NGÀY MÔN BÀI DẠY
Thứ 2
22/8
2016 Đạo Đức
Tập đọc
Toán
Lịch sử Em là học sinh lớp 5
Thư gửi các học sinh
Ôn tập Khái niệm về phân số
“ Bình Tây Đại nguyên soái “ Trương Định
Thứ 3
23/ 8 Toán
Chính tả
L.Từ & câu
Khoa học Ôn tập : Tính chất cơ bản của phân số
Nghe-viết : Việt Nam thân yêu
Từ đồng nghĩa
Sự sinh sản
Thứ 4
24/ 8 Toán
Địa lí
Kể chuyện
Tập đọc Ôn tập : So sánh hai phân số
Việt Nam đất nước chúng ta
Lý Tự Trọng
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
Thứ 5
25/ 8 Làm văn
Toán
L.Từ & câu
KỸ THUẬT Cấu tạo của bài văn tả cảnh
Ôn tập : So sánh hai phân số (TT)
Luyện tập về từ đồng nghĩa
Đính khuy hai lỗ
Thứ 6
26/ 8 Toán
Làm văn
Khoa học
SHTT Phân số thập phân
Luyện tập tả cảnh
Nam hay nữ
Kiểm điểm công việc tuần qua
u trên cơ thể,đặc biệt là ở các chỗ kín sẽ gây ra điều gì ? + Vậy ở lứa tuổi này, chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh bị mụn “trứng cá” ? + Bước 2: -GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một ý kiến ngắn gọn để trình bày câu hỏi nêu trên. - Học sinh trình bày ý kiến. -GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng + Nêu tác dụng của từng việc làm đã kể trên. -Rửa mặt bằng nước sạch, tắm rửa, gội đầu, thay đổi quần áo thường xuyên , -GV chốt ý (SGV- Tr 41) - Hoạt động 2 : Đọc SGK -HS đọc lại đoạn đầu trong mục Bạn cần biết Tr 19 / SGK. -Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo luận. + Bước 1 : (làm việc theo nhóm) _GV yêu cầu các nhóm quan sát H 4, 5 , 6 , 7 Tr 19 SGK và trả lời câu hỏi +Chỉ và nói nội dung từng hình +Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì ? - Các nhóm q.sát và trả lỡi - HS khác nhận xét + Bước 2: ( làm việc theo nhóm) - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV khuyến khích HS đưa thêm ví dụ về những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ ® Giáo viên chốt: Ở tuổi dậy thì, chúng ta cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập TDTT, vui chơi giải trí lành mạnh; tuyệt đối không sử dụng các chất gây nghiện như thuốc lá, rượu; không xem phim ảnh hoặc sách báo không lành mạnh 3. Củng cố-Dặn dò: - Chuẩn bị: Thực hành :Nói “Không”đối với các chất gây nghiện . - Nhận xét tiết học Ngµy so¹n: 10/9/2009 Ngµy d¹y:Thø s¸u/11/09/2009 Toán (Tiết 20) LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỷ số”. - Bài tập cần làm : Bài 1 ; 2 ; 3. II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ III. Các hoạt động: Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß 1. Bài cũ: Luyện tập - Kiểm tra cách giải các dạng toán liên quan đến - 2 học sinh - HS sửa bài 4 (SGK) - Lần lượt HS nêu tóm tắt - Sửa bài. Giáo viên nhận xét - cho điểm. - Lớp nhận xét. 2. Bài mới: Luyện tập Bài 1: - 2 học sinh đọc đe.à - Giáo viên gợi ý để học sinh tìm hiểu các nội dung: - Phân tích đề và tóm tắt. - Tóm tắt đề: + Tổng số nam và nữ là 28 HS. + Tỉ số của số nam và số nữ là 2 / 5. - Phân tích đề: - Học sinh nhận dạng. - Nêu phương pháp giải. - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh nêu. - Học sinh giải. - Học sinh sửa bài. - Lần lượt học sinh nêu công thức dạng Tổng và Tỉ. GV nhận xét chốt cách giải. Bài 2 -GV gợi mở để đưa về dạng “Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó”. -Lần lượt học sinh phân tích và nêu cách tóm tắt. -HS giải. Giáo viên nhận xét - chốt lại. - Lớp nhận xét. Bài 3 - Học sinh đọc đề - Phân tích đề,ø tóm tắt và chọn cách giải. - Học sinh giải. - Học sinh sửa bài. Giáo viên chốt lại các bước giải của 2 bài. - Lớp nhận xét. 3. Củng cố: - Hoạt động cá nhân (thi đua ai nhanh hơn). - Học sinh nhắc lại cách giải dạng toán vừa học. - Học sinh còn lại giải ra nháp. 4. Dặn dò: -Chuẩn bị: Ôn bảng đơn vị đo độ dài. - Nhận xét tiết học. **************************************** Tập làm văn (Tiết 8) KIỂM TRA VIẾT I. Mục tiêu: - Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. - Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. - Giáo dục tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: Giấy kiểm tra III. Các hoạt động: Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß 1. Bài cũ: Nêu cấu tạo 1 bài văn tả cảnh. 2. Bài mới: - Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra. - Hoạt động lớp - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa. - 1 học sinh đọc đề kiểm tra - Giáo viên gợi ý : chọn 1 đề em thích 1. Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong 1 vườn cây. 2. Tả cảnh buổi sáng trong 1 công viên em biết. 3. Tả cảnh buổi sáng trên cánh đồng quê hương em. 4. Tả cảnh buổi sáng trên nương rẫy ở vùng quê em. 5. Tả cảnh buổi sáng trên đường phố em thường đi qua. 6. Tả 1 cơn mưa em từng gặp. 7. Tả ngôi trường của em. - Giáo viên giải đáp những thắc mắc của học sinh nếu có. - Học sinh chọn một trong những đề thể hiện qua tranh và chọn thời gian tả. *-Hoạt động 2: Học sinh làm bài. HS viết bài vào giấy KT. 3. Củng cố-Dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập báo cáo thống kê”. ******************************************** Địa lý (Tiết 4) SÔNG NGÒI I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam. -Xác lập được mối quan hệ địa lý đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn, mùa khô nước sông hạ thấp. - Chỉ được vị trí một số con sông : Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cà Mau, Cả trên bản đồ (lược đồ ). - HS khá, giỏi: + Giải thích được vì sao sông ở miền Trung ngắn và dốc. + Biết những ảnh hưởng do nước sông lên, xuống theo mùa tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta : mùa nước cạn gây thiếu nước, mùa nước lên cung cấp nhiều nước song thường có lũ lụt gây thiệt hại. II. Chuẩn bị: Bản đồ tự nhiên. Tìm hiểu trước về đặc điểm của những con sông, kênh ở địa phương III. Các hoạt động: Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß 1. Bài cũ: “Khí hậu”. - Nêu câu hỏi + Trình bày sơ nét về đặc điểm khí hậu nước ta? - Học sinh trả lời (kèm chỉ lược đồ, bản đồ) + Nêu lý do khiến khí hậu Nam -Bắc khác nhau rõ rệt? + Khí hậu nhiệt đới gió mùa ảnh hưởng như thế nào đến đời sống sản xuất của nhân dân ta? 4. Bài mới: a . Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc: - Hoạt động 1: (làm việc cá nhân hoặc theo cặp) - Hoạt động cá nhân, lớp. + Bước 1: - HS lµm vµo VBT - Mỗi học sinh nghiên cứu SGK, trả lời: + Nước ta có nhiều hay ít sông? - Nhiều sông + Kể tên và chỉ trên lược đồ H.1 vị trí một số con sông ở Việt Nam? Ở miền Bắc và miền Nam có những con sông lớn nào? - Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà, sông Cầu, sông Thái Bình - Miền Nam: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai - Miền Trung có sông nhiều nhưng phần lớn là sông nhỏ, ngắn, dốc lớn hơn cả là sông Cả, sông Mã, sông Đà Rằng + Vì sao sông miền Trung thường ngắn và dốc? - Vì vị trí miền Trung hẹp, núi gần biển. + Bước 2: - Học sinh trình bà - Sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời - Chỉ trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam các con sông chính ở SG Chốt ý: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước. GV kÕt hỵp GD m«i trêng -Vài HS lặp lạ 2 . Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa . - Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) - Hoạt động nhóm, lớp + Bước 1: HS lµm vµo VBT - Hoàn thành bảng sau: + Bước 2: Thời gian Chế độ nước sông Đặc điểm Aûnh hưởng đến đời sống và sx Mùa mưa Mùa khô - Học sinh đọc SGK, quan sát hình 2, 3, thảo luận và trả lời: - Sửa chữa, hoàn thiện câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày. Chốt ý: “Sự thay đổi chế độ nước theo mùa do sự thay đổi của chế độ mưa theo mùa gây nên, gây nhiều khó khăn cho đời sống và sản xuất về giao thông trên sông, hoạt động của nhà máy thủy điện, mùa màng và đời sống đồng bào ven sông”. - Nhóm khác bổ sung. - Lặp lạ - Nước sông vào mùa lũ , mùa cạn như thế nào? Tại sao? - Thường có màu rất đục do trong nước có chứa nhiều bùn, cát (phù sa) vào mùa lũ. Mùa cạn nước trong hơn. Vì nhiều lớp đất trên mặt bị bào mòn đưa xuống lòng sông làm sông có nhiều phù s Chốt ý: 3/4 diện tích đất liền nước ta là đồi núi, độ dốc lớn. Nước ta lại có nhiều mưa và mưa lớn tập trung theo mùa, đã làm cho đất đai miền núi ngày càng xấu đi nếu rừng bị mất thì đất càng bị bào mòn mạnh. - Nghe. 3. Vai trò của sông ngòi - Hoạt động 3: (làm việc cả lớp) - Bồi đắp nên nhiều đồng bằng, cung cấp nước cho đồng ruộng và là đường giao thông quan trọng,cungcấp nhiều tôm cá và là nguồn thủy điện rất lớn. - Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam: + Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng. + Vị trí nhà máy thủy điện Hòa Bình và Trị An. - Học sinh chỉ trên bản đồ ở SGK. 3.Củng cố: - Hoạt động nhóm, lớp. - Thi ghép tên sông vào vị trí sông trên lược đồ. - Nhận xét, đánh giá 4. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Vùng biển nước ta”. - Nhận xét tiết học. **************************************************************LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 5b- TUẦN 5 NĂM HỌC: 2009 – 2010. Thứ ngày Môn Tiết Bài dạy ĐDDH HAI 14/9 2009 CC 5 Sinh hoạt đầu tuần. TĐ 9 Một chuyên gia máy xúc. Bảng phụ, tranh m.họa T 21 Ôn tập : Bảng đơn vị đo độ dài. Bảng phụ, ĐĐ 5 Có chí thì nên (tiết 1). Một số mẩu chuyện, KH 9 Thực hành: Nói “Không” đối với các chất gây nghiện. Hình ở SGK, ... BA 15/9 2009 T 22 Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng. Bảng phụ, bảng nhóm KC 5 KC đã nghe, đã đọc. Sách báo LTVC 9 Mở rộng vốn từ: Hòa bình. Bảng phụ, bảng nhóm LS 5 Phan Bội Châu và phong trào Đông du. Hình ảnh trong SGK, TƯ 16/9 2009 TĐ 10 Ê-mi-li, con Bảng phụ, tranh m. họa,.. T 23 Luyện tập. Bảng phụ, bảng nhóm,... TLV 9 Luyện tập làm báo cáo thống kê. Bảng phụ, bảng nhóm,... CT 5 Nghe-viết : Một chuyên gia máy xúc. Bảng phụ, bảng nhóm, ... NĂM 17/9 2009 T 24 Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông. Bảng phụ, bảng nhóm, ... LTVC 10 Từ đông âm. Bảng phụ,bảng nhóm,... KH 10 Thực hành: Nói “Không” đối với các chất gây nghiện (tiếp theo). Hình ở SGK,... ÂN 5 Ôn tập bài hát: Hãy giữ cho em bầu trời xanh. Tập đọc nhạc: TĐN số 2 Nhạc cụ quen dùng SÁU 18/9 2009 T 25 Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích. Bảng phụ,bảng nhóm,... TLV 10 Trả bài văn tả cảnh . Bảng phụ, ĐL 5 Vùng biển nước ta Bản đồ ĐLTN VN, SH 5 Sinh hoạt cuối tuần TuÇn 5 Ngµy so¹n : 13/9/2009 Ngµy d¹y: Thø hai/14/9/2009 TẬP ĐỌC: ( TIẾT 9 ) MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu gnhị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. - Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). - Giáo dục học sinh yêu hòa bình, tình đoàn kết hữu nghị. II. Chuẩn bị: - Tranh phóng to (SGK) - Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ: cầu Mỹ Thuận, nhà máy thuỷ điện Hòa Bình. III. Các hoạt động: Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß 1. Bài cũ: Bài ca về trái đất - Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và bốc thăm trả lời câu hỏi. - Hình ảnh trái đất có gì đẹp? - Giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh, có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn trên sóng. - Bài thơ muốn nói với em điều gì? Giáo viên cho điểm, nhận xét 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn chia đoạn - Sửa lỗi đọc cho học sinh - Dự kiến: “tr - s” - Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi. - Học sinh nhận xét - Hoạt động lớp, cá nhân - Học sinh lắng nghe - Xác định được tựa bài - Chia 2 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu . giản dị, thân mật + Đoạn 2: Còn lại - Lần lượt 6 học sinh (dự kiến) - Học sinh gạch dưới từ có âm tr - s - Lần lượt học sinh đọc từ câu Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp - Tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh đọc đoạn 1 + Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu? - Dự kiến: Công trường, tình bạn giữa những người lao động. + Tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây? - Học sinh tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây bằng tranh. - Học sinh nêu nghĩa từ chất phác. + Vì sao người ngoại quốc này khiến anh phải chú ý đặc biệt? - Dự kiến: Học sinh nêu lên thái độ, tình cảm của nhân vật + Có vóc dáng cao lớn đặc biệt + Có vẻ mặt chất phác + Dáng người lao động + Dễ gần gũi Giáo viên chốt lại : Tất cả từ con người ấy gợi lên ngay từ đầu cảm giác giản dị, thân mật. - Nêu ý đoạn 1 * Những nét giản dị thân mật của người ngoại quốc - Tiếp tục tìm hiểu đoạn 2 - Học sinh lần lượt đọc đoạn 2 - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi các câu hỏi sau: - Học sinh nhận phiếu + thảo luận + báo cáo kết quả - Học sinh gạch dưới những ý cần trả lời + Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào? - Dự kiến: ánh mắt, nụ cười, lời đối thoại như quen thân Giáo viên chốt: Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp (VN và Liên Xô trước đây) diễn ra rất thân mật. + Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? - Dự kiến: + Cái cánh tay của người ngoại quốc + Lời nói: tôi anh + Ăn mặc Giáo viên chốt lại - Dự kiến: Thân mật, thân thiết, giản dị, gần gũi. Tình hữ nghị * Tình cảm thân mật thể hiện tình hữu nghị giữa Nga và Việt Nam - Hoạt động nhóm, cá nhân, cả lớp + Những chi tiết đó nói lên điều gì? Giáo viên chốt lại - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2 * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễncảm, rút đại ý. - Rèn đọc diễn cảm - Học sinh lần lượt đọc từng đoạn - Rèn đọc câu văn dài “ Aùnh nắng êm dịu” - Nêu cách đọc - Nhấn giọng từ trong đoạn Ánh nắng ban mai nhạt loãng/ rải trên vùng đất đỏ công trường/ tạo nên một hòa sắc êm dịu.// - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm câu, đoạn, cả bài - Cả tổ cử đại diện thi đọc diễn cảm -Nêu nội dung bài. - Cả tổ thi đua nêu nội dung bài. Giáo viên giới thiệu tranh ảnh về những công trình hợp tác - Học sinh quan sát, trưng bày thêm tranh ảnh sưu tầm của bản thân. 3.Củng cố - Thi đua: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em thích nhất - Học sinh thi đua đọc diễn cảm (2 dãy) Giáo viên nhận xét, tuyên dương 4. Dặn dò: - Chuẩn bị: “ Ê-mi-licon” - Nhận xét tiết học ******************************************* TOÁN: (tiết 21) ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệuvà quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. -Biết chuyển đổi các số đo độ dàivà giải các bài toán với các số đo độ dài. - BT cần làm: B1 ; B2(a,c) ; B3. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phấn màu - bảng phụ . SGK - vở nháp III. Các hoạt động: Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß 1. Bài cũ: - Kiểm tra các dạng toán về tỉ lệ vừa học. - 2 học sinh - Học sinh sửa bài 3, 4/23 (SGK) - Lần lượt HS nêu tóm tắt - sửa bài - Lớp nhận xét Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Luyện tập Bài 1: - Giáo viên gợi mở. Học sinh tự đặt câu hỏi. Học sinh trả lời. Giáo viên ghi kết quả. - Học sinh lần lượt lên bảng ghi kết quả. - Học sinh kết luận mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền nhau. Giáo viên chốt lại - Lần lượt đọc mối quan hệ từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé. Bài 2: (a,c) - Giáo viên gợi mở để học sinh tìm phương pháp đổi. - Học sinh đọc đề - Xác định dạng Giáo viên chốt ý. - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - nêu cách chuyển đổi. Bài 3: Tương tự bài tập 2 - Học sinh đọc đề - Học sinh làm bài Giáo viên chốt lại 7km47m = 7 047m 29m34cm = 2 934cm 1 327cm = 13m27cm - Nhắc lại kiến thức vừa học - Thi đua ai nhanh hơn - Tổ chức thi đua: 82km3m = ..m 5 008m = kmm - Học sinh làm ra nháp 3. Củng cố: HS nhắc lại quan hệ của các đơn vị đo độ dài 4. Dặn dò: - Làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị: “Ôn bảng đơn vị đo khối lượng” - Nhận xét tiết học ************************************** ĐẠO ĐỨC (Tiết 5) CÓ CHÍ THÌ NÊN ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu: - Biết được một số biểu hiện cơ bảncủa người sống có ý chí. - Biết được : Người có ý chícó thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống. - Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn của số phận để trở thành những người có ích cho xã hội. TTCC : 1,2 của nhận xét 2: Tổ 1+2 II. Chuẩn bị: Bài viết về Nguyễn Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung. Một số mẫu chuyện về tấm gương vượt khó về các mặt. Hình ảnh của một số người thật, việc thật là những tầm gương vượt khó. III. Các hoạt động: Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß 1. Bài cũ: - Nêu ghi nhớ - Học sinh nêu - Qua bài học tuần trước, các em đã thực hành trong cuộc sống hằng ngày như thế nào? - Học sinh trả lời - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét 2. Bài mới: Có chí thì nên * Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin về hai tấm gương vượt khó - Cung cấp thêm những thông tin về Nguyễn Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung - Đọc thầm 2 thông tin về Nguyễn Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung - 2 học sinh đọc to cho cả lớp nghe - Nêu yêu cầu - Thảo luận nhóm đôi - Đại diện trả lời câu hỏi - Lớp cho ý kiến - Nguyễn Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung đã gặp khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập? - Nguyễn Ngọc Ký bị liệt hai tay từ nhỏ - Nguyễn Đức Trung mồ côi mẹ từ nhỏ (học lớp 6), bố bị hỏng cả hai mắt, Trung còn có em gái mới 4 tuổi. - Họ đã vượt qua mọi khó khăn để vươn lên như thế nào? - Vì ham học, Ký đã tập dùng chân để viết và vẽ, sau này trở thành nhà giáo ưu tú. - Trung phải vừa đi học, vừa đi làm để nuôi em và bố nhưng vẫn học rất tốt. - Vì sao mọi người lại thương mến và cảm phục họ? Em học được gì ở những tấm gương đó? - Vì họ đã biết vượt qua những bất hạnh, những khó khăn để trở thành người có ích - Em học được ở họ sự vượt khó Giáo viên chốt lại: Nguyễn Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung là những người gặp khó khăn trong cuộc sống, nhưng họ có ý chí vượt qua mọi khó khăn nên đã thành công và trở thành người có ích cho xã hội. * Hoạt động 2: Xử lí tình huống - Giáo viên nêu tình huống - Thảo luận nhóm 4 (mỗi nhóm giải quyết 1 tình huống) 1) Đang học dở lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Lan đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trứơc hoàn cảnh đó Lan sẽ như thế nào? - Thư ký ghi các ý kiến vào giấy - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Các nhóm khác trao đổi, bổ sung 2) Trong một trận lũ lụt lớn, thật không may bố mẹ của Hiền không còn nữa. Hiền và em gái 5 tuổi trở thành mồ côi cha mẹ. Em thử đoán xem bạn Hiền sẽ gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và giải quyết những khó khăn đó ra sao? Giáo viên chốt: Khi gặp hoàn cảnh khó khăn chúng ta cần phải bình tĩnh suy nghĩ và có ý chí vươn lên, vượt qua những khó khăn trong cuộc sống. * Hoạt động 3: Làm bài tập - Nêu yêu cầu - Trao đổi trong nhóm về những tấm gương vượt khó trong những hoàn cảnh khác nhau - Chốt: Trong cuộc sống, con người luôn phải đối mặt với những khó khăn thử thách. Nhưng nếu có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hổ trợ, giúp đỡ của những người tin cậy thì sẽ vượt qua những khó khăn đó, vươn lên trong cuộc sống - Đại diện nhóm trình bày 3. Củng cố : - Đọc ghi nhớ - 2 học sinh đọc - Kể những khó khăn em đã gặp, em vượt qua những khó khăn đó như thế nào? - 2 học sinh kể 4. Dặn dò: - Tìm hiểu hoàn cảnh của một số bạn học sinh trong lớp, trong trường hoặc địa phương em ® đề ra phương án giúp đỡ - Nhận xét tiết học **************************************** KHOA HỌC: (tiết 9) THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN ( tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia. - Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma tuý. - Giáo dục học sinh không sử dụng các chất gây nghiện để bảo vệ sức khỏe và tránh lãng phí. II. Chuẩn bị: Các hình trong SGK trang 19 - Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý sưu tầm được - Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. III. Các hoạt động: Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß 1. Bài cũ: Vệ si
Tài liệu đính kèm: