Thứ 2
12.12 Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lịch sử Buôn Chư-Lênh đón cô giáo
Luyện tập
Hợp tác với những người xung quanh
Chiến thắng biên giới Thu Đông 1950
Thứ 3
13.12 L.từ và câu
Toán
Khoa học MRVT: Hạnh phúc
Luyện tập chung
Thủy tinh
Thứ 4
14.12 Tập đọc
Toán
Làm văn
Địa lí Về ngôi nhà đang xây
Luyện tập chung
Luyện tập tả người ( Tả hoạt động )
Thương mại và du lịch
Thứ 5
15.12 Chính tả
Toán
Kể chuyện
Phân biệt âm đầu tr – ch, Dấu: hỏi - ngã
Giải toán về tìm tỉ sớ phần trăm
Kể chuyện đã nghe hoặc đã đọc
Thứ 6
16.12 L.từ và câu
Toán
Khoa học
Làm văn Tổng kết vốn từ
Luyện tập
Cao su
Luyện tập tả người ( Tả hoạt động )
h . II. Chuẩn bị: GV : - Phiếu thảo luận nhóm. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 34’ 16’ 7’ 7’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Nêu những việc em đã làm thể hiện thái độ tôn trọng phụ nữ. 3. Giới thiệu bài mới: Hợp tác với những người xung quanh. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống ( trang 25 SGK) Phương pháp: Động não, đàm thoại, giảng giải. Yêu cầu học sinh xử lí tình huống theo tranh trong SGK. Yêu cầu học sinh chọn cách làm hợp lí nhất. Kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung : người thì giữ cây, người lấp đất, người rào cây Để cây được trồng ngay ngắn, thẳng hàng, cần phải biết phối hợp với nhau . Đó là một biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh . v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Yêu cầu học sinh thảo luận các nội dung BT 1 . + Theo em, những việc làm nào dưới đây thể hiện sự hợp tác với những người xung quanh ? - Kết luận : Để hợp tác với những người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc công việc với nhau; hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung , tránh các hiện tượng việc của ai người nấy biết hoặc để người khác làm còn mình thì chơi , v Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ ( BT 2) Phương pháp: Thuyết trình. - GV kết luận từng nội dung : (a) , ( d) : tán thành ( b) , ( c) : Không tán thành - GV yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ (SGK) v Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp . Phương pháp: Thực hành. Yêu cầu từng cặp học sinh thực hành nội dung SGK , trang 27 Nhận xét, khuyến khích học sinh thực hiện theo những điều đã trình bày. 5. Tổng kết - dặn dò: Thực hiện những nội dung được ghi ở phần thực hành (SGK/ 27). Chuẩn bị: Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2). Nhận xét tiết học. Hát 2 học sinh nêu. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh suy nghĩ và đề xuất cách làm của mình. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - Cả lớp nhận xét, bổ sung . Hoạt động nhóm 4. Thảo luận nhóm 4. Trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động lớp, cá nhân. - HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với từng ý kiến . - HS giải thích lí do Hoạt động nhóm đôi. Học sinh thực hiện. Đại diện trình bày kết quả trước lớp. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG * * * RÚT KINH NGHIỆM Tiết 15 : LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU ĐÔNG 1950 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết: Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới thu đông 1950. - Thời gian, địa điểm, diễn biến sơ giản và ý nghĩa của chiến dịch Biên giới 1950. 2. Kĩ năng: - Rèn sử dụng lược đồ chiến dịch biên giới để trình bày diễn biến. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh về tinh thần chịu đựng gian khổ trong mọi hoàn cảnh. II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. (chỉ biên giới Việt-Trung). Lược đồ chiến dịch biên giới. Sưu tầm tư liệu về chiến dịch biên giới. + HS: SGV, sưu tầm tư liệu chiến dịch biên giới. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 10’ 12’ 3’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Thu Đông 1947, Việt Bắc “Mồ chôn giặc Pháp”. Nêu diễn biến sơ lược về chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947? Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947? Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: Chiến thắng biên giới thu đông 1950. 4. Phát triển các hoạt động: 1. Nguyên nhân địch bao vây Biên giới v Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu lí do địch bao vây biên giới. Phương pháp: Thực hành, giảng giải. Giáo viên sử dụng bản đồ, chỉ đường biên giới Việt – Trung, nhấn mạnh âm mưu của Pháp trong việc khóa chặt biên giới nhằm bao vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc, cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân ta. Lưu ý chỉ cho học sinh thấy con đường số 4. Giáo viên cho học sinh xác định biên giới Việt – Trung trên bản đồ. Hoạt động nhóm đôi: Xác định trên lược đồ những điểm địch chốt quân để khóa biên giới tại đường số 4. ® Giáo viên treo lược đồ bảng lớp để học sinh xác định. Sau đó nêu câu hỏi: + Nếu không khai thông biên giới thì cuộc kháng chiến của nhân dân ta sẽ ra sao? ® Giáo viên nhận xét + chốt: Địch bao vây biên giới để tăng cường lực lượng cô lập căn cứ Việt Bắc. 2. Tạo biểu tượng về chiến dịch Biên Giới. v Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) Mục tiêu: Học sinh nắm thời gian, địa điểm, diễn biến và ý nghĩa chiến dịch. Biên Giới thu đông 1950. Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận. Để đối phó với âm mưu của địch, TW Đảng dưới sự lãnh đạo của Bác Hồ đã quyết định như thế nào? Quyết định ấy thể hiện điều gì? + Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch Biên Giới thu đông 1950 diễn ra ở đâu? + Hãy thuật lại trận đánh ấy? ® Giáo viên nhận xét + nêu lại trận đánh (có chỉ lược đồ). + Em có nhận xét gì về cách đánh của quân đội ta? + Kết quả của chiến dịch Biên Giới thu đông 1950? + Nêu ý nghĩa của chiến dịch Biên Giới thu đông 1950? Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập. Làm theo 4 nhóm. + Nêu điểm khác nhau chủ yếu nhất giữa chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 và chiến dịch Biên Giới thu đông 1950? + Em có suy nghĩ gì về tấm gương anh La Văn Cầu? + Hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên Giới gơi cho em suy nghĩ gì? + Việc bộ đội ta nhường cơm cho tù binh địch trong chiến dịch Biên Giới thu đông 1950 giúp em liên tưởng đến truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc Việt nam? ® Giáo viên nhận xét. ® Rút ra ghi nhớ. v Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Phương pháp: Hỏi đáp, động não. Thi đua 2 dãy chỉ lược đồ, thuật lại chiến dịch Biên Giới thu đông 1950. ® Giáo viên nhận xét ® tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên Giới”. Nhận xét tiết học Hát Hoạt động lớp. 2 em trả lời ® Học sinh nhận xét. Họat động lớp. Học sinh lắng nghe và quan sát bản đồ. 3 em học sinh xác định trên bản đồ. Học sinh thảo luận theo nhóm đôi. ® 1 số đại diện nhóm xác định lược đồ trên bảng lớp. Học sinh nêu Hoạt động lớp, nhóm. Học sinh thảo luận nhóm đôi. → Đại diện 1 vài nhóm trả lời. → Các nhóm khác bổ sung. Học sinh thảo luận nhóm bàn. ® Gọi 1 vài đại diện nhóm nêu diễn biến trận đánh. ® Các nhóm khác bổ sung. Quá trình hình thành cách đánh cho thấy tài trí thông minh của quân đội ta. Học sinh nêu. - Ý nghĩa: + Chiến dịch đã phá tan kế hoạch “khóa cửa biên giới” của giặc. + Giải phóng 1 vùng rộng lớn. + Căn cứ đi a Việt Bắc được mở rộng. + Tình thế giữa ta và địch thay đổi: ta chủ động, địch bị động. Học sinh bốc thăm làm phần câu hỏi bài tập theo nhóm. ® Đại diện các nhóm trình bày. ® Nhận xét lẫn nhau. Hoạt động lớp. Hai dãy thi đua. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG * * * RÚT KINH NGHIỆM Tiết 29 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: hạnh phúc I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là hạnh phúc, là một gia đình hạnh phúc. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng mở rộng hệ thống hóa vốn từ hạnh phúc. - Biết đặt câu những từ chứa tiếng phúc. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tình cảm gia đình đầm ấm hạnh phúc. II. Chuẩn bị: + GV: Từ điển từ đồng nghĩa, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học, bảng phụ. + HS: Xem trước bài, từ điển Tiếng Việt. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 15’ 10’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: • Học sinh sửa bài tập. Lần lượt học sinh đọc lại bài làm. • Giáo viên chốt lại – cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: - Trong tiết luyện từ và câu gắn với chủ điểm vì hạnh phúc con người hôm nay, các em sẽ học MRVT “Hạnh phúc”. Tiết học sẽ giúp các em làm giàu vốn từ về chủ điểm này. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu thế nào là hạnh phúc, là một gia đình hạnh phúc. Mở rộng hệ thống hóa vốn từ hạnh phúc. Phương pháp: Cá nhân, bút đàm. * Bài 1: + Giáo viên lưu ý học sinh cà 3 ý đều đúng – Phải chọn ý thích hợp nhất. ® Giáo viên nhận xét, kết luận: Hạnh phúc là trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện. * Bài 2, 3: + Giáo viên phát phiếu cho các nhóm, yêu cầu học sinh sử dụng từ điển làm BT3. · Lưu ý tìm từ có chứa tiếng phúc (với nghĩa điều may mắn, tốt lành). · Giáo viên giải nghĩa từ, có thể cho học sinh đặt câu. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết đặt câu những từ chứa tiếng phúc. Phương pháp: Nhóm đôi, đàm thoại. * Bài 4: - GV lưu ý : + Có nhiều yếu tố tạo nên hạnh phúc, chú ý chọn yếu tố nào là quan trọng nhất . Yếu tố mà gia đình mình đang có Yếu tố mà gia đình mình đang thiếu . ® Giáo viên chốt lại : Tất cả các yếu tố trên đều có thể đảmbảo cho gia đình sống hạnh phúc nhưng mọi người sống hòa thuận là quan trọng nhất vì thiếu yếu tố hòa thuận thì gia đình không thể có hạnh phúc . → Nhận xét + Tuyên dương. · Dẫn chứng bằng những mẫu chuyện ngắn về sự hòa thuận trong gia đình. v Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Phương pháp: Động não, thi đua. Mỗi dãy 3 em thi đua tìm từ thuộc chủ đề và đặt câu với từ tìm được. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Tổng kết vốn từ”. - Nhận xét tiết học Hát Cảø lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. Bài 1: 1 học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm bài cá nhân. Sửa bài – Chọn ý giải nghĩa từ “Hạnh phúc” (Ý b). Cả lớp đọc lại 1 lần. Bài 2, 3: Học sinh nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm. ® Học sinh làm bài theo nhóm bàn. Học sinh dùng từ điển làm bài. Học sinh thảo luận ghi vào phiếu. Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét. Sửa bài 2. Đồng nghĩa với Hạnh phúc: sung sướng, may mắn. Trái nghĩa với Hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ. Sửa bài 3. Phúc ấm: phúc đức của tổ tiên để lại. Phúc lợi, phúc lộc, phúc phận, phúc trạch, phúc thần, phúc tịnh. Hoạt động nhóm, lớp. Yêu cầu học sinh đọc bài 4. Học sinh dựa vào hoàn cảnh riêng của mình mà phát biểu .Học sinh nhận xét. Học sinh nhận xét. RÚT KINH NGHIỆM Tiết 29 : KHOA HỌC Thủy tinh I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phát hiện một số tính chất và công dụng của thủy tinh thông thường. 2. Kĩ năng: - Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ta thủy tinh. - Nêu được tính chất và công dụng của thủy tinh chất lượng cao. 3. Thái độ: - Luôn có ý thức giữ gìn vật dụng trong nhà. II. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽtrong SGK trang 60, 61 + Vật thật làm bằng thủy tinh. - HSø: SGK, sưu tầm đồ dùng làm bằng thủy tinh. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 10’ 10’ 10’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Xi măng. Giáo viên yêu cầu 3 học sinh chọn hoa mình thích. Giáo viên nhận xét – cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Thủy tinh. 4. Phát triển các hoạt động: 1. Phát hiện một số tính chất và công dụng của thủy tinh thông thường. v Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận Phương pháp: Quan sát, thảo luận, đàm thoại. * Bước 1: Làm việc theo cặp, trả lời theo cặp. *Bước 2: Làm việc cả lớp. Giáo viên chốt. + Thủy tinh trong suốt, cứng nhưng giòn, dễ vỡ. Chúng thường được dùng để sản xuất chai, lọ, li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, kính xây dựng, 2. Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thủy tinh. Nêu được tính chất và công dụng của thủy tinh. v Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin . Phương pháp: Thảo luận đàm thoại, giảng giải. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. * Bước 2: Làm việc cả lớp. Giáo viên chốt: Thủy tinh được chế tạo từ cát trắng và một số chất khác . Loại thủy tinh chất lượng cao (rất trong, chịu được nóng lạnh, bền , khó vỡ) được dùng làm các đồ dùng và dụng cụ dùng trong y tế, phòng thí nghiệm và những dụng cụ quang học chất lượng cao. v Hoạt động 3: Củng cố. Nhắc lại nội dung bài học. Giáo viên nhận xét + Tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: Cao su. Nhận xét tiết học . Hát Học sinh trả lới cá nhân. Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm đôi, lớp. Học sinh quan sát các hình trang 60 và dựa vào các câu hỏi trong SGK để hỏi và trả lời nhau theo cặp. Một số học sinh trình bày trước lớp kết quả làm việc theo cặp. Dựa vào các hình vẽ trong SGK, học sinh có thể nêu được: + Một số đồ vật được làm bằng thủy tinh như: li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống đựng thuốc tiêm, cửa kính, chai, lọ, + Dựa vào kinh nghiệm đã sử dụng các đồ vật bằng thủy tinh, Học sinh có thể phát hiện ra một số tính chất của thủy tinh thông thường như: trong suốt, bị vỡ khi va chạm mạnh hoặc rơi xuống sàn nhà. Hoạt động nhóm, cá nhân. Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận các câu hỏi trang 55 SGK. Đại diện mỗi nhóm trình bày một trong các câu hỏi trang 61 SGK, các nhóm khác bổ sung. Dự kiến: Câu 1 : Tính chất: Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ , không cháy, không hút ẩm và không bị a-xít ăn mòn. Câu 2 : Tính chất và công dụng của thủy tinh chất lượng cao: rất trong, chịu được nóng, lạnh, bền, khó vỡ, được dùng làm bằng chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng ý tế, kính xây dựng, kính của máy ảnh, ống nhòm, - Lớp nhận xét. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG * * * RÚT KINH NGHIỆM Tiết 30 : TẬP ĐỌC Về ngôi nhà đang xây I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc bài thơ (thể thơ tự do) trôi chảy, lưu loát, ngắt giọng đúng. Đọc diễn cảm bài thơ với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tính cảm vui, trải dài ở 2 dòng thơ cuối. 2. Kĩ năng: - Thông qua hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà đang xây. Ca ngợi cuộc sống lao động trên đất nước ta. 3. Thái độ: - Yêu quí thành quả lao động, luôn trân trọng và giữ gìn. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh phóng to, bảng phụ ghi những câu luyện đọc. + HS: Bài soạn. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 34’ 10’ 10’ 10’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Buôn Chư-Lênh đón cô giáo. Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, trực quan. Luyện đọc. Giáo viên rút ra từ khó. Rèn đọc: giàn giáo, trụ bê tông, cái bay. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. Phương pháp: Bút đàm, thảo luận nhóm, đàm thoại. + Tìm hiểu bài. · Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1. + Câu 1: Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh ngôi nhà đang xây? + Câu 2: Những hình ảnh nói lên vẽ đẹp của ngôi nhà ? + Câu 3: Tìm những hình ảnh nhân hóa làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động, gần gũi? + Câu 4: Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta? v Hoạt động 3: Rèn học sinh đọc diễn cảm. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. Giáo viên đọc diễn cảm. Cho học sinh luyện đọc diễn cảm. Giáo viên chốt: Thông qua hình ảnh và sống động của ngôi nhà đang xây, ca ngợi cuộc sống lao động trên đất nước ta. v Hoạt động 4: Củng cố. Giáo viên cho học sinh thi đua đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu của bài thơ. Giáo viên nhận xét–Tuyên dương 5. Tổng kết - dặn dò: Học sinh về nhà luyện đọc. Chuẩn bị: “Thầy thuốc như mẹ hiền”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh đọc từng đoạn. Học sinh đặt câu hỏi – Học sinh khác trả lời. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh khá giỏi đọc cả bài. Học sinh nối tiếp đọc từng khổ thơ. Học sinh đọc thầm phần chú giải. Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh đọc đoạn 1. Học sinh gạch dưới câu trả lời. Dự kiến: trụ bê-tông nhú lên – bác thợ làm việc, còn nguyên màu vôi gạch – rãnh tường chưa trát – ngôi nhà đang lớn lên. Dự kiến: + Giàn giáo tựa cái lồng. + Trụ bê-tông nhú lên như một mầm cây. + Ngôi nhà như bài thơ. + Ngôi nhà như bức tranh. + Ngôi nhà như đứa trẻ. Dự kiến: + Ngôi nhà tựa, thở. + Nắng đứng ngử quên. + Làn gió mang hương ủ đầy. + Ngôi nhà như đứa trẻ, lớn lên. Dự kiến: cuộc sống náo nhiệt khẩn trương. Đất nước là công trường xây dựng lớn. Hoạt động lớp, cá nhân. Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm. Từng nhóm thi đua đọc diễn cảm. Nêu đại ý. - Học sinh thi đua 2 dãy. - Lớp nhận xét. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG * * * RÚT KINH NGHIỆM Tiết 29 : TẬP LÀM VĂN Luyện tập tả người ( tả hoạt động) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được cách tả hoạt động của người (các đoạn của bài văn, nội dung chính của từng đoạn, các chi tiết tả hoạt động). 2. Kĩ năng: - Viết được một đoạn văn (chân thật, tự nhiên), tả hoạt động của người (nhiệm vụ trọng tâm). 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ ghi sẵn lời giải của bài tập 1. + HS: Bài tập chuẩn bị: quan sát hoạt động của một người thân hoặc một người mà em yêu mến. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 33’ 10’ 18’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh lần lượt đọc bài chuẩn bị: quan sát hoạt động của một người thân hoặc một người mà em yêu mến. Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được cách tả hoạt động của người (các đoạn của bài văn, nội dung chính của từng đoạn, các chi tiết tả hoạt động). Phương pháp: Bút đàm, đàm thoại. * Bài 1: • Câu mở đoạn. ••Nội dung từng đoạn. •+ Tìm những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết được một đoạn văn (chân thật, tự nhiên), tả hoạt động của người (nhiệm vụ trọng tâm). Phương pháp: Bút đàm, đàm thoại. * Bài 2: • Giáo viên nhận xét chốt chân thật, tự nhiên. v Hoạt động 3: Củng cố. Phướng pháp: Thi đua. Tổng kết rút kinh nghiệm. 5. Tổng kết - dặn dò: Hoàn tất bài tập 3û. Chuẩn bị: “Luyện tập tả người: tả hoạt động”. Nhận xét tiết học. Hát Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. 1 học sinh đọc bài 1 – Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân – trả lời câu hỏi. Cả lớp nhận xét bổ sung ý, câu hay. Các đoạn của bài văn. + Đoạn 1: Bác Tâm loang ra mãi (Câu mở đoạn: Bác Tâm, mẹ của Thư đang chăm chú làm việc). + Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm – mảng đường được và rất đẹp, rất khéo (Câu mở đoạn: Mảng đường hình chữ nhật đen nhánh hiện lên). + Đoạn 3: Câu mở đoạn: Bác Tâm đứng lên vươn vai mấy cái liền. · Tả hoạt động ngoại hình của bác Tâm khi đã vá xong mảng đường, đứng lên ngắm lại kết quả lao động của mình. · Tay phải cầm búa, tay trái xép rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh. Bác đập đé đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng. Hoạt động cá nhân. Viết một đoạn văn tả hoạt động của một người thân hoặc một người mà em yêu mến. Học sinh đọc phần yêu cầu và gợi ý. Học sinh làm bài. Học sinh đọc lên đoạn văn đã hoàn chỉnh. Cả lớp nhận xét. Quan sát và ghi lại kết quả quan sát của em bé đang độ tuổi tập đi, tập nói. Hoạt động lớp. Đọc đoạn văn hay. Phân tích ý hay RÚT KINH NGHIỆM Tiết 15 : ĐỊA LÍ Thương mại và du lịch I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Nắm được khái niệm sơ lược về thương mại, nội thương, ngoại thương, vai trò của ngành thương mại trong đời sống và sản xuất. 2. Kĩ năng: + Xác định trên bản đồ các trung tâm thương mại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, các trung tâm du lịch lớn ở nước ta. - Nắm được tình hình phát triển du lịch ở nước ta. 3. Thái độ: + Thấy được mối quan hệ giữa sản xuất và hoạt động xuất nhập khẩu, giữa điều kiện và tình hình phát triển du lich. II. Chuẩn bị: + GV
Tài liệu đính kèm: