Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2016-2017

TRUNG THU ĐỘC LẬP

I/ Mục tiêu

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.

 - Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.

 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

- KNS: + Xác định giá trị (Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước).

 + Đảm nhận trách nhiệm (Bản thân tự nhận thấy mình cần phải có ý thức học tập và tu dưỡng đạo đức tốt để khỏi phụ lòng sự quan tâm của tất cả mọi người đặc biệt là anh chiến sĩ).

II/ Ph¬ương pháp và phương tiện dạy học

 - Phương pháp: Trực quan; Đàm thoại; Thảo luận nhóm; Luyện tập thực hành.

 - Phương tiện: Tranh minh họa bài tập đọc; Bảng phụ ghi câu văn dài khó đọc.

III/ Tiến trình dạy học

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

 5’

 1’

12’

10’

 8’

 5’

 A. Phần mở đầu

 1. Ổn định tổ chức

 2. Kiểm tra bài cũ

 - Nhận xét, tuyên dương

 B. Các hoạt động dạy học

1. Khám phá: Giới thiệu chủ điểm.

- Giới thiệu bài: Trong đêm trung thu độc lập đầu tiên năm 1945, đứng gác dưới đêm trăng, anh bộ đội suy nghĩ và ước mơ về tương lai của đất nước tương lai của trẻ em.

2. Kết nối

a. Luyện đọc

- 1 HS đọc toàn bài.

+ Bài chia ra làm mấy đoạn?

- Đọc tiếp nối từng đoạn

- HS đọc nối tiếp từng đoạn (3 lượt)

+ Tìm từ khó và luyện đọc.

+ Đọc chú giải trong SGK tìm hiểu từ)

+ Tìm và luyện đọc câu văn dài khó đọc.

- Đọc theo cặp:

- GV yêu cầu HS đọc theo cặp.

- Thi đọc giữa các cặp.

- Đọc toàn bài.

- Yêu cầu HS khá đọc toàn bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

b. Tìm hiểu bài

 - HS đọc đoạn 1.

- Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào?

- Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?

- Yêu cầu HS nêu nội dung đoạn 1.

- HS đọc đoạn 2.

- Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?

- Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm Trung thu độc lập?

- Yêu cầu HS nêu nội dung đoạn 2.

- HS đọc đoạn 3:

- Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?

- Yêu cầu HS nêu nội dung đoạn 3.

- GV chốt lại ý đúng.

- Yêu cầu HS nêu nội dung bài.

- GV nhận xét, ghi bảng.

3. Thực hành: Hư¬ớng dẫn HS đọc diễn cảm:

- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp toàn bài.

- Các em thấy thích nhất đoạn nào?

- Hư¬ớng dẫn hs đọc diễn cảm:

+ GV đọc mẫu.

+ Luyện đọc cá nhân.

+ Thi đọc cá nhân.

- Nhận xét, tuyên dương.

C. Kết luận

- GV nhận xét tiết học. Khen một số HS có ý thức học tập tốt.

- HD luyện đọc bài ở nhà Hội đồng tự quản làm việc:

- Ban văn nghệ cho cả lớp hát

- Ban học tập kiểm tra bài cũ:

 + 1bạn đọc bài: "Chị em tôi". Nêu nội dung bài.

- Nhận xét, báo cáo cô giáo.

- HS lắng nghe vµ ghi.

- Lắng nghe, theo dõi SGK.

- Bài chia làm 3 đoạn

+ Đoạn 1: Từ đầu đến của các em.

+ Đoạn 2: Tiếp đến to lớn, tươi vui.

+ Đoạn 3: Còn lại.

- 3 hs đọc nối tiếp lần 1

+ HS nờu từ khó đọc, dễ lẫn. Phát âm từ khó đó: Trung thu, trăng ngàn, man mác, ánh trăng, sao vàng,

+ 1 HS đọc mục chú giải trong SGK.

+ Luyện đọc câu văn dài khó đọc.

 - Đọc bài theo cặp.

- 3 Cặp thi đọc.

- 1 HS đọc toàn bài.

- HS lắng nghe.

- 1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.

- Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.

- Trăng đẹp, vẻ đẹp của núi sông tự do, độc lập “Trăng ngàn và gió núi bao la” .

- Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.

- 1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.

- Trong tương lai dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện. .

- Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.

-Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước.

- 1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.

- HS phát biểu theo ý hiểu. Nhận xét, bổ sung.

- Lời chúc của anh chiến sĩ với thiếu nhi.

- Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.

- Đoạn 3

+ Lắng nghe, theo dõi SGK.

+ HS luyện đọc diễn cảm cá nhân.

+Thi đọc diễn cảm.

- Lắng nghe , tuyên dương bạn.

 

docx 30 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 517Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Nhận xét bạn kể theo tiêu chí đó nêu.
- 3 HS tham gia thi kể. 
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Thảo luận nhóm 4. 
a, Cô gái mù trong câu chuyện đó cầu nguyện cho bác hàng xóm bên nhà được khỏi bệnh.
.
- HS lắng nghe, tuyên dương bạn.
Tiết 3: Ôn Toán 
ÔN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ
I/ Mục tiêu
- Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
II/ Phương pháp, phương tiện dạy học
- Phương pháp:- Luyện tập, thực hành
- Phương tiện: - Vở bài tập, vở nháp.
III/ Tiến trình dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3'
1'
10'
10'
10'
2'
 A. Phần mở đầu
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ 
- Nhận xét chung.
B. Các hoạt động dạy học
1. Khám phá: Nêu mục tiêu tiết ôn
2. Thực hành:
Bài 1: Thử lại phép cộng:
 - GV hướng dẫn mẫu:
 38726 Thử lại: 79680
 40954 38726
 79680 40954
- Muốn thử lại phép cộng ta làm như thế nào?
- GV - HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2: HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS tóm tắt bài.
- 1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Vẽ theo mẫu.
- GV hướng dẫn mẫu.
- Thảo luận cặp, làm vào nháp.
- 2 HS đại diện báo cáo kết quả.
- GV - HS nhận xét, chữa bài.
C. Kết luận
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hát
- Ban học tập kiểm tra bài cũ:
 + 1bạn đọc bài tập 4.
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- HS lắng nghe vµ ghi.
- 1HS đọc yc bài, cả lớp theo VBT.
- HS theo dõi GV hướng dẫn mẫu.
- 3 hs lên bảng làm bài tập.
- Cả lớp làm bài trong vở.
- Nhận xét, chữa bài.
 42863 + 29127 = 71990
Thử lại: 71900 – 42863 = 29127
 92714 – 25091 = 67263
Thử lại: 67263 + 25091 = 92744
 8300 – 516 = 7784
Thử lại: 7784 + 516 = 8300
- 3HS nêu lại, cả lớp lắng nghe.
- Muốn thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng.
- 1HS đọc bài, cả lớp theo dõi vở bt.
- HS theo dõi GV h. dẫn tóm tắt.
- Làm bài theo hướng dẫn của GV.
- Nhận xét, chữa bài.
Giờ thứ hai ô tô chạy được là:
 42640 – 6280 = 36360 (m)
Trong 2 giờ ô tô đó chạy được là:
 42640 + 36360 = 79000 (m)
 Đáp số: 79000 m.
- 1HS đọc yc bài, cả lớp theo dõi. 
- Theo dõi GV hướng dẫn mẫu.
- HS thảo luận, vẽ vào vở.
- HS đổi vở kiểm tra, báo cáo.
- Lắng nghe, thực hiện.
Ngày soạn: Ngày 12/10 
Ngày giảng: Thứ 4 ngày 14 tháng 10 năm 2016
Tiết 3: Toán
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG (Tr. 42)
I/ Mục tiêu
 	- Biết tính chất giao hoán của phép cộng.
 	- Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính.
 	- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2.
II/ Phương pháp và phương tiện dạy học
 	- Phương pháp: Trực quan; Đàm thoại; Thảo luận nhóm; Luyện tập - thực hành.
 	- Phương tiện:Kẻ sẵn bảng phần nhận xét. Bảng nhóm bài tập 1.
III/ Tiến trình dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 5’
 1’
12’
A. Phần mở đầu
 1. Ổn định tổ chức 
 2. Kiểm tra bài cũ 
- Nhận xét.
B. Các hoạt động dạy học
1. Khám phá: Vừa rồi các em đã được học một dạng toán mới đó là biểu thức có chứa hai chữ. Sang tiết này các em sẽ được nắm thêm về tính chất giao hoán của phép cộng.
2. Kết nối: Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng.
- GV treo bảng số.
- Yêu cầu học sinh thực hiện tính giá trị của các biểu thức a + b và b + a và điền vào bảng.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hát
- Ban học tập kiểm tra bài cũ:
 + 2 bạn tiếp nối nhau nêu giá trị của biểu thức bài tập 4.
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- HS lắng nghe vµ ghi.
- Quan sát bảng số
- HS lên bảng thực hiện ở mỗi cột để hoàn thành bảng.
a
20
350
1208
b
30
250
2764
a + b
20 + 30 = 50
350 + 250 = 600
1208 + 2764 = 3972
b + a
30 + 20 = 50
250 + 350 = 600
2764 + 1208 = 3972
 8’
 8’
 5’
- GV yêu cầu hs so sánh giá trị của biểu thức a + b và b +a
- Ta thấy giá trị của a + b và của b + a luôn luôn bằng nhau ta viết:
 a + b = b + a
- Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng thế nào?
- GV yêu cầu hs đọc lại kết luận trong SGK.
3. Thực hành 
Bài 1: Nêu kết quả tính.
- GV yêu cầu HS tự suy nghĩ, lần lượt nêu kết quả các phép tính cộng trong bài. 
- Vì sao em khẳng định 
 379 + 468 = 874
- GV- HS nhận xét:
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
- GV viết lên bảng : 48 + 12 = 12 + 
- Em viết gì vào chỗ chấm trên? 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- 1 số HS đọc kết quả.
- GV nhận xét bài của HS
C. Kết luận
- GV nhận xét tiết học. Khen một số HS có ý thức học tập tốt
- Giá trị của biểu thức a + b = b + a
- Lắng nghe.
- Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
- 3 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 1HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi SGK.
- Trả lời miệng, nhận xét.
 a) 379 + 468 = 847.
 b) 2876 + 6509 = 9385.
 c) 76 + 4268 = 4344.
- Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
- 1HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi 
- Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm.
- 48 + 12 = 12 + 48
 65 + 297 = 297 + 65
177 + 89 = 89 + 177
 m + n = n + m
 84 + 0 = 0 + 84
 a + 0 = 0 + a = a
- Lắng nghe, tuyên dương bạn.
Tiết 4: Tập đọc
Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
I/ Mục tiêu
 	- Đọc rành mạch một đoạn kịch : Bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên.
 	- Hiểu nội dung: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có
những phát minh độc đáo của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1, 2) trong SGK
 II/ Phương pháp và phương tiện dạy học
 	- Phương pháp: Trực quan; Đàm thoại; Thảo luận nhóm; Luyện tập thực hành.
 	- Phương tiện: Tranh minh họa bài tập đọc; Bảng phụ ghi câu văn dài khó đọc.
III/ Tiến trình dạy học
TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 5'
 1’
30’
 4’
 5’
A. Phần mở đầu
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Các hoạt động dạy học
1. Khám phá: Hôm nay, chúng ta sẽ tập đọc một thể loại mới, đó là văn bản kịch.
2. Kết nối 
Màn 1: “ Trong công trường xanh”
a. Luyện đọc:
- 1 HS đọc bài.
- Quan sát tranh minh hoạ, nhận biết hai nhân vật: Tin-tin, Mi-tin.
- GV hướng dẫn chia đoạn.
- Bài chia làm 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến hạnh phúc.
+ Đoạn 2: Tiếp đến chiếc lọ xanh.
+ Đoạn 3: Còn lại. 
 Đọc nối tiếp từng đoạn:
- Đọc tiếp nối: GV gọi hs đọc tiếp nối nhau từng đoạn (2 lượt) 
+ GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng hs.
+ Đọc giải nghĩa từ chú giải. 
 HS luyện đọc theo cặp.
- GV hướng dẫn luyện đọc theo cặp.
 - Đọc toàn vở kịch.
- HS khá đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- Tìm hiểu màn 1:
- GV yêu cầu hs quan sát tranh minh họa và giới thiệu từng nhân vật trong màn 1.
-HS trao đổi thảo luận theo cặp các câu hỏi.
- Tin-Tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai?
- Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai?
- Các bạn nhỏ ở công viên xưởng xanh sáng chế ra những gì?
- Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ gì của con người?
- Màn 1 nói lên điều gì? 
- GV ghi ý chính màn 1.
. Đọc diễn cảm màn 1:
- GV tổ chức cho hs đọc phân vai
- Nhận xét, động viên hs.
- Tìm ra nhóm đọc hay nhất.
Màn 2: Trong khu vườn kỳ diệu.
Luyện đọc:- 1 HSKG đọc toàn bài.
- Quan sát tranh minh hoạ, nhận biết hai nhân vật: Tin-tin, Mi-tin.
- GV hướng dẫn chia đoạn.
- Bài chia làm 3 đoạn:
+Đoạn1: Từ đầu đến chăm bón chúng.
+ Đoạn 2: Tiếp đến to thế này.
+ Đoạn 3: Còn lại. 
Đọc nối tiếp từng đoạn:
- Đọc tiếp nối : GV gọi hs đọc tiếp nối nhau từng bài (2 lượt) 
+ GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng hs.
+ Đọc giải nghĩa từ chú giải 
-HS luyện đọc theo cặp.
- GV hướng dẫn luyện đọc theo cặp.
- Đọc toàn vở kịch.
- HS khá đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
3. Thực hành : Đọc diễn cảm màn 2
- GV tổ chức cho hs đọc phân vai
- Nhận xét, động viên hs.
- Tìm ra nhóm đọc hay nhất.
C. Kết luận
 - GV nhận xét tiết học. Khen một số HS cú ý thức học tập tốt.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hát
- Ban học tập kiểm tra bài cũ:
 + 1bạn đọc bài "Trung thu độc lập". Bài nói lên điều gì? 
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- HS lắng nghe vµ ghi.
- Lắng nghe.
- Quan sát tranh.
- HS chia đoạn.
- HS tiếp nối nhau đọc bài.
+ Tìm từ khó đọc, dễ lẫn
+ Kết hợp giải nghĩa từ chỳ giải.
- Luyện đọc theo cặp theo hướng dẫn của GV.
- 1 hs đọc toàn bài, cả lớp theo dõi.
- Lắng nghe.
- Quan sát tranh minh họa.
- Thảo luận cặp đôi để tìm câu trả lời.
- Hai bạn đến Vương quốc Tương Lai và gặp những người bạn sắp ra đời.
- Vì những người sống trong Vương quốc này hiện nay vẫn chưa ra đời, chưa được sinh ra trong thế giới hiện tại của chúng ta.
- Sáng chế ra:
+ Vật làm cho con người hạnh phúc.
+ Ba mươi vị thuốc trường sinh.
+ Một loại ánh sáng kì diệu.
+ Một cái máy biết bay.
+ Một cái máy biết dò tìm kho báu trên mặt trăng.
- Ước mơ của con người là: Được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng, chinh phục được vũ trụ.
- Những phát minh của các bạn thể hiện ước mơ của con người.
- HS đọc lại ý chính đó.
- 8 HS đọc phân vai.
- Nhận xét.
- Lắng nghe, theo dõi SGK.
- Quan sát tranh: Nhận biết 2 nhân vât.
- HS biết cách chia đoạn.
- HS tiếp nối nhau đọc bài.
+ Tìm từ khó đọc, dễ lẫn
+ Kết hợp giải nghĩa từ chú giải.
- Luyện đọc theo cặp theo hướng dẫn của GV.
- 1 hs đọc toàn bài.
- Lắng nghe GV đọc bài.
- Đọc diễn cảm.
- Đọc phân vai. 
- Chọn ra nhóm đọc hay nhất.
- Lắng nghe. Tuyên dương bạn.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I/ Mục tiêu
 	- Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đó học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghè gồm nhiều đoạn (đó cho sẵn cốt truyện). 
II/ Phương tiện và phương pháp dạy học
 	- Phương tiện: Tranh minh họa truyện Vào nghề. 4 tờ phiếu to, mỗi tờ ghi nội dung chưa hoàn chỉnh của truyện.
 	- Phương pháp: Trực quan; Đàm thoại; Thảo luận nhóm; Thực hành.
III/ Tiến trình dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 5’
1’ 
10’
20'
 5’
A. Phần mở đầu
 1. Ổn định tổ chức 
 2. Kiểm tra bài cũ 
- Nhận xét
- B. Các hoạt động dạy học
1. Khám phá: Để giúp các em viết đoạn văn kể chuyện hay hơn, trong tiết học hôm nay, các em tiếp tục luyện tập xd đoạn văn hoàn chỉnh của một câu chuyện (đã cho cốt truyện). 
2. Kết nối: Tìm hiểu bài
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS đọc thầm và nêu sự việc chính của từng đoạn. Mỗi đoạn là một lần xuống dũng. GV ghi lên bảng.
- Đọc hiểu cốt truyện và nêu được các sự việc chính trong cốt truyện trên.
- Cho hs đọc.
+ Theo em, cốt truyện vừa đọc có mấy sự việc chính?
- GV đưa tranh cho hs quan sát:
- Bức tranh này minh hoạ sự việc nào trong cốt truyện.
3, Thực hành hoàn chỉnh bài:
Bài 2: - Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của truyện. 
- Yêu cầu HS đọc thầm lại 4 đoạn văn, tự lựa chọn để hoàn chỉnh một đoạn, viết vào hoặc bài tập. 4 HS làm bài trên phiếu, dán phiếu lên bảng, nhận xét, bổ sung.
C. Kết luận
 - GV nhận xét tiết học: Biểu dương những hs học tốt.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hát
- Ban học tập kiểm tra bài cũ:
+ Treo tranh minh họa: Ba lưỡi rìu
+ Dựa vào tranh 1+2 phát biểu lời ghi dưới tranh thành một đoạn văn hoàn chỉnh.
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- HS lắng nghe vµ ghi.
- 1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- Cả lớp đọc thầm, nêu sự việc chính mỗi đoạn.
- Lắng nghe.
+ Trong cốt truyện trên mỗi lần xuống dòng đánh dấu một sự việc. Cốt truyện trên có 4 sự việc chính.
1.Va-li-a mơ ước trở thành d/viên xiếc b/diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn.
2. Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồng ngựa.
3. Va-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn.
4. Sau này Va-li-a trở thành một diễn viên giỏi như em hằng mong ước.
- Va-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn.
- 4 HS đọc tiếp nối theo 4 đoạn của truyện.
- HS chọn 1 trong 4 đoạn để viết phần còn thiếu vào vở bài tập. Làm bài tập vào vở. Một số hs trình bày bài làm của mình. Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, tuyên dương bạn.
Tiết 2. Khoa học
PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
I/ Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể
 	- Nêu cách phòng bệnh béo phì: Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm nhai kĩ.
 	- Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao.
II/ Phương pháp, phương tiện dạy học
 	- Phương pháp: Thảo luận nhóm, làm việc theo cặp, đóng vai
 	- Phương tiện: - Hình trang 28, 29 sách giáo khoa; Phiếu học tập cho các nhóm
III/ Tiến trình dạy học
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
3’
5’
20’
3’
A. Mở đầu
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét 
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá 
- GV cùng hs nhận xét và yêu cầu hs liệt kê những bất lợi đối với người bị béo phì
- GV nhận xét kết luận 3 điểm bất lợi đối với người bị béo phì..
2. Kết nối
 HĐ1: Tìm hiểu về bệnh béo phì
B1: Làm việc theo nhóm
 - GV chia nhóm và phát phiếu học tập
B2: Làm việc cả lớp
 - Đại diện các nhóm trình bày
 - GV nhận xét và kết luận
 HĐ2: Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng chống bệnh béo phì
 - GV nêu câu hỏi:
 + Nguyên nhân gây nên béo phì là gì ?
 + Làm thế nào để phòng tránh bệnh béo phì ?
 + Em cần làm gì khi có nguy cơ béo phì?
 - Gọi các nhóm trả lời. 
HĐ3: Đóng vai
B1: Tổ chức và hướng dẫn
 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
B2: Làm việc theo nhóm
 - Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống
 - Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất
B3: Trình diễn
 - Giáo viên nhận xét và tuyên dương
C. Kết luận
 - N/nhân và cách phòng bệnh béo phì? 
 - Nhận xét giờ học.
 -Thực hiện tốt nội dung bài học 
 Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hát
- Ban học tập kiểm tra bài cũ:
 + Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng?
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- HS lắng nghe vµ ghi
- HS làm việc theo 4 nhóm
- Đại diện nhóm trình bày mô tả trẻ em bị béo phì được thể hiện trong hình vẽ.
- Nhóm 4
 - Nhận phiếu học tập và thảo luận
 - Đại diện nhóm trình bày
 - Nhận xét và bổ sung
- Nhóm 2
 - Đọc câu hỏi
 - Thảo luận
 - Báo cáo
 - Nhận xét và bổ sung
 - Chia nhóm và phân vai
 - 3 nhóm 
 - Nhận nhiệm vụ
 - Thực hiện đóng vai
 - HS lên trình diễn.
 - Trả lời
Tiết 3: Ôn Toán
ÔN TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG
I/ Mục tiêu
- Tính chất giao hoán của phép cộng.
 - Sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính.
II/ Phương pháp, phương tiện dạy học
 	- Phương pháp: Thực hành, Làm việc cá nhân
 	- Phương tiện: Bảng nhóm, Vở BTCCKN
III/ Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 3'
1'
8'
8'
8'
8'
3'
A. Phần mở đầu
 1. Ổn định tổ chức 
 2. Kiểm tra bài cũ 
- Nhận xét chung.
B. Các hoạt động dạy học
1. Khám phá: Giờ hôm nay chúng ta củng cố về tính chất giao hoán của phép cộng. 
2. Thực hành 
Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm.
- Yêu cầu HS tự làm vào vở bài tập.
- Đọc kết quả.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Đặt tính rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại:
- Yêu cầu HS lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập.
- Nhận xét, chữa bài.
- Tuyên dương nhưng hs làm đúng và nhanh
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm ntn?
- Trả lời miệng kết quả.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Yêu cầu đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS theo vở bài tập.
- HS thảo luận cặp.
- Đại diện trả lời, giải thích vì sao?
- Nhận xét, chữa bài.
C. Kết luận
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hát
- Ban học tập kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của bạn.
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- HS lắng nghe vµ ghi.
- 
- 1HS đọc, cả lớp theo dõi vở bài tập.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét, chữa bài.
a) 25 + 41 = 41 + 25
+ 72 = 72 + 96
68 + 14 = 14 + 68
- 1HS đọc, cả lớp theo dõi vở bài tập.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét, chữa bài.
 695 Thử lại 832
 137 137
 832 685 
- 1HS đọc, cả lớp theo dõi vở bài tập.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét, chữa bài.
- Câu đúng: D (a + b) x 2
- 1HS đọc, cả lớp theo dõi vở bài tập.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét, chữa bài.
- Lắng nghe, ghi bài về nhà
Ngày soạn; Ngày 11/10 
Ngày giảng: Thứ 5 ngày 13 tháng 10 năm 2016
Tiết 1: Toán
BIỂU THỨC CHỨA BA CHỮ (Tr. 43)
I/ Mục tiêu
 	- Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa 3 chữ.
 	- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa 3 chữ. 
II/ Phương pháp và phương tiện dạy học
 	- Phương pháp: Trực quan; Đàm thoại; Thảo luận nhóm; Luyện tập - thực hành.
 	- Phương tiện: Kẻ sẵn bảng phần nhận xét. Bảng phụ bài tập 2.
III/ Tiến trình dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 5’
 1’
12’
 7’
 7’
 5’
A. Phần mở đầu
 1. Ổn định tổ chức 
 2. Kiểm tra bài cũ 
- Nhận xét.
B. Các hoạt động dạy học
1. Khám phá: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu thức có chứa 3 chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
2. Kết nối: Giới thiệu biểu thức có chứa 3 chữ 
-Biểu thức có chứa 3 chữ
- GV yêu cầu hs đọc bài toán ví dụ.
+ Muốn biết cả 3 bạn câu được mấy con cá ta làm thế nào? 
- GV treo bảng số và hỏi : Nêu An câu được 2 con cá, Bình câu được 3 con cá, Cường câu được 4 con cá thì cả 3 bạn câu được mấy con cá? 
- GV nghe hs trả lời và viết vào bảng theo các cột.
- GV nêu: a + b + c là biểu thức có chứa ba chữ.
- Giá trị của biểu thức chứa 3 chữ:
- GV nêu vấn đề : Nếu a = 2 , b = 3 và
 c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9 ; 9 là một giá trị của biểu thức a + b + c
- Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được 
gì?
- Gv yêu cầu hs đọc phần kết luận.
3. Thực hành 
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức 
a + b + c nếu:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài sau đó làm bài.
- HS - GV nhận xét:
+ Nếu a = 5, b = 7, c = 10 thỡ giỏ trị của biểu thức bằng bao nhiêu ?...
Bài 2: GV yêu cầu hs đọc đề bài sau đó làm bài
Tính giá trị của a x b x c nếu:
a) a = 9 , b = 5 và c = 2
b) a = 15 , b = 0 và c = 37
- Treo bảng phụ để nhận xét
- HS - GV nhận xét:
+ một số nhân với 0 đều bằng gì?
- Mỗi lần thay chữ a,b,c ta tính được gì?
C. Kết luận
 - GV nhận xét giờ học, tuyên dương một số HS có ý thức học tập tốt.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hát
- Ban học tập kiểm tra bài cũ:
 + 1bạn đọc bài tập 3.
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- HS lắng nghe vµ ghi.
- 1HS đọc ví dụ.
+Ta thực hiện cộng số cá của cả 3 bạn với nhau.
- Cả 3 bạn câu được 2 + 3 + 4 con cá.
- HS nêu tổng số cá của cả 3 bạn như sau:
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, tính giá trị của biểu thức.
- Một giá trị của biểu thức a + b + c.
- 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ.
- HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- 2 hs lên bảng làm bài tập. Cả lớp làm bài trong vở.
- Nhận xét, chữa bài.
a) a = 5, b = 7, c = 10
 thì a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22
b) a = 12, b = 15, c = 9 
thì a + b + c =12 + 15 + 9 = 36
- bằng 22
- HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- 2 HS làm bài trên bảng phụ; Cả lớp làm bài trong vở.
- Nhận xét, chữa bài.
a) a = 9, b = 5 và c = 2 
thì a x b x c = 9 x 5 x 2 = 90.
b) a = 15, b = 0 và c = 37
 thì a x b x c = 15 x 0 x 37 = 0
- Đều bằng 0
- Tính được giá trị của biểu thức :
a x b x c
- Lắng nghe, tuyên dương bạn.
Tiết 2: Chính tả (Nhớ - viết)
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I/ Mục tiêu
 	- Nhớ viết đúng bài chính tả ; trỡnh bày đúng các dũng thơ lục bát.
 	- Làm đúng BT (2) a / b hoặc (3) a / b.
 	II/ Phương tiện và phương pháp dạy học
 	- Phương tiện: Bảng nhóm ghi sẵn nội dung bài tập 2. 3 BTTV.
 	- Phương pháp: Hỏi đáp, Luyện tập - Thực hành. 
III/ Tiến trình dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 4’
 1’
20’
10’
 3’
A. Phần mở đầu
 1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Nhận xét. 
 B. Các hoạt động dạy học
1. Khám phá: Trong tiết chính tả hôm nay các em sẽ nhớ viết bài Gà Trống và Cáo. Sau đó, các em sẽ làm bài tập chính tả điền vào chỗ trống tiếng bắt đầu từ tr/ch. 
2. Kết nối
a. Hướng dẫn viết chính tả:
- Trao đổi về nội dung đoạn thơ.
- GV yêu cầu hs đọc nội dung đoạn thơ.
+ Lời lẽ của Gà nói với Cáo thể hiện điều gì?
+ Gà tung tin gì để cho Cáo một bài học? 
+ Đoạn thơ muốn nói với ta điều gì? 
- Hướng dẫn hs viết từ khó.
- Y/cầu hs tìm các từ khó và luyện viết.
- Yêu cầu hs nhắc lại cách trình bày.
- HS viết bài:
- GV yêu cầu HS gấp SGK nhớ viết bài.
- HS soát bài.
- Yêu cầu HS soát bài.
-Nhận xét, chữa bài của HS.
- GV nhận xét 5 bài của HS.
- Nhận xét chung.
3. Thực hành: H/dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2 a: Đọc yêu cầu của bài tập 2. 
Tìm những chữ bị bỏ trống để hoàn chỉnh các doạn văn dưới đây. Biết rằng, những chữ bị bỏ trống bắt đầu bằng tr hoặc ch:
- GV đưa 3 bảng nhóm đã viết sẵn đoạn văn. Yêu cầu 3 HS làm bài, cả lớp làm bài vào vở BTTV.
- Nhận xét, chữa bài tập.
Bài 3 (b); Thực hiện dưới hình thức thi đua “Ai nhanh nhất” Tìm các từ: Chứa tiếng có vần ươn, ương, có nghĩa như sau:
- Cố gắng tiến lên để đạt tới mức cao hơn, tốt đẹp hơn.
- Tạo ra trong trí óc hình ảnh những cái không có ở trước mắt hay chưa từng có.
- HS - GV nhận xét
C. Kết luận
 - GV nhận xét tiết học, khen một số HS cú ý thức học tập tốt. 
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hát
- Ban học tập kiểm tra bài cũ:
 + 2 bạnlên bảng viết từ: Viết hai từ láy có tiếng chứa âm s, Viết hai từ láy có tiếng chứa âm x. 
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- HS lắng nghe vµ ghi.
- 3 - 5 hs đọc thuộc lòng đoạn thơ.
+ Thể hiện Gà là một con vật thông minh.
+ Gà tung tin có một cặp chó săn đang đi tới.
+ Hãy cảnh giác, đừng vội tin vào những lời ngọt ngào.
- Các từ: phách bay, quắp đuôi, co cẳng, khoái chí, phường gian dối,
- Ghi tên bài vào giữa trang giấy.
+ Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô li.
+ Dòng 8 chữ viết sát lề.
+ Chữ đầu dòng các dòng thơ phải viết hoa.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- Nộp vở theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Đọc yêu cầu bài.
- Làm bài theo yêu cầu.
+ Thứ tự các từ cần điền là:
Trí, chất, trong, chế, chinh, trụ, chủ.
- HS thi đua.
- Vươn lên.
- Tưởng tượng.
- Lắng nghe, tuyên dương bạn.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I

Tài liệu đính kèm:

  • docxTUAN 7....docx