I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Nhận thức được vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước.
2. Kĩ năng :
- Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.
3. Thái độ :
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Các bài hát chủ đề “Trường em” + Mi- crô không dây để chơi trò chơi “Phóng viên” + giấy trắng + bút màu + các truyện tấm gương về học sinh lớp 5 gương mẫu.
- Học sinh : SGK
III. Các hoạt động dạy học :
ên mình vì đồng đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. Là thanh niên phải có lý tưởng. Củng cố : - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Mỗi dãy chọn ra 1 bạn kể chuyện - > lớp nhận xét chọn bạn kể hay nhất. 1’ 5. Tổng kết - dặn dò - Về nhà tập kể lại chuyện. - Chuẩn bị : Kể chuyện đã nghe, đã đọc : “Về các anh hùng, danh nhân của đất nước”. - Nhận xét tiết học KHOA HỌC Sự sinh sản I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Học sinh nhận ra mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. 2. Kĩ năng : - Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản ở người. 3. Thái độ : - Giáo dục học sinh yêu thích khoa học. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?” (đủ dùng theo nhóm) - Học sinh : Sách giáo khoa, ảnh gia đình III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 1. Khởi động : Hát 4’ 2. Bài cũ : - Kiểm tra SGK, đồ dùng môn học. - Nêu yêu cầu môn học. 1’ 3. Giới thiệu bài mới : Sự sinh sản - Học sinh lắng nghe 30’ 4. Phát triển các hoạt động : * Hoạt động 1 : Trò chơi : “Bé là con ai?” - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm Phương pháp : Trò chơi, học tập, đàm thoại, giảng giải, thảo luận - GV phát những tấm phiếu bằng giấy màu cho HS và yêu cầu mỗi cặp HS vẽ 1 em bé hay 1 bà mẹ, 1 ông bố của em bé đó. - HS thảo luận nhóm đôi để chọn 1 đặc điểm nào đó để vẽ, sao cho mọi người nhìn vào hai hình có thể nhận ra đó là hai mẹ con hoặc hai bố con à HS thực hành vẽ. - GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình lại, tráo đều để HS chơi. - Bước 1 : GV phổ biến cách chơi. - Học sinh lắng nghe Mỗi HS được phát một phiếu, nếu HS nhận được phiếu có hình em bé, sẽ phải đi tìm bố hoặc mẹ của em bé. Ngược lại, ai có phiếu bố hoặc mẹ sẽ phải đi tìm con mình. Ai tìm được bố hoặc mẹ mình nhanh (trước thời gian quy định) là thắng, những ai hết thời gian quy định vẫn chưa tìm thấy bố hoặc mẹ mình là thua. - Bước 2 : GV tổ chức cho HS chơi - HS nhận phiếu, tham gia trò chơi - Bước 3 : Kết thúc trò chơi, tuyên dương đội thắng. - HS lắng nghe GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi : - Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé? - Dựa vào những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. - Qua trò chơi, các em rút ra điều gì? - Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và đều có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. à GV chốt - ghi bảng : Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. * Hoạt động 2 : Làm việc với SGK - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm Phương pháp : Thảo luận, giảng giải, trực quan - Bước 1 : GV hướng dẫn - Học sinh lắng nghe - Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trang 5 trong SGK và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình. - HS quan sát hình 1, 2, 3 - Đọc các trao đổi giữa các nhân vật trong hình. Liên hệ đến gia đình mình - HS tự liên hệ - Bước 2 : Làm việc theo cặp - HS làm việc theo hướng dẫn của GV - Bước 3 : Báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra ý nghĩa của sự sinh sản. - HS thảo luận theo 2 câu hỏi + trả lời : Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ ? Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? - GV chốt ý + ghi : Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau. - Học sinh nhắc lại * Hoạt động 3 : Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp - Nêu lại nội dung bài học. - HS nêu - HS trưng bày tranh ảnh gia đình và giới thiệu cho các bạn biết một vài đặc điểm giống nhau giữa mình với bố, mẹ hoặc các thành viên khác trong gia đình. - GV đánh giá và liên hệ giáo dục. 1’ 5. Tổng kết - dặn dò : - Chuẩn bị : Nam hay nữ ? - Nhận xét tiết học KĨ THUẬT Đính khuy hai lỗ I – Mục tiêu : HS cần phải : Biết cách đính khuy hai lỗ. Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật. Rèn luyện tính cẩn thận II – Chuẩn bị : Mẫu đính khuy hai lỗ. Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ. Vật dụng : khuy, vải, chỉ khâu, len hoặc sợi, kim khâu, phấn vạch, thước, kéo. III – Các hoạt động dạy học : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động : 2. Bài mới : - GV giới thiệu bài. 3. Phát triển các hoạt động : Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét mẫu - GV cho HS quan sát mẫu - GV nêu câu hỏi : + Khuy 2 lỗ có hình dạng như thế nào ? + Màu sắc của chúng ra sao ? Kích thước to hay nhỏ ? + Em có nhận xét gì về khoảng cách giữa các khuy trên sản phẩm ? GV tóm ý : Khuy (cúc, nút) được làm bằng nhiều vật liệu khác nhau như nhựa, trai, gỗ, với nhiều màu sắc, kích thước, hình dạng khác nhau. Nó được đính vào vải bằng các đường khâu qua 2 lỗ khuy để nối khuy với vải. Trên 2 nẹp áo, vị trí của khuy ngang bằng với vị trí của lỗ khuyết. Khuy được cài qua khuyết để gài 2 nẹp của sản phẩm vào nhau. Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật - GV hướng dẫn HS đọc lướt nội dung mục II SGK - GV nêu câu hỏi : + Em hãy nêu các bước trong quy trình đính khuy ? + Hãy nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy 2 lỗ ? - GV quan sát và uốn nắn - GV hướng dẫn HS đọc mục 2 b - GV hướng dẫn lần khâu đính thứ nhất - GV hình thành ghi nhớ SGK / 7 Hoạt động 3 : Củng cố 4. Tổng kết- dặn dò : - Dặn dò : Về nhà thực hành cách vạch dấu các điểm đính khuy - Chuẩn bị : Thực hành đính khuy 2 lỗ vào vải - Nhận xét tiết học. - HS hát - HS lắng nghe Hoạt động nhóm, lớp - HS quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và H 1 a SGK : cách đính khuy, khoảng cách giữa các khuy đính trên sản phẩm - HS quan sát khuy đính trên sản phẩm may mặc : áo, vỏ gối, - HS đọc yêu cầu mục II - HS nêu - HS đọc nội dung mục 1 SGK - HS lên bảng thực hiện các thao tác trong bước 1 - HS quan sát H 4 SGK - HS thực hiện thao tác ở các lần khâu còn lại - HS quan sát Hoạt động cá nhân - HS nhắc lại ghi nhớ. TOÁN Oân tập : So sánh hai phân số I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Giúp học sinh nhớ lại về cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số và khác mẫu số 2. Kĩ năng : - Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. 3. Thái độ : - Giúp học sinh yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ. - Học sinh : Vở bài tập, bảng con, SGK. III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 1. Khởi động : Hát 4’ 2. Bài cũ : Tính chất cơ bản PS - 2 học sinh - GV kiểm tra lý thuyết - Học sinh sửa bài 1, 2, 3 (SGK) - Học sinh sửa BTVN Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét - Ghi điểm 1’ 3. Giới thiệu bài mới : So sánh hai phân số 30’ 4. Phát triển các hoạt động : * Hoạt động 1 : - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm Phương pháp : Thực hành, đàm thoại - Hướng dẫn học sinh ôn tập - Học sinh làm bài - Yêu cầu học sinh so sánh : 2 và 5 7 7 - Học sinh nhận xét và giải thích (cùng mẫu số, so sánh tử số 2 và 5 à 5 và 2) Giáo viên chốt lại ghi bảng - Học sinh nhắc lại - Yêu cầu học sinh so sánh : 3 và 5 4 7 - Học sinh làm bài - Học sinh nêu cách làm - Học sinh kết luận : so sánh phân số khác mẫu số à quy đồng mẫu số hai phân số à so sánh Giáo viên chốt lại : so sánh hai phân số bao giờ cũng có thể làm cho chúng có cùng mẫu số à so sánh. - Yêu cầu học sinh nhận xét Giáo viên chốt lại - Giáo viên chốt ý - sửa sai cho HS (nếu có) * Hoạt động 2 : Thực hành - Hoạt động cá nhân - Tổ chức học sinh thi đua giải nhanh Phương pháp : Thực hành, luyện tập, đàm thoại Bài 1 - Học sinh làm bài 1 Chú ý và - Học sinh sửa bài (7 x 4) (7 x 3) - Cho học sinh trao đổi ý kiến với cách quy đồng hai phân số trên MSC : 7 x 4 x 3 Bài 2 : Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài,học sinh nêu yêu cầu đề bài - Học sinh làm bài 2 - Học sinh sửa bài Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét Giáo viên yêu cầu vài học sinh nhắc lại (3 học sinh) - Chọn phương pháp nhanh dễ hiểu * Hoạt động 3 : Củng cố - Hoạt động nhóm thi đua giải bài tập HV ghi sẵn bảng phụ Phương pháp : Thực hành, đàm thoại Giáo viên chốt lại so sánh phân số với 1. - 2 học sinh nhắc lại (lưu ý cách phát biểu của HS, GV sửa lại chính xác) Giáo viên cho 2 học sinh nhắc lại 1’ 5. Tổng kết - dặn dò - Học sinh làm bài 2 /7 SGK - Chuẩn bị phân số thập phân - Nhận xét tiết học TẬP ĐỌC Quang cảnh làng mạc ngày mùa I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu các từ ngữ, phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc dùng trong bài. - Hiểu nội dung chính : bài văn miêu tả cảnh làng mạc ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương. III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 1. Khởi động : Hát 4’ 2. Bài cũ : - GV kiểm tra 2, 3 HS đọc thuộc lòng 1 đoạn văn (để xác định), trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung thư. Giáo viên nhận xét. - Học sinh đọc thuộc lòng đoạn 2 - học sinh đặt câu hỏi - học sinh trả lời. 1’ 3. Giới thiệu bài mới : 30’ 4. Phát triển các hoạt động : * Hoạt động 1 : Luyện đọc - Hoạt động lớp Phương pháp : Thực hành, giảng giải - Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối nhau theo từng đoạn. - Lần lượt học sinh đọc trơn nối tiếp nhau theo đoạn. - Học sinh nhận xét cách đọc của bạn, tìm ra từ phát âm sai - dự kiến s - x - Hướng dẫn học sinh phát âm. - Học sinh đọc từ câu có âm s - x - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân Phương pháp : Thảo luận, trực quan, đàm thoại, giảng giải - Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm cho câu hỏi 1 : Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó? - Các nhóm đọc lướt bài - Cử một thư ký ghi - Đại diện nhóm nêu lên - Các nhóm thi đua : lúa - vàng xuộm; nắng - vàng hoe; xoan - vàng lịm; là mít - vàng ối; tàu đu đủ, lá sắn héo - vàng tươi; quả chuối - chín vàng; tàu là chuối - vàng ối; bụi mía - vàng xong; rơm, thóc - vàng giòn; gà chó - vàng mượt; mái nhà rơm - vàng mới; tất cả - một màu vàng trù phú, đầm ấm. Giáo viên chốt lại - Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 2/ SGK/ 13. - Học sinh lắng nghe. + Hãy chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì ? - lúa : vàng xuộm màu vàng đậm : lúa vàng xuộm là lúa đã chín . Giáo viên chốt lại - Học sinh lần lượt trả lời và dùng tranh minh họa. - Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi 3/ SGK/ 13. - 2 học sinh đọc yêu cầu của đề - xác định có 2 yêu cầu. + Những chi tiết nào nói về thời tiết và con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động như thế nào ? - Học sinh lần lượt trả lời : Thời tiết đẹp, thuận lợi cho việc gặt hái. Con người chăm chỉ, mải miết, say mê lao động. Những chi tiết về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm vẻ đẹp hoàn hảo. Những chi tiết về hoạt động của con người ngày mùa làm bức tranh quê không phải bức tranh tĩnh vật mà là bức tranh lao động rất sống động. Giáo viên chốt lại - Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 4/ SGK/ 13 : Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương ? - Học sinh trả lời : Dự kiến (yêu quê hương, tình yêu của người viết đối với cảnh - yêu thiên nhiên) Giáo viên chốt lại - Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính của bài. - 6 nhóm làm việc, thư ký ghi lại và nêu. Giáo viên chốt lại - Ghi bảng - Lần lượt học sinh đọc lại * Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp : Thực hành - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn, mỗi đoạn nêu lên cách đọc diễn cảm - Học sinh lần lượt đọc theo đoạn và nêu cách đọc diễn cảm cả đoạn. - Nêu giọng đọc và nhấn mạnh từ gợi tả Giáo viên đọc diễn cảm mẫu đoạn 2 và 3 - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm - Học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn 2, 3 và cả bài. Giáo viên nhận xét và cho điểm * Hoạt động 4 : Củng cố - Hoạt động lớp + Bài văn trên em thích nhất là cảnh nào ? Hãy đọc đoạn tả cảnh vật đó. - Học sinh nêu đoạn mà em thích và đọc lên - Giải thích tại sao em yêu cảnh vật đó ? - HS giải thích GD : Yêu đất nước, quê hương - HS lắng nghe 1’ 5. Tổng kết - dặn dò : - Tiếp tục rèn đọc cho tốt hơn, diễn cảm hơn - Chuẩn bị : “Nghìn năm văn hiến” - Nhận xét tiết học TẬP LÀM VĂN Cấu tạo bài văn tả cảnh I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nắm được cấu tạo bài văn tả cảnh (mở bài, thân bài, kết bài) III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 1. Khởi động : Hát 4’ 2. Bài cũ : - Kiểm tra sách vở. - Giúp học sinh làm quen phương pháp học tập bộ môn. 1’ 3. Giới thiệu bài mới : 30’ 4. Phát triển các hoạt động : * Hoạt động 1 : - Hoạt động lớp, cá nhân - Phần nhận xét Phương pháp : Bút đàm, thảo luận Bài 1 - Học sinh đọc nội dung (yêu cầu và văn bản “Hoàng hôn trên sông Hương” - Giải nghĩa từ : + Hoàng hôn : Thời gian cuối buổi chiều, mặt trời lặng ánh sáng yếu ớt và tắt dần. + Sông Hương : 1 dòng sông rất nên thơ của Huế. - Học sinh đọc bài văn à đọc thầm, đọc lướt. - Yêu cầu học sinh tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài - Phân đoạn - Nêu nội dung từng đoạn. - Nêu ý từng đoạn Bài văn có 3 phần : - Mở bài : Đặc điểm của Huế lúc hoàng hôn - Thân bài : Sự thay đổi màu sắc của sông Hương và hoạt động của con người bên sông từ lúc hoàng hôn đến lúc Thành phố lên đèn. - Kết bài : Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. Giáo viên chốt lại Bài 2 - 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm yêu cầu. Cả lớp đọc lướt bài văn - Yêu cầu học sinh nhận xét thứ tự của việc miêu tả trong bài văn - “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” - Học sinh lần lượt nêu thứ tự tả từng bộ phận cảnh của cảnh Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét - Giống : giới thiệu bao quát cảnh định tả à cụ thể - Khác : + Thay đổi tả cảnh theo thời gian + Tả từng bộ phận của cảnh - Từng cặp học sinh trao đổi từng bài - Yêu cầu học sinh nêu cụ thể thứ tự miêu tả trong 2 bài. + Hoàng hôn trên sông Hương : Đặc điểm chung của Huế à sự thay đổi màu sắc của sông (từ lúc bắt đầu đến lúc tối à Hoạt động của con người và sự thức dậy của Huế) Giáo viên chốt lại - Học sinh rút ra nhận xét về cấu tạo của hai bài văn * Hoạt động 2 : - Hoạt động cá nhân Phương pháp : Vấn đáp - Phần ghi nhớ - Lần lượt học sinh đọc phần ghi nhớ * Hoạt động 3 : - Hoạt động cá nhân - Phần luyện tập Phương pháp : Thực hành + Nhận xét cấu tạo của bài văn “Nắng trưa” - 2 học sinh đọc yêu cầu bài văn - Học sinh làm cá nhân. Mở bài (Câu đầu) : Nhận xét chung về nắng trưa Thân bài : Tả cảnh nắng trưa : - Đoạn 1 : Cảnh nắng trưa dữ dội - Đoạn 2 : Nắng trưa trong tiếng võng và tiếng hát ru em - Đoạn 3 : Muôn vật trong nắng - Đoạn 4 : Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa Kết bài : Lời cảm thán “Thương mẹ biết ba nhiêu, mẹ ơi” (Kết bài mở rộng) Giáo viên nhận xét chốt lại * Hoạt động 4 : Củng cố Phương pháp : Vấn đáp - Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ 1’ 5. Tổng kết - dặn dò - Học sinh ghi nhớ - Làm bài 2 - Chuẩn bị : Luyện tập tả cảnh - Nhận xét tiết học LỊCH SỬ Bình tây đại nguyên soái Trương Định I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Học sinh biết Trương Định là tấm gương tiêu biểu của phong trào chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kì. - Học sinh biết do lòng yêu nước, Trương Định đã không theo lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược. 2. Kĩ năng : - Rèn học sinh kể lại diễn biến câu chuyện, tập trung thể hiện tâm trạng Trương Định. 3. Thái độ : - Giáo dục học sinh biết cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của Trương Định. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Bản đồ hành chính Việt Nam - Hình ảnh SGK/4 - Học sinh : SGK và tư liệu về Trương Định III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 1. Khởi động : Hát 4’ 2. Bài cũ : Kiểm tra SGK + ĐDHT 1’ 3. Giới thiệu bài mới : “Bình Tây Đại Nguyên Soái” Trương Định. 30’ 4. Phát triển các hoạt động : * Hoạt động 1 : Hoàn cảnh dẫn đến phong trào kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định - Hoạt động lớp Phương pháp : Giảng giải, trực quan - GV treo bản đồ + trình bày nội dung. - HS quan sát bản đồ : chỉ Nam Kỳ - Sáng 1/9/ 1858, thực dân Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Tại đây, quân Pháp đã vấp phải sự chống trả quyết liệt nên chúng không thực hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh. - Năm sau, thực dân Pháp phải chuyển hướng, đánh vào GĐ. Nhân dân Nam Kì khắp nơi đứng lên chống Pháp, đáng chú ý nhất là phong trào kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài - Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân Phương pháp : Thảo luận, hỏi đáp, giảng giải - Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời gian nào? - Ngày 1/9/1858 - Năm 1862 xảy ra sự kiện gì? - Triều đình kí hòa ước cắt 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho thực dân Pháp, lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến của nhân dân và đi An Giang nhậm chức lãnh binh. - > GV nhận xét + giới thiệu thêm về Trương Định - GV chuyển ý, chia lớp thành 3 nhóm tìm hiểu nội dung sau : - Mỗi nhóm bốc thăm và giải quyết 1 yêu cầu. + Điều gì khiến Trương Định lại băn khoăn, lo nghĩ? - Trương Định băn khoăn là ông làm quan mà không tuân lệnh vua là mắc tội phản nghịch, bị trừng trị thảm khốc. Nhưng nhân dân thì không muốn giải tán lực lượng và 1 dạ tiếp tục kháng chiến. + Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì? - Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã suy tôn ông làm “Bình Tây Đại Nguyên Soái”. + Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? - Để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân, Trương Định không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp. - > Các nhóm thảo luận trong 2 phút - Các nhóm thảo luận - > Nhómtrưởng đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - > HS nhận xét. - > GV nhận xét + chốt từng yêu cầu. - > GV giáo dục học sinh : - Em học tập được điều gì ở Trương Định? - HS nêu - > Rút ra ghi nhớ. - 2 HS đọc ghi nhớ SGK/4 * Hoạt động 3 : Củng cố - Hoạt động lớp, cá nhân - Em có suy nghĩ như thế nào trước việc TĐ quyết tâm ở lại cùng nhân dân? - HS trả lời 1’ 5. Tổng kết - dặn dò : - Học ghi nhớ - Chuẩn bị : “Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi mới đất nước” - Nhận xét tiết học Tiết 5 : MĨ THUẬT Xem tranh : Thiếu nữ bên hoa huệ Có giáo viên chuyên TOÁN Oân tập : So sánh hai phân số (tt) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về : - So sánh phân số với đơn vị - So sánh 2 phân số có cùng tử số 2. Kĩ năng : - Biết cách so sánh các phân số. 3. Thái độ : - Giúp học sinh yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ. - Học sinh : Vở bài tập, bảng con, SGK. III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 1. Khởi động : Hát 4’ 2. Bài cũ : Tính chất cơ bản PS - 2 học sinh - GV kiểm tra lý thuyết - Học sinh sửa bài 2 (SGK) - Học sinh sửa bài Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét 1’ 3. Giới thiệu bài mới : So sánh hai phân số (tt) 30’ 4. Phát triển các hoạt động : * Hoạt động 1 : - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm Phương pháp : Thực hành, đàm thoại - Hướng dẫn học sinh ôn tập - Học sinh làm bài - Yêu cầu học sinh so sánh : 3 < 1 5 - Học sinh
Tài liệu đính kèm: