Thứ 2
20.02 Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lịch sử Phân xử tài tình
Xăng-ti-mét khối . Đề-xi-mét khối
Em yêu hòa bình ( Tiết 1)
Sấm sét đêm giao thừa
Thứ 3
21.02 L.từ và câu
Toán
Khoa học MRVT: Trật tự, an ninh.
Mét khối.
Sử dụng năng lượng điện.
Thứ 4
22.02 Tập đọc
Toán
Làm văn
Địa lí Chú đi tuần
Luyện tập .
Lập chương trình hoạt động
Châu Phi
Thứ 5
23.02 Chính tả
Toán
Kể chuyện Ôn tập về quy tắc viết hoa (tt)
Thể tích hình hộp chữ nhật .
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Thứ 6
24.02 L.từ và câu
Toán Khoa học
Làm văn Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Thể tích hình lập phương.
Lắp mạch điện đơn giản.
Trả bài văn kể chuyện
dẫn học sinh làm bài tập. Phương pháp: Thi đua, luyện tập. Bài 2: Yêu cầu đọc đề. Giáo viên lưu ý học sinh điền đúng chính tả các tên riêng và nêu nhận xét cách viết các tên riêng đó. Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a. Người nữ anh hùng hy sinh ở tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu. b. Người lấy thân mình làm giá súng trong trận Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn. c. Người chiến sĩ biệt động SàiGòn đặt mìn trên cầu Công Lý là anh Nguyễn Văn Trỗi Bài 3: Giáo viên nhắc lại yêu cầu đề: Tìm và viết lại cho đúng các tên riêng có trong đoạn thơ. Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Trò chơi hái hoa dân chủ. Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Ôn tập về quy tắc viết hoa (tt)”. Nhận xét tiết học. Hát 1 học sinh nhắc lại qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN. Lớp viết nháp 2 tên người, 2 tên địa lí VN. Hoạt động cá nhân, lớp. 2 Học sinh đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu. Học sinh nhớ lại 4 khổ thơ, tự viết bài. Học sinh cả lớp soát lại bài sau đó từng cặp học sinh đổi vở cho nhau để soát lỗi. Hoạt động nhóm, cá nhân. 1 học sinh đọc đề. Lớp đọc thầm. Lớp làm bài Sửa bảng và nêu lại quy tắc viết hoa tên riêng vừa điền. Lớp nhận xét. Ví dụ: Ngã ba, Tùng Chinh, Pù mo, Lớp sửa bài. Hoạt động lớp. Mỗi dãy cử 5 học sinh thi hái hoa dân chủ tiếp sức: Tìm lỗi sai và viết lại cho đúng danh từ riêng. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG *** RÚT KINH NGHIỆM Tiết 23 : KỂ CHUYỆN Kể chuyện đã nghe, đã đọc Đề bài : Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự, an ninh I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu chuyện, biết trao đổi với người khác về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2. Kĩ năng: - Biết kể bằng lời của mình câu chuyện về những người đã góp sức mình để bảo vệ trật tự an ninh. 3. Thái độ: - Thấy được trách nhiệm của mình trong việc bảo vệ an ninh trật tự. II. Chuẩn bị: + Giáo viên: Một số sách báo, truyện viết về chiến sĩ an ninh, công an, bảo vệ. + Học sinh: SGK III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 10’ 17’ 3’ 1’ 1. Khởi động: Ổn định. 2. Bài cũ: Ông Nguyễn Khoa Đăng. Giáo viên gọi 2 học sinh tiếp nối nhau kể lại và nêu nội dung ý nghĩa của câu chuyện. Giáo viên nhận xét – cho điểm 3. Giới thiệu bài mới: Tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ tự kể những chuyện mình đã nghe, đã đọc về những người thông minh dũng cảm, đã góp sức mình bảo vệ và giữ gìn trật tự, an ninh. ® Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. * Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài. Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài. Giáo viên ghi đề bài lên bng3, yêu cầu học sinh xác định đúng yêu cầu đề bài bằng cách gạch dưới những từ ngữ cần chú ý. Giáo viên giải nghĩa cụm từ “bảo vệ trật tự, an ninh” là hoạt động chống lại sự xâm phạm, quấy rối để giữ gìn yên ổn về chính trị, có tổ chức, có kỉ luật. Giáo viên lưu ý học sinh có thể kể một truyện đã đọc trong SGK ở các lớp dưới hoặc các bài đọc khác. Giáo viên gọi một số học sinh nêu tên câu chuyện các em đã chọn kể. v Hoạt động 2: Học sinh kể chuyện và trao đổi nội dung. Phương pháp: Kể chuyện, thảo luận. Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm. Giáo viên hướng dẫn học sinh: khi kết thúc chuyện cần nói lên điều em đã hiểu ra từ câu chuyện. Giáo viên nhận xét, tính điểm cho các nhóm. v Hoạt động 3: Củng cố Yêu cầu học sinh nhắc lại tên một số câu chuyện đã kể. Tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Về nhà viết lại vào vở câu chuyện em kể. Chuẩn bị : Kể chuyện được chúng kiến hoặc tham gia Nhận xét tiết học. Hát Cả lớp nhận xét. Hoạt động lớp. 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. Cả lớp làm vào vở. 1 học sinh lên bảng gạch dưới các từ ngữ. VD: Hãy kể câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh. 1 học sinh đọc toàn bộ phần đề bài và gợi ý 1 – 2 ở SGK. Cả lớp đọc thầm. 4 – 5 học sinh tiếp nối nhau nêu tên câu chuyện kể. Hoạt động nhóm, lớp. 1 học sinh đọc gợi ý 3 ® viết nhanh ra nháp dàn ý câu chuyện kể. 1 học sinh đọc gợi ý 4 về cách kể. Từng học sinh trong nhóm kể câu chuyện của mình. Sau đó cả nhóm cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Đại diện các nhóm thi đua kể chuyện. Cả lớp nhận xét, chọn người kể chuyện hay. RÚT KINH NGHIỆM Tiết 45 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ : trật tự, an ninh I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh. 2. Kĩ năng: - Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ trật tự, yêu thích Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phu, SGK, phiếu học tập. + HS: Từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 3’ 1’ 32’ 14’ 14’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tt). Nêu các cặp quan hệ từ chỉ quan hệ tăng tiến? Cho ví dụ và phân tích câu ghép đó. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: MRVT: Trật tự, an ninh. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ thuộc chủ đề. Mục tiêu: Học sinh hệ thống, mở rộng vốn từ thuộc chủ đề. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại. Bài 1: Tìm nghĩa từ “trật tự”. Giáo viên lưu ý học sinh tìm đúng nghĩa của từ. Giáo viên nhận xét và chốt đáp án là câu c. v Hoạt động 2: Bài 2: Tìm từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự. Giáo viên gợi ý học sinh tìm theo từ nhóm nhỏ. + Chỉ người, cơ quan, tổ chức có nhiệm vụ bảo vệ trật tư, an toàn, giao thông. + Chỉ sự vật. + Chỉ sự việc. + Chỉ tình trang an toàn giao thông. ® Giáo viên nhận xét. 1 vài em đặt câu với từ tìm được. Bài 3: GV lưu ý HS tìm từ ngữ chỉ người , sự vật, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh ® Giáo viên nhận xét – nêu đáp án đúng. v Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Phương pháp: Động não. Nêu từ ngữ thuộc chủ đề an ninh, trật tự? Đặt câu với từ tìm được? ® Giáo viên nhận xét + Tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ ”. - Nhận xét tiết học Hát Hoạt động lớp. 2 – 3 em. Hoạt động lớp, nhóm. 1 học sinh đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm. Học sinh trao đổi theo nhóm đôi. 1 vài nhóm phát biểu. Các nhóm khác nhận xét. 1 học sinh đọc đề bài ® Lớp đọc thầm. Học sinh làm bài theo nhóm 6. 1 học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. Học sinh trao đổi theo nhóm 4. 1 vài nhóm phát biểu, nhóm khác bổ sung. Nhận xét. Thi đua theo dãy. em/ 1 dãy) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG * * * RÚT KINH NGHIỆM Tiết 46 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết tạo ra các câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí các vế câu, nối các vế câu ghép bằng 1 quan hệ từ hoặc 1 cặp quan hệ từ thích hợp. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng thói quen dùng từ, viết thành câu. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ. + HS: SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 32’ 15’ 5’ 10’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: MRVT: “Trật tự, an ninh” Nêu ví dụ từ thuộc chủ đề “Trật tự, an ninh”. Đặt câu với từ an ninh. Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tt) 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Nhận xét. Mục tiêu: Học sinh hiểu câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận. Bài 1 Phân tích cấu tạo câu ghép đã cho. Giáo viên treo bảng phụ có sẵn câu ghép. Hãy nêu cặp quan hệ từ trong câu? ® GV nhận xét + chốt: Cặp quan hệ từ chẵng những mà còn thể hiện quan hệ tăng tiến giữa 2 vế câu. Bài 2: Tìm thêm những cặp quan hệ từ có thể nối các vế câu có quan hệ tăng tiến. Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng: Ta có thể sử dụng các cặp quan hệ từ khác: Không những mà còn Không những mà Không phải chỉ mà còn v Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ. Mục tiêu: Nắm kiến thức cơ bản. Phương pháp: Đàm thoại. Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ. v Hoạt động 3: Luyện tập. Mục tiêu: Học sinh biết tạo câu ghép có quan hệ từ tăng tiếng. Phương pháp: Luyện tập. Bài 1: Tìm và phân tích câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến. Giáo viên nhận xét. Bài 2: Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống. Giáo viên treo bảng phụ. Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 4: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Phương pháp: Động não. Thi đua 2 dãy đặt câu ghép có cặp quan hệ từ tăng tiến. Giáo viên nhận xét + tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: MRVT: “Trật tự, an ninh (tt)”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh nêu. Bài 1 Học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. 1 học sinh lên bảng phân tích: Chẳng những Hồng / chăm học mà bạn ấy/ còn rất chăm làm. Cặp quan hệ từ: Chẵng những mà còn 1 học sinh đọc yêu cầu. Học sinh trao đổi nhóm đôi, thay thế các quan hệ từ khác vào câu ghép BT1. Học sinh phát biểu. Học sinh đọc ghi nhớ SGK/ 58. - Học sinh đọc yêu cầu đề. Lớp đọc thầm. Cả lớp làm việc cá nhân tìm và ghi, phân tích câu ghép có quan hệ tăng tiến. 1 vài học sinh phát biểu, phân tích câu ghép ® lớp nhận xét. V C Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh. V C - HS đọc đề. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm cá nhân. Sửa bài thi đua theo dãy (1 dãy/ 3 em) đính cặp quan hệ từ thích hợp. Nhận xét lẫn nhau. Học sinh sửa bài. 1 dãy/ 3 em thi đua câu ghép. Tiết 44 : KHOA HỌC Sử dụng năng lượng của gióvà của nước chảy I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày về tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong tự nhiên. 2. Kĩ năng: - Kể ra những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thcih1 tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: Giáo viên: - Chuẩn bị theo nhóm: ống bia, chậu nước. - Tranh ảnh về sử dụng năng lượng của gió, nước chảy. - Học sinh : - SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 10’ 10’ 10’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng của chất đốt (tiết 2). ® Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Sử dụng năng lượng của gió và của nước chảy. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thảo luận về năng lượn của gió. Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình. → Giáo viên chốt. v Hoạt động 2: Thảo luận về năng lược của nước chảy Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. v Hoạt động 3: Củng cố. Cắt đáy một lon bia làm tua bin. 4 cánh quạt cách đều nhau. Đục cái lỗ giữa đáy lon xâu vào đó một ống hút, dội nước từ trên xuống vào cánh tua bin để làm quay tua bin. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Sử dụng năng lượng điện”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh tự đặt câu hỏi, học sinh khác trả lời. Hoạt động nhóm, lớp. Các nhóm thảo luận. Vì sao có gió? Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng của gió trong tự nhiên. Con người sử dụng năng lượng gió trong những công việc gì? Liên hệ thực tế địa phương. Các nhóm trình bày kết quả. Hoạt động nhóm, lớp. Các nhóm thảo luận. Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng của nước chảy trong tự nhiên. Con người sử dụng năng lượng của nước chảy trong những công việc gì? Liên hệ thực tế địa phương. Các nhóm trình bày kết quả. Sắp xếp, phân loại các tranh ảnh sưu tầm được cho phù hợp với từng mục của bài học. Các nhóm trình bày sản phẩm. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG *** RÚT KINH NGHIỆM Tiết 46 : TẬP LÀM VĂN Trả bài văn kể chuyện I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được yêu cầu của bài kể chuyện theo những đề đã cho: nắm vững bố cục bài văn, trình tự kể, cách diễn đạt. 2. Kĩ năng: - Nhận thức được ưu khuyết điểm của mình và của bạn khi được GV chữ số, biết tham gia sửa lỗi chung, biết tu sửa lỗi mà thầy cô yêu cầu, tự viết lại một đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ ghi các đề bài củ tiết Viết bài văn kể chuyện, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý + HS: Bài làm. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 33’ 5’ 10’ 13’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Lập chương trình hành động (tt). Giáo viên chấm một số vở của học sinh về nhà viét lại vào vở chương trình hành động đã lập trong tiết học trước. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Tiết học hôm nay các em sẽ rút ra những ưu khuyết điểm bài văn mình làm. Từ đó biết được cái hay cái dở trong bài văn của mình để tự sửa lỗi và tự viết lại một đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn. Trả bài văn kể chuyện. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Nhận xét chung kết quả bài làm của học sinh. Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn 2 đề bài của tiết kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý Giáo viên nhận xét kết quả làm của học sinh. VD: Giáo viên nêu những ưu điểm chính. Xác định đề: đúng với nội dung yêu cầu bài. Bố cục: đầy đủ, hợp lý, ý diễn đạt mạch lạc, trong sáng (nêu ví dụ cụ thể kèm theo tên học sinh). Nêu những thiếu sót hạn chế (nêu ví dụ cụ thể, tránh nêu tên học sinh). Thông báo số điểm. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi. Yêu cầu học sinh thực hiện theo các nhiệm vụ sau: Đọc lời nhận xét của thầy (cô) Đọc những chỗ cô chỉ lỗi Sửa lỗi ngay bên lề vở Đổi bài làm cho bạn ngồi cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi. * Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung. Giáo viên chỉ ra các lỗi chung cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ gọi một số em lên bảng lần lượt sửa lỗi. Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm để nhận xét về bài sửa trên bảng. Giáo viên nhận xét, sửa chữa. * Hướng dẫn học sinh học tập đoạn văn bài văn hay. Giáo viên đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của một số em trong lớp (hoặc khác lớp). Yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học tập của đoạn văn để từ đó rút ra kinh nghiệm cho mình. v Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài. Giáo viên lưu ý học sinh: có thẻ chọn viết lại đoạn văn nào trong bài cũng được. Tuy nhiên khi viết tránh những lỗi em đã phạm phải. Học sinh nào viết bài chưa đạt yêu cầu thì cần viết lại cả bài. v Hoạt động 4: Củng cố 5. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh về viết lại đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn. Nhận xét tiết học. Hát Cả lớp nhận xét. Học sinh lắng nghe. Học sinh cả lớp làm theo yêu cầu của các em tự sửa lỗi trong bài làm của mình. Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau. Học sinh lần lượt lên bảng sửa lỗi, cả lớp sửa vào nháp. Học sinh trao đổi theo nhóm về bài sửa trên bảng và nêu nhận xét. Học sinh chép bài sửa vào vở. Học sinh trao đổi, thảo luận nhóm tìm cái hay của đoạn văn, bài văn. Học sinh đọc yêu cầu của bài (chọn một đoạn trong bài văn của em viết lại theo cách hay hơn). Đọc đoạn, bài văn tiêu biểu ® phân tích cái hay. Tiết 111 : TOÁN Xentimet khối – đềximet khối I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh tự hình thành biểu tượng xentimet khối – đềximet khối, nhận biết mối quan hệ xentimet khối và đềximet khối. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải bài tập có liên quan cm3 – dm3 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV: Khối vuông 1 cm và 1 dm, hình vẽ 1 dm3 chứa 1000 cm3 + HS: SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 15’ 10’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự hình thành biểu tượng xentimet khối – đềximet khối. Phương pháp:, Đàm thoại, động não. Giáo viên giới thiệu lần lượt từng HLP cạnh 1 dm và 1 cm Thế nào là cm3? Thế nào là dm3 ? Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu mối quan hệ dm3 và cm3 Khối có thể tích là 1 dm3 chứa bao nhiêu khối có thể tích là 1 cm3? Hình lập phương có cạnh 1 dm gồm bao nhiêu hình có cạnh 1 cm? Giáo viên kết luận : + Xăng-ti-mét khối là thể tích của HLP có cạnh dài 1 cm – Viết tắt : 1 cm3 + Đề-xi-mét khối là thể tích của HLP có cạnh dài 1 dm – Viết tắt : 1 dm3 + HLP cạnh 1 dm gồm : 10 x 10 x 10 = 1000 HLP cạnh 1 cm . Toa có : 1 dm3 = 1000 cm3 Giáo viên ghi bảng. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhận biết mối quan hệ cm3 và dm3 . Giải bài tập có liên quan đến cm3 và dm3 Phương pháp: Đàm thoại , thực hành. Bài 1: - GV hướng dẫn : cách đọc , viết đúng các số đo bằng hình thức trò chơi “Vượt chướng ngại vật “ - GV chốt và tuyên dương đội thắng cuộc Bài 2: - GV củng cố mối quan hệ giữa cm3 và dm3 v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Trò chơi bằng hình thức trắc nghiệm đọc đề và các phương án. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Mét khối “ Nhận xét tiết học Hát Học sinh sửa bài nhà Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm. Nhóm trưởng cho các bạn quan sát. Khối có cạnh 1 cm ® Nêu thể tích của khối đó. Khối có cạnh 1 dm ® Nêu thể tích của khối đó. Cm3 là Dm3 là Học sinh chia nhóm. Nhóm trưởng hướng dẫn cho các bạn quan sát và tính. 10 ´ 10 ´ 10 = 1000 cm3 1 dm3 = 1000 cm3 Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm nhận xét. Lần lượt HS đọc 1 dm3 = 1000 cm3 Hoạt động cá nhân. - HS chia làm 2 nhóm và lên bảng làm bài thi đua - Cả lớp làm vở - Cả lớp nhận xét Học sinh đọc đề, làm bài. Sửa bài tiếp sức. Lớp nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh lựa chọn đáp án đúng giơ bảng a, b, c, d. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG *** RÚT KINH NGHIỆM Tiết 112 : TOÁN Mét khối I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh tự hình thành được biểu tượng Mét khối , biết đọc và viết đúng mét khối 2. Kĩ năng: - Giải một số bài tập có liên quan đến các đơn vị đo thể tích. - Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa mét khối , đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối . 3. Thái độ: Luôn cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, bìa cứng có hình dạng như trong SGK. + HS: Chuẩn bị hình vẽ 1m = 10dm ; 1m = 100cm. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 13’ 13’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh sửa bài 2 (SGK). Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: “ Mét khối “ 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự hình thành được biểu tượng Mét khối Phương pháp: Thảo luận nhóm đôi, bút đàm, đàm thoại. Giáo viên giới thiệu các mô hình: mét khối – dm3 – cm3 Giáo viên chốt lại, nhận xét, tuyên dương tổ nhóm nêu nhiều ví dụ và có sưu tầm vật thật. Giáo viên giới thiệu mét khối: Ngoài hai đơn vị dm3 và cm3 khi đo thể tích người ta còn dùng đơn vị nào? Mét khối là gì? Nêu cách viết tắt? Giáo viên chốt lại 2 ý trên bằng hình vẽ trên bảng. Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ, nhận xét rút ra mối quan hệ giữa mét khối – dm3 - cm3 : Giáo viên chốt lại: 1 m3 = 1000 dm3 1 m3 = 1000000 cm3 Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu nhận xét mối quan hệ giữa
Tài liệu đính kèm: