NGÀY MÔN BÀI DẠY
Thứ 2
Đạo đức
Tập đọc
Toán
Lịch sử Hợp tác với những người chung quanh (T2)
Ngu Công xã Trịnh Tường
Luyện tập chung
Ôn tập HKI.
Thứ 3
13/12 Toán
Chính tả
L.từ và câu
Khoa học Luyện tập chung
Người mẹ của 51 đứa con
Ôn tập về từ và cấu tạo từ
Ôn tập HKI
Thứ 4
14/12 Toán
Địa lí
Kể chuyện
Tập đọc Giới thiệu máy tính bỏ túi
Ôn tập HKI
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Ca dao về lao động sản xuất
Thứ 5
15/12 Làm văn
Toán
LT & câu
Kỹ Thuật Ôn tập về viết đơn
Sử dụng MTBT để giải toán về tỉ số phần trăm
Ôn tập về câu
Thức ăn nuôi gà
Thứ 6
16/12 Toán
Làm văn
Khoa học
SHL Hình tam giác
Trả bài văn tả người
Kiểm tra HKI
Kiểm điểm công việc tuần qua
diễn cảm tồn bài -HS đọc cả bài -Luyện đọc diễn cảm đoạn1 : nhấn giọng các từ ngữ : ngỡ ngàng, ngoằn nghoèo, suốt một năm trời, xuyên đổi -HS luyện đọc đoạn 1 -Thi đọc diễn cảm 3/Củng cố, dặn dị: -Nhận xét tiết học -HS lắng nghe, liên hệ về những việc làm của địa phương mình về việc thay đổi cách thức sản xuất để làm giàu cho quê hương. -Dặn HS chuẩn bị bài ca dao về lao động sản xuất TOÁN Luyện tập chung I. Mục tiêu: Biết thực hiên các phép tính với số thập phân giải bài tốn liên quan đến tỉ số phần trăm. - Bài tập : Bài 1(a), 2(a), 3 . II. Chuẩn bị : III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1.Bài cũ : 2.Bài mới : HĐ 1 : Giới thiệu bài: HĐ 2 : Thực hành : Bài 1( a): - 1HS lên giải BT 2b. Bài 1( a): HS đặt tính rồi tính ở vở nháp, ghi kết quả vào vở: a) 216,72 : 42 = 5,16; Bài 2: Bài 2: HS đặt tính rồi ở vở nháp, ghi các kết quả từng bước vào vở: a) (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 = 50,6 : 2,3 + 43,68 = 22 + 43,68 = 65,68 Bài 3: Bài 3: HS làm bài rồi chữa bài. Bài giải: a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là: 15875 - 15625 = 250 (người) Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là: 250 : 15625 = 0,016 0,016 = 1,6% b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là: 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đĩ là: 15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số: a) 1,6%; b) 16129 người 3 Củng cố dặn dị : - Về nhà làm bài 4 Bài 4: Khoanh vào C. LỊCH SỬ Ơn tập, kiểm tra định kì cuối học kì I.( tiết 1) CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC (1945 - 1954) I.Mục tiêu : Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1958 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. * Ví dụ: phong trào chống Pháp của Trương Định; Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời; khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội; chiến dịch Việt Bắc II. Chuẩn bị : - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Các hình minh họa trong SGK. - Lược đồ các chiến dịch Việt Bắc 1947, Biên giới 1950, Điện Biên Phủ 1954. - Phiếu học tập của HS. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2, Bài mới : HĐ 1:Giới thiệu bài: - 2 HS - HS chú ý lắng nghe. HĐ 2 : ( làm việc theo nhĩm) - GV chia lớp thành 4 nhĩm và phát phiếu học tập cho các nhĩm, yêu cầu mỗi nhĩm thảo luận một câu hỏi trong SGK. - GV cho HS thảo luận một số câu hỏi sau: 1. Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng tháng Tám thường được diễn tả bằng cụm từ nào? Em hãy kể tên ba loại “giặc” mà CM nước ta phải đương đầu từ cuối năm 1945. 2. “ Chín năm làm một Điện Biên, Nên vành hoa đỏ, nên thiên sử vàng!” Em hãy cho biết: Chín năm đĩ được bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào? 3. Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định điều gì? Lời khẳng định ấy giúp em liên tưởng tới bài thơ nào ra đời trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 ( đã học ở lớp 4)? 4. Hãy thống kê một số sự kiện mà em cho là tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. * GV cho đại diện nhĩm trình bày. - GV theo dõi nhận xét kết quả làm việc của mỗi nhĩm. 3. Củng cố, dặn dị: - Về nhà ơn lại bài để chuẩn bị cho tiết kiểm tra sắp tới và chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết học. - Khen một số nhĩm cĩ tinh thần học tập tốt, nhắc nhở một số HS chưa thật chú ý tập trung trong khi thảo luận. - HS chia nhĩm - Các nhĩm tiến hành làm việc. * Đại diện nhĩm trình bày. Các nhĩm khác theo dõi và nhận xét. - HS trả lời một số nội dung vừa ơn tập. Thứ ba , ngày 13 tháng 12 năm 2016 Tốn Luyện tập chung I.Mục tiêu: - Biết thực hiên các phép tính với số thập phân giải bài tốn liên quan đến tỉ số phần trăm. - Bài tập : Bài 1, 2, 3 . II. Chuẩn bị : III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1.Bài cũ : 2.Bài mới : HĐ 1 : Giới thiệu bài: HĐ 2 : Thực hành : Bài 1: HD HS thực hiện một trong hai cách: - 2HS lên làm BT1c,2b Bài 1: Cách 1: Chuyển phân số thành phân số thập phân rồi viết số thập phân tương ứng. a) b) c) d) Cách 2: Thực hiện chia tử số cho mẫu số Và ghi phần nguyên đằng trước dấu phẩy. Vì 1 : 2 = 0,5 Vì 4 : 5 = 0,8 Vì 3 : 4 = 0,75 Vì 12 : 25 = 0,48 Bài 2: Bài 2: HS thực hiện theo các quy tắc tính đã học. a) x x 100 = 1,643 + 7,357 X x 100 = 9 X = 9 : 100 X = 0,09 b) 0,16 : x = 2 - 0,4 0,16 : x = 1,6 X = 0,16 : 1,6 X = 0,1 Bài 3: HDHS giải bằng hai cách Bài 3: HS làm bài rồi chữa bài. HS chọn 1 trong 2 cách để giải Bài giải: Cách 1: Hai ngày đầu máy bơm hút được là: 35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 65% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ) Đáp số: 25% lượng nước trong hồ 3. Củng cố dặn dị : - Chuẩn bị mỗi em 1 máy tính bỏ túi. Chính tả (Nghe-viết): Người mẹ của 51 đứa con I)Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuơi (BT1). -Làm được BT2. II) Chuẩn bị : -Một vài tờ phiếu khổ to viết mơ hình cấu tạo vần cho HS làm BT2 III)Hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1,Kiểm tra bài cũ: Tìm những từ ngữ chứa tiếng: ra, da, gia ? Tìm những từ ngữ chứa tiếng: nây, dây, giây ? 2HS trả lời 2,Bài mới: HĐ 1/Giới thiệu bài: Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2/Hướng dẫn HS nghe-viết: -GV đọc bài chính tả - HS lắng nghe - 2HS đọc lại , lớp đọc thầm. Nội dung bài chính tả nĩi gì? - HS trả lời -Luyện HS viết các từ ngữ khĩ : Lý Sơn, Quảng Ngãi, suốt, khuya,bận rộn -HS luỵên viết từ khĩ,đọc từ khĩ. -GV đọc bài chính tả -GV đọc bài chính tả lần 2 -HS viết -HS tự sốt lỗi rồi đổi vở theo cặp để chấm -GV NX 5-7 em HĐ 3)Hướng dẫn HS làm bài tập: *BT2a: *HS đọc yêu cầu BT2a -Gv phát phiếu cho các nhĩm -HS thảo luận theo nhĩm , phân tích cấu tạo từng tiếng rồi ghi vào phiếu theo mẫu ở SGK -Đại diện các nhĩm trình bày -Các nhĩm khác nhận xét, bổ sung -GV nhận xét. *BT2b: Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu thơ trên 2.Thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau? -GV chốt lại : 2 tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng cĩ vần hồn tồn giống nhau hay gần giống nhau 3,Củng cố, dặn dị: -Nhận xét tiết học -Dặn HS về viết lại các từ ngữ sai *HS trả lời:Tiếng xơi bắt vần với tiếng đơi. -HS tự làm bài rồi phát biểu ý kiến -HS lắng nghe LT & Câu Ơn tập về từ và cấu tạo từ I)Mục tiêu: - Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm, từ trái nghĩa theo yêu cầu của các bài tập trong SGK. II) Chuẩn bị : -Bảng phụ -Bút, giấy khổ to III)Hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1,Kiểm tra bài cũ: -Đặt câu miêu tả đơi mắt của em bé hay dáng đi của một người -2 Hs trả lời 2,Bài mới: HĐ 1/Giới thiệu bài: Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2/Hướng dẫn HS làm bài tập: *BT1: Trong Tiếng Việt cĩ những kiểu cấu tạo từ gì? -GV đưa bảng phụ ghi sẵn các nội dung về từ đơn, từ ghép, từ láy *HS đọc BT1 - Từ đơn, từ phức -4 HS đọc -HS tự làm bài BT1, rồi trình bày ý kiến -Lớp nhận xét -GV chốt lại ý đúng *BT2: Các từ trong mỗi nhĩm dưới đây cĩ quan hệ về từ như thế nào? *HS đọc yêu cầu BT2 -HS trao đổi nhĩm 2 và trả lời: a/Từ nhiều nghĩa : dánh cờ, đánh giặc,.. b/Từ đồng nghĩa : trong veo, trong vắt, trong xanh. c/Từ đồng âm: chim đậu - thi đậu *BT3: -GV giao việc: tìm từ đồng nghĩa với các từ in đậm *HS đọc yêu cầu Bt3 -HS trao đỏi theo nhĩm để trả lời rồi cử đại diện trình bày -GV chốt lại các từ đúng: tinh nghịch, tinh khơn hiến , tặng, nộp êm đềm, êm ái *BT4: * Đọc đề -Gv hướng dẫn trị chơi *HS làm dưới hình thức trị chơi “ Tiếp sức”.Lời giải: Cĩ mới nới cũ Xấu gỗ, tốt nước sơn Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu 3/Củng cố, dặn dị: -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà ơn tập: các kiểu câu đã học Khoa học Ơn tập học kì I ( tiết1) I. Mục tiêu: Ơn tập các kiến thức về : - Đặc điểm giới tính - Một số biện pháp phịng bệnh cĩ liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. - Tính chất và cơng dụng của một số vật liệu đã học. Ii. Chuẩn bị : - Phiếu học tập theo nhĩm. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Bài cũ : 2.Bài mới: HĐ 1: giới thiệu bài : HĐ 2: Làm việc với phiếu BT : - HS làm việc cá nhân, đọc câu hỏi trang 68 SGK, trả lời câu hỏi. Trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS, bệnh nào lây qua cả đường sinh sản và đường máu? - Trong các bệnh trên, bệnh lây qua cả đường sinh sản và đường máu đĩ là bệnh AIDS. - Bệnh sốt xuất huyết lây qua con đường nào? - Là bệnh truyền nhiễm do 1 loại vi- rút gây ra. - Bệnh sốt rét lây truyền qua con đường nào? - Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm do kí sinh trùng gây ra. - Bệnh viêm não lây truyền qua con đường nào? - Là bệnh truyền nhiễm do 1 loại vi- rút cĩ trong máu gia súc, chim, chuột, khỉ,... gây ra. - Bênh viêm gan A lây truyền qua con đường nào? HĐ 3: Một số cách phịng bệnh - Bệnh viêm gan A lây qua đường tiêu hố. - HS hđộng nhĩm 4 theo sự điều khiển của nhĩm trưởng và hướng dẫn của GV. Quan sát hình minh họa trang 68 và cho biết: - Mỗi HS trình bày về một hình minh họa, lớp theo dõi bổ sung, thống nhất ý kiến. - Hình minh họa chỉ dẫn điều gì? - Ngồi các bệnh trên cịn phịng tránh được một số bệnh nữa như bệnh: ngộ độc thức ăn, các bệnh đường tiêu hố khác ( ỉa chảy, tả, lị,...) - Làm như vậy cĩ tác dụng gì? Vì sao? - GV nhận xét, khen ngợi những nhĩm cĩ kiến thức cơ bản về phịng bệnh. Trình bày lưu lốt, dễ hiểu. - GV hỏi: Thực hiện rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, ăn chín, uống sơi cịn phịng tránh được một số bệnh nào nữa? - HS trả lời - HS trả lời 3. Củng cố, dặn dị: - Gọi một số HS nhắc lại nội dung bài ơn tập. - Dặn HS về nhà ơn lại kiến thức đã học, chuẩn bị tốt ơn tập lần sau. - GV nhận xét tiết học. Thứ tư , ngày 14 tháng 12 năm 2016 Tốn Giới thiệu máy tính bỏ túi I.Mục tiêu: - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. - Bài tập : Bài : 1, II. Chuẩn bị : Máy tính bỏ túi cho GV và HS Máy tính bỏ túi cho các nhĩm nhỏ nếu mỗi HS khơng cĩ đủ 1 máy tính. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1.Bài cũ : 2.Bài mới : HĐ 1 : Giới thiệu bài: HĐ 2 : Làm quen với máy tính bỏ túi - 2HS lên làm BT2 Em thấy cĩ những gì ? (màn hình, các phím). Em thấy ghi gì trên các phím? - Các nhĩm quan sát máy tính, - HS kể tên GV nĩi: Chúng ta sẽ tìm hiểu dần về các phím khác. - Sau đĩ HS ấn phím ON/C và phím OFF và nĩi kết quả quan sát được. HĐ 3 : Thực hiện các phép tính : GV ghi một phép cộng lên bảng, ví dụ: Tính: 25,3 + 7,09 Đọc cho HS ấn lần lượt các phím cần thiết - chú ý ấn ( để ghi dấu phẩy), đồng thời vừa quan sát kết quả trên màn hình. - Tương tự với 3 phép tính: trừ, nhân, chia. Nên để các em HS giải thích cho nhau nếu cĩ HS chưa rõ cách làm. HĐ 4 : Thực hành : - GV lưu ý để tất cả HS được thay phiên nhau tự tay bấm máy tính, mỗi em trực tiếp làm một bài tập. 1-Các nhĩm HS tự làm. 2-HS đọc kết quả bài làm 3- 1 số HS nêu cách thực hành thao tác trên bàn phím. 3. Củng cố dặn dị : GS lưu ý: ở lớp 5 chỉ sử dụng máy tính bỏ túi khi GV cho phép. - Nhắc lại các bước khởi động máy Địa lí Ơn tập (tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết hệ thống hố các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. - Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm cơng nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. - Biết hệ thống hĩa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sơng ngịi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. II. Chuẩn bị : - Các bản đồ: Phân bố dân cư, Kinh tế Việt Nam. - HS : Bảng con III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Bài ơn tập: HĐ 1: Giới thiệu bài: Khơng kiểm tra HĐ 2 : Làm việc theo nhĩm: 3. Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta. Những thành phố nào cĩ cảng biển lớn bậc nhất ở nước ta? - Sân bay Nội Bài ( Hà Nội), Tân Sơn Nhất (TP HCM), Đà Nẵng - Những thành phố cĩ cảng biển lớn nhất là: Hải Phịng, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh. 4. Chỉ trên bản đồ Việt Nam đường sắt Bắc – Nam, quốc lộ 1A: - HS lên chỉ. - Phát bản đồ trống * HS cĩ thể dựa vào các bản đồ cơng nghiệp, giao thơng vận tải, bản đồ trống Việt Nam để chơi các trị chơi đố vui, đối đáp, tiếp sức về vị trí các thành phố, trung tâm cơng nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. - Đại diện 2 nhĩm lên trình bày : 1nhĩm nêu và 1 nhĩm chỉ - Nhận xét 2 đội chơi 3. Củng cố, dặn dị: - Gọi HS nhắc lại nội dung tiết ơn tập. - Về nhà học lại bài cũ và chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết học. Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I)Mục tiêu: Chọn được một chuyện nĩi về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui , hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. * Giáo dục tinh thần làm việc vì hạnh phúc nhân dân của Bác. II) Chuẩn bị : -Một số sách , truyện, bài báo liên quan III)Hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1,Kiểm tra bài cũ: -GV kiểm tra 2 HS -2 HS kể về 1 buổi sinh hoạt đầm ấm trong gia đình 2,Bài mới: HĐ 1/Giới thiệu bài: Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2/Hướng dẫn HS kể chuyện : -HS lắng nghe -GV ghi đề bài : Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác -HS đọc và gạch dưới các từ chính -GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS - 1 HS đọc gợi ý -HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể -HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện -HS thi kể chuyện trước lớp, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện Bổ sung một ý ở bài tập 1 : những câu chuyện Về Bác Hồ với các cháu thiếu nhi. -Lớp nhận xét, bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất -GV khen các em chọn được câu chuyện hay và kể tốt 3/Củng cố, dặn dị: -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe -HS lắng nghe Tập đọc Ca dao về lao động sản xuất I)Mục tiêu : - Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. - Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của những người nơng dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người . - Thuộc lịng 2-3 bài ca dao. II) Chuẩn bị : III)Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : Nhờ cĩ mương nước, cuộc sống ở thơn Phìn Ngan đã đổi thay như thế nào? Câu chuỵện giúp em hiểu điều gì? - 2HS đọc và trả lời B-Bài mới: HĐ 1/Giới thiệu bài :’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2) Luyện đọc: - Giọng đọc thể hiện sự đồng cảm với người nơng dân trong cuộc sống lao động vất vả. - Đọc nhanh hơn, ngắt nhịp 2/2 ở bài1 , nhấn giọng ở những từ trơng ở bài 1, từ:nơi, nước bạc, cơm vàngở bài 2; thánh thĩt, một hạt, muơn phần ở bài 3 - 1 HS khá giỏi đọc 1 lượt -HS lắng nghe -HS đọc nối tiếp đoạn +HS đọc luyện đọc từ +HS đọc chú giải. -HS luyện đọc theo cặp -2 HS đọc tồn bài -GV đọc diễn cảm cả bài HĐ 3) Tìm hiểu bài: -Tìm những hình ảnh nĩi lên nổi vất vả, lo lắng của người nơng dân trong sản xuất? Nỗi vất vả: Cày đồng buổi trưa,mồ hơi như mưa ruộng cày,dẻo dai 1 hạt đắng cay muơn phần. Sự lo lắng: Đi cấy cịn trơng nhiều bề. -Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nơng dân? *Cơng lênh chẳng quản bao lâu.Ngày nay nước bạc ngày sau cơm vàng. -Tìm những câu ứng với mỗi nội dung dưới đây: +Khuyên nơng dân chăm chỉ cấy cày -Ai ơi,.....tấc đất tấc vàng bấy nhiêu. +Thể hiện quyết tâm trong lao động , sản xuất +Trơng cho chân.....mới yên tấm lịng. +Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo +Ai ơi,...dẻo thơm 1 hạt đắng cay muơn phần. -Nêu nội dung bài thơ ? *Lao động vất vả trên ruộng đồng của những người nơng dân đã mang lại cuộc sống ấm no,hạnh phúc cho mọi người HĐ 4)Đọc diễn cảm: -GV hướng dẫn cách đọc bài ca dao -GV đưa bảng phụ chép bài 2 và hướng dẫn cách đọc diễn cảm bài ca dao đĩ -HS luyện đọc diễn cảm bài ca dao -4 HS lên thi đọc diễn cảm -HS đọc thuộc lịng 2-3 bài ca dao. -GV nhận xét, khen những HS đọc thuộc và hay 3/Củng cố, dặn dị: -Nhận xét tiết học -Yêu cầu HS về nhà HTL 3 bài ca dao -Lớp nhận xét -HS lắng nghe Thứ năm, ngày 15 tháng 12 năm 2016 Tập làm văn Ơn tập về viết đơn I)Mục tiêu: - Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1) - Viết được đơn xin học mơn tự chọn Ngoại ngữ ( hoặc Tin học ) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết. -GDKNS: - Ra quyết định / giải quyết vấn đề. - Hợp tác làm việc nhĩm, hồn thành biên bản vụ việc. II) chuẩn bị : -Bảng phụ -Phiếu phơtơ mẫu đơn của BT1 III)Hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1,Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra 2 HS -2 HS lần lượt đọc biên bản đã viết ở tiết trước 2,Bài mới: HĐ 1/Giới thiệu bài: Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2/Hướng dẫn HS làm bài tập *BT1: -GV nêu yêu cầu.Lưu ý HS phải điền đủ, đúng và rõ ràng * HS đọc yêu cầu và mẫu đơn - GV đưa bảng phụ và phiếu đã phơtơ mẫu đơn cho HS -1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm vào phiếu -Lớp nhận xét bài làm của HS trên bảng phụ - Một số HS đọc đơn viết của mình, cả lớp nhận xét -GV nhận xét chung *BT2: *1 HS đọc yêu cầu BT2 -GV nhắc lại yêu cầu -Cho HS làm bài và trình bày -HS làm bài -4 HS đọc lá đơn của mình viết -Lớp nhận xét và bổ sung -GV nhận xét , khen những HS viết đúng đơn khơng cĩ mẫu in sẵn 3/Củng cố, dặn dị: -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà ơn tập để chuẩn bị kiếm tra cuối học kỳ I Tốn Sử dụng máy tính bỏ túi để giải tốn về tỉ số phần trăm I. Mục tiêu: Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài tốn về tỉ số phần trăm. - Bài tập : Bài 1(dịng 1, 2 ), 2(dịng 1,2), II. Chuẩn bị : Máy tính bỏ túi cho các nhĩm HS. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1.Bài cũ : 2.Bài mới : HĐ 1 : Giới thiệu bài: HĐ 2 : Tính tỉ số % của 7 và 40 : - 1HS lên bấm máy làm phép tính: 137 + 864 = ? Một HS nêu cách tính theo quy tắc: - Tìm thương của 7 và 40. - Nhân thương đĩ với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải số tìm được. GV hướng dẫn: Bước thứ nhất cĩ thể thực hiện nhờ máy tính bỏ túi. Sau đĩ cho HS tính và suy ra kết quả. HĐ 3 : Tính 34% của 56 : - Một HS nêu cách tính (theo quy tắc đã học): 56 x 34 : 100 - GV ghi kết quả lên bảng. Sau đĩ nĩi: Ta cĩ thể thay 34 : 100 bằng 34%. Do đĩ ta ấn các phím như nêu trong SGK: - Các nhĩm thực hiện 5 6 x 3 4 % - HS ấn các phím trên và thấy kết quả trùng với kết quả ghi trên bảng. HĐ 4 : Tìm một số biết 65% của nĩ bằng 78 : - Một HS nêu cách tính đã biết: 78 : 65 x 100 Sau khi HS tính, GV gợi ý cách ấn các phím để tính là: 7 8 ¸ 6 5 % - Từ đĩ HS rút ra cách tính nhờ máy tính bỏ túi. HĐ 5 : Thực hành : Bài 1 và bài 2: Bài 1 và bài 2: Từng cặp HS thực hành, một em bấm máy tính, một em ghi vào bảng. Sau đĩ đổi lại: em thứ hai bấm máy rồi đọc cho em thứ nhất kiểm tra kết quả đã ghi vào bảng. Các nhĩm tự tính và nêu kết quả. 3. Củng cố dặn dị : - GV đưa ra kết luận: "Nhờ máy tính bỏ túi ta tính được rất nhanh, nhưng ở các bài sau nĩi chung chúng ta sẽ khơng sử dụng máy tính bỏ túi, vì chúng ta cịn muốn rèn luyện kĩ năng tính tốn thơng thường khơng phải bằng máy tính". Luyện từ và câu Ơn tập về câu I)Mục tiêu: - Tìm được một câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đĩ (BT1). - Phân loại được các kiểu câu kể ( Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì); xác định đúng các thành phần chủ ngữ , vị ngữ , trạng ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2. II) Chuẩn bị : 2 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung về các kiểu câu Một vài tờ phiếu kẻ bảng phân loại các kiểu câu kể III)Hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1,Kiểm tra bài cũ: -Lập bảng phân loại các từ trong khổ thơ ở BT1 -Tìm từ đồng nghĩa với các từ in đậm trong bài CÂY RƠM -HS trả lời 2,Bài mới: HĐ 1/Giới thiệu bài: Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2/Hướng dẫn HS làm bài tập: *BT1: Các em tìm trong câu chuyện vui 4 câu: *HS đọc BT1 -Cả lớp đọc thầm 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến + Nhưng vì sao cơ biết cháu cĩp bài ...? + Em cũng khơng biết. + Thế thì đáng buồn quá! + Em hãy cho biết đại từ là gì. Nêu các dấu hiệu để nhận biết 1 kiểu câu -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng như ở SGV -1 số HS phát biểu , lớp nhận xét *BT2: -Cho HS đọc yêu cầu của BT2 và đọc mẫu chuyện -GV nhắc lại yêu cầu *HS đọc Bt2 và mẩu chuyện -Cả lớp đọc thầm -HS làm việc cá nhân -1 số em trình bày kết quả, lớp nhận xét và bổ sung : Ai làm gì: Cách đây khơng lâu / lãnh đạo Hội ...nước Anh // đã quyết.. Ai thế nào:Theo quyết định này,mỗi lần mắc lỗi / cơng chức // sẽ bị phạt... Ai làm gì: Số cơng chức trong hành phố// khá đơng. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng như ở SGV -HS lắng nghe -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng như ở SGV 3/Củng cố , dặn dị: -Nhận xét tiết học -Dặn HS ơn tập để kiếm tra học kỳ I - Nhắc lại dấu hiệu nhận biết các kiểu câu. Kĩ thuật : THỨC ĂN NUƠI GÀ I/ Mục tiêu : -Nêu được tên và biết tác dụng cgủ yếu của 1 số thức ăn thường dùng để nuơi gà. -Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của 1 số thức ăn được sử dụng nuơi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu cĩ). II/ Đồ dùng dạy học : -Một số mẫu thức ăn nuơi gà. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuơi gà. -Y/c : . Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng và phát triển ? . Nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà ? +KL : Khi nuơi gà cần cung cấp đủ các loại thức ăn. 3/ HĐ 2 : Tìm hểu các loại thức ăn nuơi gà. -Y/c : . Kể tên các koại thức ăn nuơi gà ? 4/ HĐ 3 : Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuơi gà. -Y/c : . Thức ăn của gà được chia làm mấy loại ? Hãy kể tên các loại thức ăn ? . Nêu tác dụng và sử dụng thức ăn nuơi gà ? 5/ Củng cố, dặn dị : -Chuẩn bị bài tiết sau Thức ăn nuơi gà (tt). -Nhận xét tiết học. -HS đọc nd mục 1 SGK, TLCH. -Nước, khơng khí, ánh sáng và các chất din
Tài liệu đính kèm: