Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2016-2017

NGÀY MÔN BÀI DẠY

Thứ 2

Đạo đức

Tập đọc

Toán

Lịch sử Tôn trọng phụ nữ (T2 )

Buôn Chư Lênh đón cô giáo

Luyện tập

Chiến dịch biên giới Thu - Đông 1950

Thứ 3

29/11 Toán

Chính tả

L.từ và câu

Khoa học Luyện tập chung

Buôn Chư Lênh đón cô giáo

MRVT: Hạnh phúc

Thủy tinh

Thứ 4

30/11 Toán

Địa lí

Kể chuyện

Tập đọc Luyện tập chung

Thương mại và du lịch

Kể chuyện đã nghe, đã đọc

Về ngôi nhà đang xây

Thứ 5

1/12 T.Làm văn

Toán

L.từ và câu

Kỹ Thuật Luyện tập tả người ( tả hoạt động )

Tỉ số phần trăm

Tổng kết vốn từ

Lợi ích của việc nuôi gà

Thứ 6

2/12 Toán

Làm văn

Khoa học

SHL Giải toán về tỉ số phần trăm

Luyện tập tả người ( tả hoạt động )

Cao su

Kiểm điểm hoạt động tuần qua

 

doc 36 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 530Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h trong suốt, không rỉ, cứng nhưng giòn, dễ vỡ. Chúng thường được dùng để sản xuất chai, lọ, li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, kính xây dựng,
v Hoạt động 2: Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thủy tinh. Nêu được tính chất và công dụng của thủy tinh.
 Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Giáo viên chốt: Thủy tinh được chế tạo từ cát trắng, vôi, sô đa ở nhiệt độ cao. Loại thủy tinh chất lượng cao rất trong, chịu được nóng lạnh, bền khó vỡ được dùng làm các đồ dùng và dụng cụ dùng trong y tế, phòng thí nghiệm và những dụng cụ quang học chất lượng cao
4. Củng cố - dặn dò: 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: Cao su.
Nhận xét tiết học
Học sinh trả lới cá nhân.
Học sinh quan sát các hình và dựa vào các câu hỏi trong SGK để hỏi và trả lời nhau theo cặp.
Một số học sinh trình bày trước lớp kết quả làm việc theo cặp.
Dựa vào các hình vẽ trong SGK, học sinh có thể nêu được:
+ Một số đồ vật được làm bằng thủy tinh như: li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống đựng thuốc tiêm, cửa kính, chai, lọ,
+ Dựa vào kinh nghiệm đã sử dụng các đồ vật bằng thủy tinh, Học sinh có thể phát hiện ra một số tính chất của thủy tinh thông thường như: trong suốt, không rỉ, bị vở khi va chạm mạnh hoặc rơi xuống sàn nhà.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận các câu hỏi SGK.
Đại diện mỗi nhóm trình bày một trong các câu hỏi trong SGK, các nhóm khác bổ sung.
Tính chất: Trong suốt, không rỉ, cứng nhưng dễ vỡ. Không cháy, không hút ẩm và không bị a-xít ăn mòn.
Tính chất và công dụng của thủy tinh chất lượng cao: rất trong, chịu được nóng, lạnh, bền, khó vỡ, được dùng làm bằng chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng ý tế, kính xây dựng, vỏ đèn hình ti vi, mắt kính của máy ảnh, ống nhòm,
 Thư tư , ngày 30 tháng 11 năm 2016
TOÁN: 
LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu thức , giải toán có lời văn. 
- Bài tập : Bài 1 (a,b,c ) , Bài 2(a), Bài 3.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Phấn màu. 
+ HS: Vở bài tập, bảng con. 
III. Hoạt động dạy- học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
Học sinh nhắc lại bài trước
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn HS củng cố quy tắc và thực hành thành thạo phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương tìm được là một số thập phân.
  Bài 1:	Đặt tính
- GV nhận xét.
   Bài 2: Tính 
- GV nhận xét.
   Bài 3:
- HS phân tích đề và tìm cách giải.
4. Củng cố - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Tỉ số phần trăm”
Nhận xét tiết học.
Hát 
.
.
 a/ 266,22 : 34 b/ 483 : 35
 c/ 91,08 : 3,6 d/ 3 : 6,25
Lần lượt 4 HS lên bảng.
 – Cả lớp nhận xét.
- Tính : ( 128,4 – 73,2 ) : 2,4 – 18,32
- Tính : 8,64 : (1,46 + 3,34 ) +6,32
- Nhận xét
- Tóm tắt : 0,5 lít 1 giờ
 120 lít ? giờ
- 120 lít dầu động cơ đó chạy được:
 1 x 120 : 0,5 = 240 ( giờ )
 Đáp số : 240 giờ.
ĐỊA LÍ: 
THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
I. Mục tiêu: 
- Nêu được 1 số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch ở nước ta:.
 + Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thủy sản, lâm sản; nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu
 + Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển.
 - Nhớ tên 1 số điểm du lịch Hà Nội, Thành phố HCM, Vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,
 + Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch : nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội; các dịch vụ du lịch được cải thiện )
II. Chuẩn bị: 
 + GV: Bản đồ các nước châu Á.
 + HS: Tranh ảnh về thương mại ngành du lịch 
III. Hoạt động dạy- học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: “Giao thông vận tải”.
Nước ta có những loại hình giao thông nào?
Sự phân bố các loại đường giao thông có đặc điểm gì?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Giới thiệu bài mới: “Thương mại và du lịch”.
v	Hoạt động 1: Hoạt động thương mại ở nước ta có đậc điểm gì?
+ Bước 1: Học sinh dựa vào SGK trả lời câu hỏi sau:
Thương mại gồm những hoạt động nào? Có vai trò gì?
Những nơi nào có hoạt động thương mại phát triển nhất nước ta?
Nêu vai trò của ngành thương mại.
Kể tên các mặt hàng xuất nhập khẩu nổi tiếng ở nước ta?
Nước ta buôn bán với những nước nào?
+ Bước 2: Yêu cầu học sinh trình bày kết quả.
® Kết luận:
Thương mại là ngành thực hiện mua bán, trao đổi hàng hóa.
+ Nội thương: Mua bán ở trong nước.
+ Ngoại thương: Mua bán với nước ngoài.
Xuất khẩu: Lúa gạo, khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ, nông sản, thủy sản.
Nhập khẩu: Máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu.
v	Hoạt động 2: Nước ta có những điều kiện nào để phát triển du lịch.
Những năm gần đây lượng khách du lịch ở nước ta đã có thay đổi như thế nào? Vì sao?
Kể tên các trung tâm du lịch lớn ở nước ta?
→ Kết luận: 
Hà Nội có nhiều phong cảnh đẹp như: Hồ Tây, hồ Hoàn Kiếm, phố cổ, Lăng Bác.
TPHCM, Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang
4. Củng cố - dặn dò: 
Dặn dò: Ôn bài.
Chuẩn bị: Ôn tập.
Nhận xét tiết học. 
-Đọc ghi nhớ.
- Trả lời.
Trao đổi, mua bán hàng hóa ở trong nước và nước ngoài,
 là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng.
Hà nội, TPHCM.
Là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng.
Xuất: Thủ công nghiệp, nông sản, thủy sản, khoáng sản
Nhập: Máy móc, thiết bị, nguyên nhiên vật liệu.
Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Thái Lan, Xin-ga-po
Học sinh trình bày, chỉ bản đồ về các trung tâm thương mại lớn nhất ở nước ta.
Học sinh nhắc lại.
Ngày càng tăng.
Nhờ có những điều kiện thuận lợi như: phong cảnh đẹp, bãi tắm tốt, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống
Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ vị trí các trung tâm du lịch lớn.
Đọc ghi nhớ
KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE HOẶC ĐÃ ĐỌC. 
I. Mục tiêu: 
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK; biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
- HS kể được một câu chuyện ngoài SGK
*Giáo dục tinh thần quan tâm đến nhân dân của Bác.
II. Chuẩn bị: 
+ Giáo viên: Bộ tranh SGK.
+ Học sinh: Học sinh sưu tầm những mẫu chuyện về những người đã góp sức của mình chống lại đói nghèo, lạc hậu.
III. Hoạt động dạy – học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định.:
2. Bài cũ: 
2 học sinh lần lượt kể lại các đoạn trong câu chuyện “Pa-xtơ và em bé”.
Giáo viên nhận xét .
 3. Giới thiệu bài mới Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề.
Đề bài 1: Kể lại một câu chuyện em đã đọc hay đã nghe về những người đã góp sức của mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân.
• Yêu cầu học sinh đọc và phân tích.
• Yêu cầu học sinh nêu đề bài – Có thể là chuyện: Ông Lương Định Của: Buôn Chư Lênh đón cô giáo.
v Hoạt động 2: Lập dàn ý cho câu chuyện định kể.
· Giáo viên chốt lại:
 * Mở bài:
+ Giới thiệu nhân vật hoàn cảnh xảy ra câu 
chuyện.
 * Thân bài: Kể diễn biến câu chuyện (Tả cảnh kết hợp hoạt động của từng nhân vật).
 * Kết thúc: Nêu kết quả của câu chuyện. 
Nhận xét về nhân vật.
v	Hoạt động 3: Học sinh kể chuyện trước lớp.
Nhận xét.
® Giáo dục: Góp sức nhỏ bé của mình chống lại đói nghèo, lạc hậu.
*Bác Hồ chống giặc dốt. Bác Hồ tát nước khi về thăm bà con nông dân.
Nhận xét – Tuyên dương.
4. Củng cố - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”.
Nhận xét tiết học. 
Cả lớp nhận xét.
1 học sinh đọc đề bài.
Học sinh phân tích đề bài – Xác định dạng kể.
Đọc gợi ý 1.
Học sinh lần lượt nêu đề tài câu chuyện đã chọn.
Học sinh đọc yêu cầu bài 2 (lập dàn ý cho câu chuyện) – Cả lớp đọc thầm.
Học sinh lập dàn ý.
Học sinh lần lượt giới thiệu trước lớp dàn ý câu chuyện em chọn.
Cả lớp nhận xét.
HS nhắc lại.
 Đọc gợi ý 3, 4.
Học sinh lần lượt kể chuyện.
Lớp nhận xét.
Đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp.
Mỗi em nêu ý nghĩa của câu chuyện.
Cả lớp trao đổi, bổ sung.
Chọn bạn kể chuyện hay nhất.
TẬP ĐỌC: 	
VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY. 
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do.
- Hiểu nội dung ý nghĩa: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước.( Trả lời được câu hói,2,3).
- Yêu quí thành quả lao động, luôn trân trọng và giữ gìn.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh, bảng phụ ghi những câu luyện đọc. 
+ HS: SGK.
III. Hoạt động dạy- học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Buôn Chư-Lênh đón cô giáo.
- Câu hỏi SGK
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Luyện đọc.
Giáo viên rút ra từ khó.
Rèn đọc: giàn giáo, trụ bê tông, cái bay.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
+ Tìm hiểu bài.
· Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1.
+ Câu hỏi 1: Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh ngôi nhà đang xây?
+ Câu hỏi 2: Những hình ảnh nói lên vẽ đẹp của ngôi nhà.
+ Câu hỏi 3: Tìm những hình ảnh nhân hóa làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động, gần gũi?
+ Câu hỏi 4: Hình ành những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta?
v	Hoạt động 3: Rèn học sinh đọc diễn cảm. 
Giáo viên đọc diễn cảm.
Cho học sinh luyện đọc diễn cảm.
Giáo viên chốt: Thông qua hình ảnh và sống động của ngôi nhà đang xây, ca ngợi cuộc sống lao động trên đất nước ta.
Giáo viên cho học sinh thi đua đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu của bài thơ.
Giáo viên nhận xét–Tuyên dương
4. Củng cố - dặn dò: 
Học sinh về nhà luyện đọc.
Chuẩn bị: “Thầy thuốc như mẹ hiền”.
Nhận xét tiết học 
Học sinh đọc từng đoạn.
– Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
 Học sinh đọc cả bài.
Học sinh nối tiếp đọc từng khổ thơ.
Học sinh đọc thầm phần chú giải.
 Hoạt động nhóm, lớp.
 Học sinh đọc đoạn 1.
Học sinh gạch dưới câu trả lời.
+Trụ bê-tông nhú lên – bác thợ làm việc, còn nguyên màu vôi gạch – rãnh tường chưa trát – ngôi nhà đang lớn lên.
+ Giàn giáo tựa cái lồng.
+ Trụ bê-tông nhú lên như một mầm cây.
+ Ngôi nhà như bài thơ.
+ Ngôi nhà như bức tranh.
+ Ngôi nhà như đứa trẻ.
+ Ngôi nhà tựa, thở.
+ Nắng đứng ngử quên.
+ Làn gió mang hương ủ đầy.
+ Ngôi nhà như đứa trẻ, lớn lên.
Cuộc sống náo nhiệt khẩn trương. Đất nước là công trường xây dựng lớn.
 Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS đọc diễn cảm	
Từng nhóm thi đua đọc diễn cảm.
Nêu đại ý.
 Thứ năm, ngày 1 tháng 12 năm 2016
LÀM VĂN: 
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI. ( TẢ HOẠT ĐỘNG ) 
I. Mục tiêu: 
- Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn(BT1).
- Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2).
- Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1.
+ HS: quan sát hoạt động của một người thân hoặc một người mà em yêu mến.
III. Hoạt động dạy- học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
Học sinh lần lượt đọc bài chuẩn bị: quan sát hoạt động của một người thân hoặc một người mà em yêu mến.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được cách tả hoạt động của người (các đoạn của bài văn, nội dung chính của từng đoạn, các chi tiết tả hoạt động).
 Bài 1:
• Câu mở đoạn.
••Nội dung từng đoạn.
• Tìm những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết được một đoạn văn (chân thật, tự nhiên), tả hoạt động của người (nhiệm vụ trọng tâm).
 Bài 2:	
 Giáo viên nhận xét chốt chân thật, tự nhiên.
4. Củng cố - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Luyện tập tả người: tả hoạt động”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Cả lớp nhận xét.
1 học sinh đọc bài 1 – Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân – trả lời câu hỏi.
Cả lớp nhận xét bổ sung ý, câu hay.
Các đoạn của bài văn.
+ Đoạn 1: Bác Tâm  loang ra mãi (Câu mở đoạn: Bác Tâm, mẹ của Thư đang chăm chú làm việc).
+ Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm – mảng đường được và rất đẹp, rất khéo (Câu mở đoạn: Mảng đường hình chữ nhật đen nhánh hiện lên).
+ Đoạn 3: Câu mở đoạn: Bác Tâm đứng lên vươn vai mấy cái liền.
· Tả hoạt động ngoại hình của bác Tâm khi đã vá xong mảng đường, đứng lên ngắm lại kết quả lao động của mình.
· Tay phải cầm búa, tay trái xép rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh. Bác đập đé đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng.
Viết một đoạn văn tả hoạt động của một người thân hoặc một người mà em yêu mến.
Học sinh đọc phần yêu cầu và gợi ý.
Học sinh làm bài.
Học sinh đọc lên đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Cả lớp nhận xét.
Đọc đoạn văn hay.
Phân tích ý hay
TOÁN: 	
TỈ SỐ PHẦN TRĂM. 
I. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm.
- Biết viết 1 số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.
- Bài tập : Bài 1, 2.
II. Chuẩn bị:
+ GV:Bảng quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân trong SGK.
+ HS: Bài soạn.
III. Hoạt động dạy- học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
Học sinh lên bảng làm BT
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Tỉ số phần trăm.
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu về tỉ số phần trăm (xuất phát từ tỉ số và ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm)
Giáo viên giới thiệu khái niệm về tỉ số phần trăm (xuất phát từ tỉ số) _ Giáo viên giới thiệu hình vẽ trên bảng.
	VD1:	25 : 100 = 25%
	25% là tỉ số phần trăm.
Giúp học sinh hiểu ý nghĩa tỉ số phần trăm.
VD2: 80 :400
	· Tỉ số phần trăm cho ta biết gì?
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nắm được quan hệ giữa tỉ số phần trăm và phân số. (phân số thập phân và phân số tối giản).
	  Bài 1:
Giáo viên chốt lại.
	  Bài 2:
Bài toán.
Viết tỉ số phần trăm
Giáo viên chốt cách tính tỉ số phần trăm.
Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
4. Củng cố - dặn dò: 
Dăn học sinh chuẩn bị bài trước ở nhà.
Chuẩn bị: Giải toán về tỉ số phần trăm.
Nhận xét tiết học 
Học sinh làm
Mỗi học sinh tính tỉ số giữa S trồng hoa và S vườn hoa.
Học sinh nêu: 25 : 100
Học sinh tập viết kí hiệu %
Học sinh đọc đề bài tập.
Viết tỉ số học sinh giởi so với toàn trường.
	80 : 400
Đổi phân số thập phân.
	80 : 400 = 
Viết thành tỉ số: = 20 : 100
® 20 : 100 = 20%
20% cho ta biết cứ 100 học sinh trong trường có 20 học sinh giỏi.
HS viết theo mẫu SGK
HS viết các số.
HS sửa bài.
 HS đọc đề.
HS làm bài 
HS nhận xét.
- HS nhắc lại
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:	 	 
TỔNG KẾT VỐN TỪ. 
I. Mục tiêu: 
- Nêu được 1 số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2. Tìm được 1 số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3( chọn 3 trong số 5 ý a,b,c,d,e ).
- Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Giấy khổ to, bảng phụ.
+ HS: SGK, xem bài học.
III. Hoạt động dạy- học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
3. Giới thiệu bài mới: “Tổng kết vốn từ”.
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh liệt kê được các từ ngữ chỉ người, tả hình dáng của người, biết đặt câu miêu tả hình dáng của một người cụ thể.
	Bài 1:
· Giáo viên chốt: treo bảng từ ngữ đã liệt kê.
 Bài 2:
Tìm thành ngữ, tục ngữ, ca dao
· Giáo viên chốt lại
 Bài 3:
· Giáo viên nhấn mạnh lại yêu cầu bài tập bằng 3 câu tả hình dáng.( tìm từ ngữ miêu tả )
+ Ông đã già, mái tóc bạc phơ.
+ Khuôn mặt vuông vức của ông có nhiều nếp nhăn nhưng đôi mắt ông vẫn tinh nhanh.	
+ Khi ông cầm bút say sưa vẽ nét mặt ông sáng lên như trẻ lại.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết đoạn văn.
	Bài 4:
Giáo viên chốt lại.
4. Củng cố- dặn dò: .
Chuẩn bị: “Tổng kết vốn từ” Nhận xét tiết học. 
Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh liệt kê ra nháp các từ ngữ tìm được.
Học sinh lần lượt nêu – Cả lớp nhận xét.
Học sinh sửa bài – Đọc hoàn chỉnh bảng từ.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc kỹ yêu cầu bài 2.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc theo nhóm.
Đại diện nhóm dán kết quả lên bảng và trình bày.
Cả lớp nhận xét .
Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Học sinh tự làm ra nháp.
Học sinh nối tiếp nhau diễn đạt các câu văn.
Cả lớp nhận xét.
Bình chọn đoạn văn hay.
Học sinh đọc yêu cầu bài 4.
- HS viết 1 đoạn văn.
- HS trình bày bài viết của mình.
Cả lớp nhận xét.
 Kĩ thuật : 
 LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUƠI GÀ
I/ Mục tiêu :
HS cần phải :
-Nêu được lợi ích của việc nuơi gà.
-Biết liên hệ với lợi ích của việc nuơi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu cĩ).
II/ Đồ dùng dạy học :
-Tranh ảnh minh họa các lợi ích của việc nuơi gà.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1: Tìm hiểu lợi ích của việc nuơi gà.
-Y/c :
-Chia nhĩm, y/c :
. Ích lợi của việc nuơi gà ?
3/ HĐ 2 : Đánh giá kquả học tập.
-Y/c :
. Em hãy kể tên các sản phẩm của chăn nuơi gà ?
. Nuơi gà đem lại những lợi ích gì ?
. Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt gà và trứng ?
4/ Củng cố, dặn dị :
-Chuẩn bị bài tiết sau Một số giống gà được nuơi nhiều ở nước ta.
-Nhận xét tiết học.
-Đọc SGK, qs các hình ảnh trong bài học và liên hệ với thực tiễn nuơi gà ở gia đình, địa phương.
-Các nhĩm thảo luận về lợi ích của việc nuơi gà.
-Đại diện nhĩm trình bày, lớp bổ sung.
+Cung cấp thịt, trứng dùng hằng ngày.
+Đem lại nguồn thu nhập cho gđ.
+Tận dụng nguồn thức ăn trong thiên nhiên.
+Cung cấp phân bĩn cho trồng trọt.
-HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
-Thịt, trứng, lơng, phân bĩn.
-HS nêu.
 Thứ sáu, ngày 2 tháng 12 năm 2016
TOÁN: 
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM. 
I. Mục tiêu:
- Biết cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
- Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
- Bài tập : Bài 1,2 (a,b ) ,3 .
II. Chuẩn bị:
+ GV:Phấn màu, bảng phụ. 
+ HS: Bảng con, SGK, VBT.
III. Hoạt động dạy- học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
2 học sinh nhắc lại bài trước).
3. Giới thiệu bài mới: Giải toán về tỉ số phần trăm.
vHoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số.
• Giáo viên cho học sinh đọc ví dụ – Phân tích.
· Đề bài yêu cầu điều gì?
• Đề cho biết những dữ kiện nào?
• Giáo viên chốt lại: thực hiện phép chia:
 315 : 600 = 0,505
 Nhân 100 và chia 100.
(0,525 ´ 100 : 100 = 52, 5 : 100)
 Tạo mẫu số 100 
• Giáo viên giải thích.
+ Học sinh nữ chiếm cứ 100 học sinh toàn trường thì học sinh nữ chiếm khoảng hơn 50 học sinh .
+ Đổi ký hiệu: 52,5 : 100 = 52,5% ® Ta có thể viết gọn:
 315 : 600 = 0,525 = 52,5%
VD2: HD HS tìm tỉ số phần trăm.
2,8 : 80 = 0,035
0,035 = 3,5 %
Đáp số : 3,5%
· Thực hành: Aùp dụng vào giải toán nội dung tỉ số phần trăm.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh vận dụng giải thích các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Bài 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh tìm tỉ số % khi biết tỉ số:
0,57 = 57% 0,3 0,234 1,35
· Giáo viên chốt lại.
	Bài 2: (a,b ,c )) 
Học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
a/ 19 và 30
 19 :30 = 0,6333= 63,33%
Bài 3:
- GV nhận xét
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số % của hai số.
4. Củng cố - dặn dò: 
Chuẩn bị: Luyện tập.
Dặn học sinh xem trước bài ở nhà.
Nhận xét tiết học 
Hát 
HS đọc VD1.
Học sinh tính tỉ số phần trăm giữa học sinh nữ và học sinh toàn trường.
Học sinh toàn trường: 600.
Học sinh nữ: 315.
Học sinh làm bài theo nhóm.
Học sinh nêu cacùh làm của từng nhóm.
Các nhóm khác nhận xét.
Học sinh nêu quy tắc qua bài tập.
+ Chia 315 cho 600.
+ Nhân với 100 và v

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 15.doc