cũng đều có suy nghĩ, cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp và cách thức phù hợp; có trách nhiệm về việc làm của mình. -Yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ. III/ HĐ nối tiếp :Về nhà sưu tầm về một số mẫu chuyện về những tấm gương vượt khó (ở địa phương càng tốt) - Dặn HS về nhà học bài – Xem và chuẩn bị trước bài tiếp theo. 4/ 1/ 18/ 15/ 2/ - HS trả lời. - HS nghe và mở SGK -HS thảo luận nhóm để xử lý tình huống . - Đại diện các nhóm trình bày dưới hình thức đóng vai -Cả lớp trao đổi bổ sung . (HS lắng nghe đồng thời tự hình thành cho mình KN kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân) -HS nhớ lại 1 việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm. -Trao đổi nhóm đôi . -Trình bày và tự rút ra bài học -HS lắng nghe. -2HS đọc ghi nhớ SGK. - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 10/09/2017 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 19 tháng 9 năm 2017 Sáng: Tiết 1 : Toán Luyện tập A/ Mục tiêu : - Giúp HS : củng cố, rèn kỉ nang giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ - Rèn HS thực hiện đúng, nhanh, thành thạo . - GD HS ý thức ham học toán . B/ Đồ dùng dạy học : 1 – GV : SGK, Bảng phụ . 2 – HS : VBT, SGK . C- Các PP & KT dạy học: - Làm việc theo nhóm. - Động não. - Rèn luyện theo mẫu. - Thực hành luyện tập. D/Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I – Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, cho lớp hát tập thể. II/ Kiểm tra bài cũ: -Nêu cách giải dạng toán quan hệ tỉ lệ ? -Gọi 1 HS chữa bài tập 3b. - Nhận xét, sửa chữa . II/Bài mới 1) Giới thiệu: - GV giới thiệu và ghi đề bài 2) Giảng bài mới: -Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề . -Y/c HS tóm tắt rồi giải bài toán bằng cách “Rút về đơn vị” vào VBT . - HD HS đổi vở chấm. Bài 3 :Đọc đề toán - 2 tá bút chì làbao nhiêu bút chì ? - Cho HS tóm tắt . - Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào VBT . - Nhận xét, sửa chữa . Bài 4 :Cho HS tự giải vào vở bài tập . - Chấm 1 số vở . IV/ Củng cố - dặn dò: -Nêu cách giải dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ ? - Dặn HS về nhà làm bài tập :Bài 5. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập và bổ sung về giải toán (TT). 1/ 5/ 1/ 10/ 10/ 8/ 5/ - Lớp trưởng BC sĩ số và bắt bài hát -HS trả lời . - HS lên bảng giải . - HS nghe và mở SGK -Đọc đề toán . Tóm tắt : 12quyển : 24000đồng 30 quyển : đồng ? Giải : Giá tiền 1 quyển vở là : 24000:12=2000 (đồng ) Số tiền mua 30 quyển vở là : 2000x30 =60000 (đồng ) ĐS :60000 đồng . -HS đọc đề . -2 tá bút chì là 24 bút chì . Tóm tắt : + 24 bút chì : 30000đồng . + 8 bút chì :đồng ? -HS làm bài .(giải bằng cách “rút về đơn vị “hoặc “tìm tỉ số “. -HS giải . Một ô tô chở được số HS là : 120 : 3 = 40 (HS) Để chở 160 HS cần dùng số ôtô là: 160 : 40 = 4 (ôtô) ĐS : 4 ôtô -HS nêu . - HS nghe . Tiết 2 : Luyện từ và câu Từ trái nghĩa A/ Mục tiêu: 1.Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa. 2.Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu với những cặp từ trái nghĩa. B/Đồ dùng dạy học: - Phô-tô-cô-pi vài trang Từ điển tiếng Việt. - 3,4 tờ phiếu khổ to. C- Các PP & KT dạy học: - Thảo luận nhóm. - Lập sơ đồ tư duy. - Hỏi đáp trước lớp. - Luyện tập/Thực hành. D/Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh I/ Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3 HS kiểm tra bài cũ. - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. 4/ - HS1 làm lại bài tập 1(điền các từ xách, đeo, khiêng, kẹp, vác vào chỗ trống trong đoạn văn). - 2HS làm bài tập 3: Đọc đoạn văn miêu tả màu sắc đã làm ở tiết tập làm văn trước. II/Bài mới 1) Giới thiệu: - GV giới thiệu và ghi đề bài 2) Giảng bài mới: a) Nhận xét: HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1 - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1 - GV giao việc: . Các em tìm nghĩa của từ phi nghĩa và từ chính nghĩa trong từ điển. . So sánh nghĩa của 2 từ. - Cho HS làm - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. * Phi nghĩa: trái với đạo lí. Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa, không được những người có lương tri ủng hộ. *Chính nghĩa: đúng với đạo lí. Chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại những hành động xấu, chống lại áp bức bất công. Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 (Cách tiến hành như ở bài tập 1) Kết quả đúng. Những từ trái nghĩa trong câu: * sống- chết * vinh- nhục (vinh: được kính trọng, đánh giá cao.) (nhục: xấu hổ vì bị khinh bỉ.) HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập 3 (Cách tiến hành như ở bài tập 1) GV chốt lại : Người Việt Nam có quan niệm sống rất cao đẹp: Thà chết mà được kính trọng, đề cao, tiếng thơm lưu mãi còn hơn sống mà phải xấu hổ, nhục nhã vì bị người đời khinh bỉ. 2) Ghi nhớ: -Cho HS đọc lại phần Ghi nhớ trong SGK -Cho HS tìm VD: 3) Luyện tập: HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1 -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1 -GV giao việc: +Các em tìm các cặp từ trái nghĩa trong các câu a, b, c, d. -Cho HS làm bài . -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại các cặp từ trái nghĩa: a. đục-trong. b.Xấu- đẹp. c.Đen-trắng. d.có 2 cặp từ trái nghĩa - rách - lành - dở - hay HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2. -GV giao việc:Các em đọc lại 4 câu a, b, c, d. .Các em tìm từ trái nghĩa với từ hẹp để điền vào chỗ trống trong câu a, từ trái nghĩa với từ rách để điền vào câu b, từ trái nghĩa với từ trên để điền vào câu c, từ trái nghĩa với từ xa với từ mua để điền vào câu d. -Cho HS làm bài (GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu đã chuẩn bị trước). -Cho HS trình bày kết quả -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Các từ cần điền là: a/ rộng b/ đẹp c/ dưới HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập 3 (cách tiến hành như ở bài tập 2) -GV chốt lại lời giải đúng: Các từ trái nghĩa với những từ đã cho là: a/hoà bình , chiến tranh, xung đột. b/thân ái , thù ghét, ghét bỏ, thù hằn, căm ghét, căm giận c/giữ gìn , phá hoại, phá hỏng, phá phách, huỷ hoại HĐ4: Hướng dẫn HS làm bài tập 4 -GV giao việc: +các em chọn 1 cặp từ trái nghĩa ở bài tập 3. +Đặt 2 câu ( mẫu câu chứa một từ trong cặp từ trái nghĩa vừa chọn) -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và khen những HS đặt câu hay. 1/ 4/ 4/ 3/ 2/ 5/ 5/ 4/ 5/ - HS nghe và mở SGK - 1HS đọc to, cả lớp lắng nghe. - HS nhận việc. - HS làm bài cá nhân (hoặc theo nhóm) - Một số cá nhân trình bày (hoặc đại diện các nhóm trình bày) - Lớp nhận xét. - HS tra từ điển để tìm nghĩa - HS thực hiện các bước như ở bài 1 -1HS đọc to, lớp đọc thầm theo. -2HS tìm ví dụ về từ trái nghĩa và giải thích từ (hoặc nhắc lại các ví dụ trong phần Nhận xét) - 1HS đọc to , lớp đọc thầm theo. -HS làm bài cá nhân, dùng bút chì gạch chân từ trái nghĩa có trong 4 câu. -Một vài HS phát biểu ý kiến về các cặp từ trái nghĩa. -Lớp nhận xét. -1HS đọc. Lớp đọc thầm. -HS chú ý lắng nghe việc phải thực hiện. -3HS lên bảng làm trên phiếu. -HS còn lại làm vào giấy nháp. -3HS làm bài trên phiếu trình bày. -Lớp nhận xét. -Làm việc theo nhóm -Đại diện nhóm lên trình bày. -1HS đọc yêu cầu đề bài -Mỗi HS chọn 1 cặp từ trái nghĩa và đặt câu . -Một số HS nói câu của mình đặt -Lớp nhận xét. III – Củng cố - dặn dò: - Cho HS mhắc lại nội dung bài GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu cả lớp về nhà giải nghĩa bài tập 3 . -Dặn HS về nhà chuẩn bị trước bài học ở tiết sau “Luyện tập về từ trái nghĩa” 2/ - 2 HS nhắc lại - HS mở vở ghi bài . - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Buổi chiều: Tiết 1 : Lịch sử Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ xIx – đầu thế kỉ xx A/ Mục tiêu : Học xong bài này HS biết : - Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, nền kinh tế – xã hội nước ta có nhiều biến đổi do chính sách khai thác thuộc địa của Pháp . - Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa kinh tế & xã hội (kinh tế thay đổi, đồng thời xã hội cũng thay đổi theo) B/ Đồ dùng dạy học : 1/ GV : - Hình trong SGK phóng to (nếu có thể) - Bản đồ hành chính Việt Nam (để giới thiệu các vùng kinh tế) 2 / HS : SGK . C- Các PP & KT dạy học: - Quan sát và thảo luận. - Kể chuyện sáng tạo. - Trình bày 1 phút. D – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : II – Kiểm tra bài cũ : “Cuộc phản công ở kinh thành Huế” - Chiếu Cần vương có tác dụng gì? - Ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế? III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “ Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX “ 2 – Hoạt động : a) HĐ 1 : Làm việc cả lớp GV kể kết hợp giải nghĩa từ khó. - Gọi 1 HS kể lại . - GV phân 2 đoạn . b) HĐ 2 : Làm việc theo nhóm . - N.1 : Nêu những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế Việt Nam cuối rhế kỉ XIX - Đầu thế kỉ XX . -N.2 : Nêu những biểu hiện về sự thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX _ đầu thế kỉ XX. - N.3 : Đời sống của công nhân, nông dân Việt Nam trong thời kì này như thế nào? c) HĐ 3 : Làm việc cả lớp . - GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc . d) HĐ4 : Làm việc cả lớp . GV tổng hợp các ý kiến của HS và quan sát hình 1, 2, 3 SGK GV nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế, xã hội ở nước ta đầu thế kỉ XX. III/ Củng cố - dặn dò: Gọi HS đọc nội dung chính của bài . - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau “ Phan Bội Châu & phong trào Đông Du “ 1/ 4/ 1/ 6/ 10/ 7/ 8/ 3/ - Hát - HS trả lời . - HS nghe . - 1 HS kể lại . - Mỗi em kể một đoạn . - N.1: Pháp xây dựng nhiều nhà máy, lập đồn điền, xây dựng đường sắt, thành thị phát triển. - N.2 : Công nhân ra đời, chủ xưởng, người buôn bán nhỏ, viên chức, trí thức ra đời - N.3 : Đời sống của công nhân, nông dân Việt Nam trong thời kì này càng bị bần cùng hoá cao độ. - Các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. HS theo dõi và quan sát H1,2, 3 SGK. - 2 HS đọc . - HS lắng nghe . - Xem bài trước . Tiết 3: Kể chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai A/ Mục đích , yêu cầu : 1/ Rèn kĩ năng nói : - Dựa vào lời kể của GV, những hình ảnh minh hoạ phim trong SGK và lời thuyết minh cho mỗi hình ảnh, kể lại được câu chuyên Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai . -Kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ một cách tự nhiên . 2 / Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mỹ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mỹ trong cuộc chiến tranh xâm lược VN . 3 / Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện . B/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Thể hiện sự cảm thông: cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát ở Mĩ Lai, đồng cảm với hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri. - Phản hồi/ lắng nghe tích cực. C/ Các PP/KT dạy hoc tích cực có thể sử dụng: - Kể chuyện sáng tạo; Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Tự bộc lộ. D/ Đồ dùng dạy học: GV : Các hình ảnh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết sẵn ngày tháng năm xảy ra vụ thảm sát Sơn Mỹ (16/03/1968), tên những người Mỹ trong câu chuyện. E/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS I/ Kiểm tra bài cũ: 1 HS kể lại 1 việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước của 1 người mà em biết. II/Bài mới 1/ Giới thiệu truyện phim:Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai là bộ phim của đạo diễn Trần Văn Thuỷ, đoạt giải Con Hạc vàng tại Liên hoan phim Châu Á, Thái Bình Dương năm 1999 ở Băng Cốc .Bộ phim kể về cuộc thảm sát vô cùng tàn khốc của quân đội Mỹ ở thôn Mỹ Lai sáng ngày 16/03/196 và hành động dũng cảm của những người Mỹ có lương tâm đã ngăn chặn, tố cáo vụ thảm sát man rợ của quân đội Mỹ ra trước công luận. 2 / GV kể chuyện : -GV kể lần 1và kết hợp các dòng chữ ghi ngày, tháng, tên riêng kèm chức vụ, công việc của lính Mỹ . -GV kể lần 2 kết hợp giới thiệu từng hình ảnh trong SGK. 3 / HS kể chuyện : a/ Kể chuyện theo nhóm: Cho HS kể theo nhóm, mỗi em kể từng đoạn sau đó kể cả câu chuyện. b/ Thi kể chuyện trước lớp : -Cho HS thi kể chuyện . -GV nhận xét khen những HS kể đúng, kể hay . 4 / Hướng dẫn HS tìm hiểu ND, ý nghĩa câu chuyện : Hỏi :Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? -Cho HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện . GV liên hệ nhằm GD ý thức BVMT: Giặc Mỹ không chỉ những giết hại trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát, hủy diệt cả môi trường sống của con người (Thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc, ) III/ Củng cố - dặn dò: -Nêu lại ý nghĩa câu chuyện . -Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe; đọc trước đề bài và các gợi ý của tiết kể chuyện tuần sau để tìm được 1 câu chuyện ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh 4/ 1/ 8/ 22/ 03/ 02/ - HS kể lại 1 việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương , đất nước. -HS lắng nghe. -HS vừa nghe vừa theo dõi trên bảng. -HS vừa nghe vừa nhìn hình mình hoạ (HS tự hình KN Phản hồi/ lắng nghe tích cực). - HS kể theo nhóm, kể từng đoạn sau đó kể cả câu chuyện. - Đại diện nhóm thi kể chuyện . -Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất . -HS thảo luận về ý nghĩa câu chuyện. - HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện. (Qua đó HS tự hình thành được KN Thể hiện sự cảm thông: cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát ở Mĩ Lai, đồng cảm với hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri) -HS lắng nghe. Ngày soạn: 11/09/2017 Ngày dạy: Thứ tư, ngày 20 tháng 9 năm 2017 Sáng: Tiết 1 : Tập đọc Bài ca về trái đất Định Hải A/ Mục tiêu: 1) Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng đọc hồn nhiên, vui tươi, rộn ràng. 2) Hiểu bài: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ : Toàn thế giới đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên trái đất. - Học thộc lòng bài thơ. 3) Giáo dục các em yêu thích hoà bình, thù ghét chiến tranh. B/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK Bảng phụ để ghi những câu cần luyện đọc. C- Các PP & KT dạy học: - Trao đổi, thảo luận. - Động não /Tự bộc lộ. - Đọc sáng tạo. D/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh I/ Kiểm tra bài cũ: H: Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào. H: Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô ? - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. 4/ -HS1:Đọc Đ1+ Đ2 bài “Những con sếu bằng giấy” -Khi chính phủ Mĩ ra lệnh ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. -HS2 đọc đoạn 3 + đọạn 4. -HS phát biểu tự do II/Bài mới 1) Giới thiệu: - GV giới thiệu và ghi đề bài 2) Luyện đọc: HĐ1: Gọi 1 HS khá (giỏi) đọc bài thơ một lượt. HĐ2: Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ HĐ3: Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ HĐ4: GV đọc diễn cảm toàn bài 3) Tìm hiểu bài: H: Hình ảnh trái đất có gì đẹp ? H: Em hiểu hai câu thơ cuối khổ thơ 2 nói gì ? H: Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên trên trái đất ? d) Đọc diễn cảm: HĐ1: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Cho HS đọc diễn cảm khổ thơ, bài thơ - Cho HS đọc khổ thơ được luỵện HĐ2: Tổ chức cho HS học thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng - GV nhận xét, khen những HS đọc hay, thuộc lòng tốt. 1/ 11/ 12/ 8/ -HS lắng nghe. -Cả lớp đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc 3khổ thơ. -1HS đọc chú giải, 3 HS giải nghĩa từ trong SGK -HS lắng nghe. - Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh; có tiếng chim bồ câu và cánh hải âu vờn sóng biển. -Mỗi loài hoa có đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý, cũng thơm. Cũng như vậy, mọi trẻ trên thế giới, dù khác nhau màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý, đáng yêu. -Ta phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân. Chỉ có hoà bình, tiếng hát, tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất . -Mỗi HS đọc diễn cảm 1 khổ thơ, sau đó một vài em đọc cả bài. -HS thi học thuộc lòng. -Lớp nhận xét. III/ Củng cố - dặn dò: H : Bài thơ muốn nói với em điều gì ? Cho HS hát bài : Trái đất này của chúng em? - Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ - Các em về nhà đọc trước bài “Một chuyên gia máy xúc 4/ Toàn thế giới đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên trái đất. -HS hát bài Trái đất này là của chúng em - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Tiết 2 : Toán Ôn tập và bổ sung về giải toán (tt) A/ Mục tiêu : - Giúp HS :Qua ví dụ cụ thể làm quen với 1 dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tie lệ đó . -Rèn HS thực hiện đúng, nhanh, thành thạo . -Giáo dục HS B/ Đồ dùng dạy học : 1 – GV : SGK, bảng phụ . 2 – HS : SGK, VBT . C- Các PP & KT dạy học: - Làm việc theo nhóm. - Động não. - Rèn luyện theo mẫu. - Thực hành luyện tập. D/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I/ Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, cho lớp hát tập thể. II/ Kiểm tra bài cũ: -Gọi 1 HS chữa bài tập 4. - Nhận xét, sửa chữa . III/Bài mới 1) Giới thiệu: - GV giới thiệu và ghi đề bài 2) Giảng bài mới: * HĐ 1 : Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ . -Nêu Vdụ SGK . -Yêu cầu HS tìm số bao gạo có được khi chia hết 100 kg gạo vào các bao, mỗi bao đựng 5 kg , 10kg,20 kg rồi điền vào bảng (kẽ sẵn ở bảng phụ) . - Cho HS quan sát ở bảng rồi nêu nhận nhận xét . - Gọi vài HS nhắc lại . -Vậy số kg gạo ở mỗi bao và số bao gạo có quan hệ tỉ lệ . * HĐ 2 : Giới thiệu bài toán và cách giải : -Gọi 1 HS đọc bài toán SGK . - Cho HS tóm tắt bài toán . - Hướng dẫn HS tìm ra cách giải bài toán . + Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày thì cần số người là bao nhiêu ? -Gợi ý: Từ 2 ngày rút xống 1 ngày thì số người gấp lên 2 lần do đó số người cần là bao nhiêu ? +Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày thì càn số người là bao nhiêu ? . -Cho HS tự trình bày bài giải (cách 1) như SGK. -Đây là cách giải “rút về đơn vị”. - H. dẫn HS giải bài toán theo cách 2 . + T/gian để đắp xong nền nhà tăng lên thì số người cần có sẽ tăng lên hay giảm đi ? + TG gấp lên mấy lần . + Như vậy số nhười giảm đi mấy lần ? - Vậy muốn đắp nền nhà trong 4 ngày thì cần số người là bao nhiêu ? - Cho HS trình bày bài giải (cách 2) như SGK. - Đây là cách giải “ Tìm tỉ số “ * HĐ 3 : Thực hành : Bài 1 : Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - Cho HS thảo luận theo cặp ,đại diện 1 HS lên bảng trình bày . - Nhận xét sửa chữa . IV/ Củng cố - dặn dò: -Nêu cách gải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ ? - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm bài tập:Bài 3 . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập . 1/ 5/ 1/ 8/ 10/ 10/ 5/ - Lớp trưởng BC sĩ số và bắt bài hát -1 HS lên bảng giải . - HS nghe . - HS nghe . - HS đọc thầm SGK. - Số bao gạo lần lượt là : 20 bao, 10 bao,5 bao. Số kg gạo ở mỗi bao Số bao gạo 5 kg 20 bao 10 kg 10 bao 20kg 5 bao - HS quan sát rồi nêu : Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần . - Vài HS nhắn lại . - H đọc bài toán SGK. - HS tóm tắt . + Số người cần đắp trong 1 ngày là : 12 x 2 = 24(người) . - Số người cần đắp trong 4 ngày là : 24 : 4 = 6 (người ) . - HS trình bày như SGK. + Giảm đi . + 4 ngày gấp 2 ngày số lần là : 4 : 2 = 2(lần) + 2 lần . - Số ngươi cần có là : 12 : 2 = 6(người). - HS trình bày bài giải . -Tóm tắt :7 ngày : 10 người . 5 ngày : người ? -Từng cặp thảo luận . -1 HS lên bảng trình bày . -HS nêu . -HS nghe. Buổi chiều: Tiết 1 : Tập làm văn Luyện tập tả cảnh A/ Mục đích yêu cầu : 1 / Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, HS biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường . 2 / Biết chuyển một phần trong dàn ý thành một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh . B/ Đồ dùng dạy học : - GV : 02 tờ giấy khổ to . - HS : Những ghi chép của HS đã có khi quan sát cảnh trường học . C- Các PP & KT dạy học: - Hỏi đáp trước lớp. - Thực hành luyện tập. - Viết tích cực. D/ Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS I/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về quan sát đã chuẩn bị bài ở nhà . II/Bài mới 1 / Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển kết quả quan sát cảnh trường học thành dàn ý chi tiết và chỉ 1 phần trong dàn ý thành 1 đoạn văn hoàn chỉnh . 2 / Hướng dẫn làm bài tập: * Bài tập 1 : -Cho HS đọc nội dung bài tập 1 . -GV cho HS trình bày kết quả quan sát ở nhà -GV cho HS sắp xếp các ý đó thành 1 dàn ý chi tiết . (GV phát 2 phiếu cho 2 HS) -GV cho HS trình bày kết quả . -GV nhận xét, bổ sung để có 1 dàn ý hoàn chỉnh . * Bài tập 2 : -GV cho HS nêu yêu cầu bài tập 2 . -GV lưu ý : : Nên chọn viết 1 đoạn ở phần thân bài vì phần này có nhiều đoạn . -GV cho các lớp viết bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét khen những HS viết đoạn văn hay . III/ Củng cố - dặn dò: -GV nhận xét tiết học . -Về nhà xem các tiết TLV tả cảnh đã học, những dàn ý đã lập, những đoạn văn đã viết; đọc trước các đề bài gợi ý (SGK trang 44) 04/ 01/ 12/ 20/ 03/ -HS lắng nghe. -Cả lớp theo dõi SGK. - HS trình bày kết quả quan sát ở nhà. -HS lập dàn ý chi tiết ; 2 HS làm vào phiếu khổ to .
Tài liệu đính kèm: