1 Toán
Tiết 147: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I. Mục tiêu :
• Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng).
• Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m.
• Làm BT 1, 2, 3.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Bảng phụ.
- Học sinh : VBT Toán.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ :
- Y/C 2HS lên bảng tự lấy ví dụ về phép cộng 2 số có 6 chữ số và tính kết quả.
- Nhận xét.
3 .Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài: Giới thiệu và ghi đề.
3.2. Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ:
85674 – 58329.
- Nêu phép trừ 85674 – 58329 =? lên bảng ; y/c HS đặt tính rồi tính.
- Cho HS nhận xét phép tính trên bảng.
- Y/c HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ.
+ *4 không trừ được 9, lấy 14 trừ 9
được 5, viết 5 nhớ 1.
*2 thêm 1 bằng 3; 7 trừ 3 bằng 4,
viết 4
*6 trừ 3 bằng 3, viết 3.
*5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7 viết 7 nhớ 1.
*5 thêm 1 bằng 6; 8 trừ 6 bằng 2, viết 2.
85674 – 58329 = 27345
* GV kết luận : Muốn trừ hai số có nhiều chữ số ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho các chữ số ở cùng hàng đều thẳng cột với nhau, viết dấu trừ, kẻ vạch ngang và trừ lần lượt từ phải sang trái
3.3.Luyện tập.
Bài 1:
- GV cho HS đọc y/c của bài.
- GV y/c HS làm.
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn và sửa bài.
- GV y/c HS nêu cách thực hiện phép tính trừ.
Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1.
Bài 3 :
- GV cho HS đọc đề bài.
- GV hỏi:
+Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Y/c HS làm bài.
- Cho HS nhận xét bài làm của bạn và sửa bài.
4 .Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
+ Chuẩn bị :Xem trước bài “ Tiền Việt Nam” - Hát.
- HS lên bảng.
- 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét cách đặt tính và thực hiện phép tính của bạn.
-1 HS nêu cách đặt tính. 1 HS nêu cách thực hiện phép tính.
- HS nghe.
- Tính
- 4 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở
- Nhận xét cách đặt tính và thực hiện phép tính của bạn
- 1, 2 HS nêu.
- 3HS lên bảng làm. Lớp làm vào VBT.
- 1 HS đọc.
- Quãng đường dài 25850m, trong đó có 9850m đường đã trải nhựa.
- Còn bao nhiêu km đường chưa trải nhựa.
- 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào VBT.
Bài giải:
Quãng đường chưa trải nhựa dài là:
25850 – 9850 = 16000(m)
16000m = 16 km
Đáp số : 16km.
- Nhận xét bài trên bảng và đổi chéo vở sửa bài.
- HS nghe.
ong bài “Ngọn lửa Ô - lim - píc” trình bày đúng, viết đúng chữ viết hoa có trong bài. II. Đồ dùng dạy - học: - Câu hỏi phụ. III.các hoạt động dạy- hoc: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.HDHS luyện viết: HĐ1: - GV đọc đoạn viết trong bài “Bé thành phi công ” Ngọn lửa Ô - lim - píc Đại hội được tổ chức bốn năm một lần , vào tháng 7, thường kéo dài năm, sáu ngày. Trai tráng từ khắp nơi trên đất nước Hy Lạp đổ về thành phố Ô - lim - pi - a thi chạy, nhảy, bằn cung, đua ngựa, ném đĩa, ném lao, đấu vật,Những người đoạt giải được tấu nhạc chúc mừng và được đặt một vòng nguyệt quế lên đầu tượng trưng cho vinh quang, chiến thắng. Trong thời gian diễn ra lễ hội mọi cuộc xung đột đều phải tạm ngừng. Thành phố Ô - lim - pi - a trở nên đông đúc, tưng bừng, náo nhiệt vì sự có mặt của người tứ xứ. H: Tìm những chữ viết hoa có trong bài ? - HD HS viết chữ khó vào nháp - Nhắc lại cách trình bày đoạn thơ. - GV đọc HS viết đoạn văn vào vở - Khảo bài HĐ2:Tổ chức trò chơi"Hái hoa dân chủ" - GV chuẩn bị các thăm có nội dung như sau: H:Em hãy tìm một từ chỉ hoạt động có trong bài. H:Em hãy đọc câu văn nói lên những người đoạt giải được nhận món quà gì ? H: Đại hội thể thao Ô - lim - được tổ chức ở đâu ? H :Em có biết đài truyền hình Việt Nam có tổ chức một cuộc thi vào cuối tuần có tên gọi gì mà có liên quan đến tên gọi trong Đại hội thể thao này ? 3.Củng cố-Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS nghe theo dõi trong SGK - 2 HS đọc đoạn viết - HS nêu tên các chữ được viết hoa có trong bài. - Viết chữ dễ viết sai vào nháp. - HS nhắc lại cách trình bày đoạn văn - Viết bài vào vở - Soát lỗi bằng bút chì. - Chữa bài - Nhận xét ,bổ sung - Lần lượt HS xung phong lên bắt thăm và trả lời - Trong trường hợp HS yếu mà bốc thăm khó trả lời chưa được thì GV cho em có quyền được chọn một phao cứu trợ HS đó sẽ giúp đỡ hs yếu bằng gợi ý hoặc câu trả lời. - Nhắc nội dung ôn luyện - Chuẩn bị bài sau. Ngày giảng: 10/4/2017 Ngày soạn: Thứ tư /12/4/2017 Tiết 1 Toán Tiết 148 : Tiền Việt Nam. I. Mục tiêu : Nhận biết các tờ giấy bạc : 20 000 đồng, 50 000 đồng và 100 000 đồng. Bước đầu biết đổi tiền. Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng. Làm Bt1, BT2, BT3, BT4(a). II. Chuẩn bị : -Giáo viên : Các tờ giấy bạc :20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng và các loại giấy bạc khác đã học. -Học sinh : VBTToán. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 2 .Kiểm tra bài cũ : -Y/C 2 HS lên bảng tự lấy ví dụ về phép trừ 2 số có 5 chữ số. - Nhận xét. 3 .Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: Giới thiệu và ghi đầu bài. 3.2.Giới thiệu các tờ giấy bạc: 20000 đồng, 50000 đồng, 100000 đồng. - GV cho HS quan sát kĩ cả 2 mặt của từng tờ giấy bạc và nhận xét về màu sắc,chữ trên từng tờ giấy bạc. - GV y/c HS nêu đặc điểm của từng tờ giấy bạc. - GV y/c lớp nhận xét. - GV khẳng định giá trị của các tờ giấy bạc: +Tờ giấy bạc loại 20 000 đồng có dòng chữ ”Hai mươi nghìn đồng “ và số 20 000. +Tờ giấy bạc loại 50 000 đồng có dòng chữ “Năm mươi nghìn đồng” và số 50 000. +Tờ giấy bạc loại 100 000 đồng códòng chữ “Một trăm nghìn đồng” và số 100 000. 3.3.Luyện tập. Bài 1: - Cho HS đọc y/c của bài . - Hỏi: + Để biết trong ví có bao nhiêu tiền, ta làm thế nào ? - Y/c HS làm tiếp phần còn lại của bài. - Cho HS nêu kết quả. - Lớp nhận xét bài làm của bạn và sửa bài. Bài 2: - GV cho HS đọc đề bài. - GV hỏi: +Bài toán cho biết gì ? +Bài toán hỏi gì ? - GV y/c HS làm bài. - GV y/c HS nhận xét bài làm của bạn và sửa bài. Bài 3 : - GV cho HS đọc y/c của bài. - Y/C HS thảo luận nhóm 4 rồi nêu miệng. - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn và sửa bài. Bài 4 : - GV cho HS đọc y/c của bài. - GV tổ chức thành trò chơi theo nhóm đôi(có người bán, người mua.) Ví dụ: một người mua hàng hết 80 000 đồng người mua trả người bán hàng 3 tờ giấy bạc trong đó có 1 tờ loại 10 000 đồng, 1 tờ loại 20000 đồng và 1 tờ loại 50 000 đồng. - GV y/c HS thực hiện trước lớp 1 bạn làm người bán, 1 bạn làm người mua. - GV y/c lớp theo dõi và nhận xét. 4 .Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. +Xem lại bài. + Chuẩn bị :Xem trước bài “ Luyện tập” - Hát. - HS lên bảng làm. - 1 HS nhắc lại. - HS quan sát theo nhóm đôi. - HS nêu . - Lớp nhận xét. - HS nghe. - Tính số tiền trong mỗi ví. -cộng các tờ giấy bạc trong ví. - Cả lớp làm vào VBT.. - 3 HS lần lượt nêu kết quả. - Lớp nhận xét và sửa bài. - 1 HS đọc. - Mẹ mua cặp giá 15 000 đồng và 1 bộ quần áo giá 25 000 đồng, mẹ đưa cô bán hàng 50 000 đồng. - Cô bán hàng trả lại cho mẹ bao nhiêu tiền. - 1HS lên bảng,lớp làm VBT. Bài giải: Cô bán hàng phải trả lại tiền cho mẹ là: 50000 – 15000 – 2500=10000(đồng) Đáp số :10000 đồng. - Nhận xét bài làm trên bảng và sửa bài. - 1HS đọc đề. - HS thảo luận và trả lời. - Nhận xét và sửa bài. - “Viết số thích hợp vào ô trống.” - HS chơi trong nhóm đôi. - Các nhóm lên thực hiện trước lớp. -Theo dõi và nhận xét . - HS nghe. Tiết 2 Tập đọc Tiết 90: Một mái nhà chung. I. Mục tiêu : Biết ngắt, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ. Hiểu ND: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có một mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn nó (trả lời đựơc các câu hỏi 1,2,3, thuộc 3 khổ thơ đầu). II. Chuẩn bị : Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc, tranh ảnh nhím, gấc, cầu vồng, bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần luyện đọc và học thuộc lòng. Học sinh : SGK III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 .Ổn định lớp: 2 .Kiểm tra bài cũ : - Mời 3 HS tiếp nối nhau kể 1 đoạn bằng lời của mình, câu chuyện “ Gặp gỡ ở Lúc- xăm- bua” và trả lời các câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét. 3 .Bài mới 3.1:Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ tập đọc bài: “Một mái nhà chung”-ghi đề. 3.2. Luyện đọc. a. GV đọc mẫu: Chú ý giọng đọc vui, hồn nhiên, thân ái. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩ từ : * Luyện đọc từng dòng thơ: - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau, mỗi em 2 dòng thơ (GV theo dõi để giúp HS sửa lỗi phát âm). - GV ghi các từ (HS nêu) lên bảng và luyện cho các em phát âm đúng chuẩn. - Tiến hành tương tự với những câu thơ còn lại. * Đọc từng khổ thơ trước lớp: - Bài này gồm mấy khổ thơ ? - Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp. - Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi theo nhịp thơ. - Đính bảng phụ ghi câu thơ, khổ thơ cần luyện đọc hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ đúng. - Kết hợp giải nghĩa từ: dím, gấc, cầu vồng . -YC HS đặt câu với từ: cầu vồng - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ nối tiếp (lần 2). * Đọc từng khổ thơ trong nhóm: - Yêu cầu HS đọc trong nhóm 6. - GV đến từng nhóm để quan sát và hướng dẫn HS đọc đúng. * Thi đọc giữa các nhóm : 3 nhóm thi đọc. 3.3 . Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: - Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng của ai ? - Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu? - Mái nhà chung của muôn vật là gì ? - Em muốn nói gì với những người bạn chung một mái nhà? - Nêu Nd bài? GV chốt lại, ghi bảng: - Nội dung : Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất.Hãy yêu mái nhà chung,bảo vệ và gìn giữ nó. 3.4: Luyện đọc lại - Gọi 1 số HS đọc lại với yêu cầu nâng cao hơn : Đọc ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ. - Đọc diễn cảm diễn cảm bài thơ: Nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm: nghìn lá biếc, sóng xanh. Hướng dẫn đọc. * Luyện học thuộc lòng : - GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS học thuộc bài thơ. (Xóa bảng dần các từ, cụm từ ) * Tổ chức thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. GV tuyên dương nhóm, cá nhân đọc hay sau mỗi lần đọc. 4 .Củng cố - Dặn dò: + Bài thơ muốn nói với em điều gì ? + GV nhận xét tiết học. + Chuẩn bịXem trước bài “Ngọn lửa Ô-lim- pích.” - Hát. - HS kể nối tiếp và TLCH. - HS nhắc lại đề bài. - HS theo dõi SGK. - HS đọc nối tiếp. Cả lớp theo dõi để phát hiện lỗi do phát âm. - HS luyện đọc từ. - HS trả lời : 6 khổ. - 6 HS đọc. Nh.xét. - HS luyện đọc. - HS luyện đọc theo cách ngắt nghỉ hơi GV hướng dẫn (dùng bút chì làm dấu trong sách). - HS nêu phần chú giải. - HS tập đặt câu với từ: “cầu vồng” - HS luyện đọc. - HS luyện đọc nhóm 6 (Mỗi em đọc một khổ thơ, thay phiên nhau). HS nghe bạn đọc và góp ý. - 3 nhóm tham gia. - 1HS đọc. - Mái nhà của chim, của cá, của nhím, của ốc, của bạn nhỏ. - HS thảo luận theo nhóm đôi và nêu. - Là bầu trời xanh. - HS thảo luận nhóm và trả lời. - Hs nêu - HS nhắc lại - HS đọc - HS học thuộc lòng bài thơ. - HS thi đua đọc thuộc lòng khổ thơ mà mình yêu thích. - Nhận xét. Tuyên dương. - HS nghe. Tiết 3 Ngoại ngữ (GVC) Tiết 4 Luyện từ và câu Tiết 30: Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? Dấu hai chấm I. Mục tiêu : Tìm đượcbộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? (BT1) Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì ?(BT2, BT3) Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm.(BT4). II. Chuẩn bị : -Giáo viên : Bảng phụ, SGK. -Học sinh : VBT, SGK. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Y/c 2 HS làm miệng BT1, BT3 của tiết LTVC tuần 29. - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài : Tiết LTVC hôm nay các em sẽ ôn luyện về cách đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? và học cách dùng dấu hai chấm. 3.2. Ôn luyện về cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ? Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Y/c HS đọc kĩ từng câu, xác định đúng bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? và gạch dưới. - Gọi 3 HS lần lượt lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và chốt kết quả đúng: Voi uống nước bằng vòi. Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính. Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình. Bài 2 : - Hãy nêu yêu cầu bài và các câu hỏi. - Các em hãy họp nhóm bốn trả lời các câu hỏi trong bài và làm vào VBT. - Y/c HS nêu câu trả lời. GV nhận xét, chốt ý kiến đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài 3. - Y/c HS đọc kĩ từng câu và làm bài. Gọi 3 HS lên bảng phụ làm. - Sửa bài : Y/c HS làm trên bảng đọc câu văn mình đã điền dấu hai chấm. - GV nhận xét , chốt lời giải đúng : Một người kêu lên : “ Cá heo !” .những thứ cần thiết : chăn màn, giường chiếu, .. Đông nam Á gồm mười một nước là : 4.Củng cố-Dặn dò : - Khi nào dùng dấu hai chấm? - Nhận xét tiết học. + Chuẩn bị :Xem trước bài “ Từ ngữ về các nước. Dấu phẩy” - Hát - HS làm miệng. - Lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài độc lập. - 3 HS lên bảng làm. - HS nhận xét. - HS nêu yêu cầu, câu hỏi. - HS trao đổi trong nhóm, làm bài vào VBT. - Nhiều HS nêu với các ý khác nhau. HS khác nhận xét câu trả lời của bạn. - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài độc lập.3 HS lên bảng làm. - HS làm trên bảng đọc. HS khác nhận xét. - 1Hs trả lời. - HS nghe. TOÁN TIẾT 149: Luyện tập. I/ Mục tiêu : Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. Biết trừ các số có đến năm chữ số (có nhớ) và giải bài toán có phép trừ. Làm được các bài tập 1, 2, 3, 4a. II/ Chuẩn bị : -Giáo viên : Bảng. -Học sinh : VBTToán. III/ Các hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra DDHT của HS. 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đề. 3.2.Luyện tập. Bài 1 : - GV cho HS đọc đề bài. - GV viết lên bảng : 90 000 – 50 000 =? - GV y/c HS nhẩm và báo kết quả. - GV hỏi : +Em đã nhẩm như thế nào ? - GV nêu : Nhẩm: 9 chục nghìn–5 chục nghìn =4chục nghìn Vậy: 90 000 – 50 000 = 40 000 - GV y/c HS làm bài. - GV cho HS nêu kết quả. - GV y/c lớp nhận xét và sửa bài. Bài 2: - GV cho HS đọc y/c của bài. - GV y/c HS làm bài. - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn và sửa bài. - GV y/c HS nêu cách thực hiện phép trừ. Bài 3 : - Gọi HS đọc y/c bài tập. - Y/c HS giải nhóm đôi. - GV thu vở chấm một số bài. Bài 4 : Bài 4 : Tìm kết quả đúng. - 1 HS đọc nội dung bài tập. - GV ghi các phép tính và kết quả lên bảng. - HS trả lời ra bảng con. A. 8 B. 9 C. 4 D. 6 4. Củng cố: - Muốn trừ các số trong phạm vi 100000 ta làm thế nào ? - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: + Làm lại các BT + Chuẩn bị :Xem trước bài “ Luyện tập chung” - Hát - Bày DDHT lên bàn. -1 HS nhắc lại. -“Tính nhẩm” - HS theo dõi. - HS tính nhẩm và báo cáo:“40 000” - HS trả lời. - HS nghe và nhắc lại. - Cả lớp làm vào vở - HS lần lượt nêu kết quả. 60000 – 30000 = 30000 100000 – 40000 = 60000 80000 – 50000 = 30000 100000 – 70000 = 30000 - Lớp nhận xét và đổi vở sửa bài. -“Đặt tính rồi tính”. - 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở 81981 – 45245 ; 93644 – 26107 86296 – 74951 ; 65900 – 245 - Nhận xét bài làm trên bảng và đổi vở sửa bài. -1, 2 em nêu lại cách thực hiện phép trừ. - 1HS đọc. - 1 HS lên bảng giải. Bài giải: Số lít mật ong trại đó còn lại là: 23560 – 21800 = 1760 (l) Đáp số : 1760 l. - 1 HS đọc nội dung bài tập. - Kết quả đúng là : C - 1HS nhắc lại. - HS nghe. TẬP VIẾT Tiết 30: Ôn chữ hoa U I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U (1 dòng) Viết đúng tên riêng : (Uông Bí) bằng chữ cỡ nhỏ(1 dòng) Viết câu tục ngữ : Uốn cây từ thuở còn non Dạy con từ thuở con còn bi bô (1 dòng) bằng chữ cỡ nhỏ. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mẫu viết chữ hoa U ; Uông Bí. - Vở bài tập. III /CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra vở viết ở nhà của HS. - 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : § Luyện viết chữ hoa : ? Tìm và nêu các chữ viết hoa có trong bài. U , B - GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết : +Nét 1 : ĐB ở ĐK 3, viết nét móc 2 đầu, đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài, DB trên ĐK1. + Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, rê bút thẳng lên ĐK3 rồi đổi chiều bút, viết nét móc ngược phải từ trên xuống dưới, DB ở trên ĐK1. - Yêu cầu HS tập viết vào bảng con. - GV nhận xét, sửa chữa cho các em chưa viết đúng. § Luyện viết từ ứng dụng : ? Nêu từ ứng dụng trong bài viết ? Þ Uông Bí : là tên một thị xã ở tỉnh Quãng Ninh. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. + Trong từ này chữ nào cao 2,5 li ? + Chữ nào cao 1 li ? + Khoảng cách các chữ thế nào ? - GV hướng dẫn cách nối nét . - Yêu cầu HS viết bảng con. - GV nhận xét, sửa lại cho HS (nếu viết sai) § Luyện viết câu ứng dụng : ? Nêu câu ứng dụng trong bài ? ? Em hiểu câu tục ngữ ấy như thế nào ? Þ Cây non cành mềm nên dễ uốn. Cha mẹ dạy con ngay từ nhỏ, mới dễ hình thành những thói quen tốt cho con. - Yêu cầu HS tập viết bảng con chữ : Uốn cây - GV theo dõi, sửa sai cho HS. &/ Thực hành : - Yêu cầu HS viết vào vở : - Chữ U viết một dòng. - Chữ B, D viết một dòng. - Uông Bí viết hai dòng. - Câu ứng dụng viết 2 lần. @ Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách để vở, cách cầm bút. . . &/ Chấm chữa bài : - GV chấm 5 à 7 vở để nhận xét. 4/ Củng cố – dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS hoàn chỉnh bài viết ở nhà và học thuộc câu tục ngữ. - . . . các chữ U , B , D - HS theo dõi ở bảng. - HS viết ở bảng con. U , B - . . . Uông Bí. Uông Bí U, B, g O, n, i - HS tập viết ở bảng con Uốn cây từ thuở còn non Dạy con từ thuở con còn bi bô. - . . . Cây con dễ uốn , dạy con lúc còn nhỏ sẽ dễ nên người. - HS tập viết ở bảng con. Uốn cây U U U U U U U U B B B B B D D D D Uông Bí Uông Bí Uông - HS lắng nghe và thực hiện. - 5 à 7 HS nộp vở. - HS lắng nghe và thực hiện. CHÍNH TẢ: (Nhớ viết) Tiết 60 Bài: Một mái nhà chung I/ Mục tiêu : Nhớ -viết đúng bài chính tả : Một mái nhà chung; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. Làm đúng bài tập 2a/b. II/ Chuẩn bị : -Giáo viên : Viết sẵn nội dung các bài tập -Học sinh : SGK, bảng con. III/ Các hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2 .Kiểm tra bài cũ : Liên hợp quốc. - HS viết bảng con : ngày tết, con ếch, Việt Nam. - GV nhận xét ghi điểm. 3 .Bài mới: 3.1.GV giới thiệu bài: 3.2.Hướng dẫn HS nghe viết. a. GV đọc mẫu sau đĩ gọi HS đọc và hỏi: +Đoạn thơ nói lên những mái nhà riêng của ai? Nó có gì đặc biệt ? + Đọan thơ có mấy khổ ? trình bày như thế nào cho đẹp ? + Các dòng thơ được trình bày như thế nào ? b. Hướng dẫn HS viết từ khó. - GV đọc câu có từ khó rồi rút từ khĩ - HS viết bảng con - HS đọc. c. HS viết bài : - Gv đọc từng câu , cụm từ cho HS viết. - GV đọc lại bài. d. Chấm, chữa bài. -Gv y/c Hs đổi vở chấm lỗi. - GV chấm 7-8 bài và nhận xét. 3.3. Luyện tập Bài 2 : Điền vào chỗ chấm : ết / êch. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho 2 tổ, mỗi tổ 4 em thi làm bài ở bảng. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. - Gọi vài em đọc lại kết quả đúng. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. 4 .Củng cố : - GV nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: + Bài nhà: Viết lại những từ đã viết sai 1 lỗi 1 dòng dưới bài chính tả. + Chuẩn bị :Xem trước bài”Bác sĩ Y-éc-xanh” - Hát - 2 HS lên bảng viết,cả lớp viết bảng con. - HS lắng nghe – Đọc thuộc lòng 3 khổ thơ đầu.. - Những mái nhà của chim, cá, dím, ốc, của em và của bạn . Mỗi ngôi nhà có nét đặc trưng riêng và vẻ đẹp riêng. - Có 3 khổ, giữa 2 khổ thơ cách 1 dòng. - Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào 2 ô. - lá biếc, nghiêng, sóng sánh. - Hs nghe và viết bài vào vở. - HS soát lại bài. - HS đổi vở cho nhau và chấm lỗi bằng bút chì. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thi làm bài ở bảng : * Ai ngày thường mắc lỗi Tết đến chắc hơi buồn Ai được khen ngày thường Thì hôm nào cũng Tết. * Thân dừa bạc phếch tháng năm Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao. HS đọc bài ở bảng. - HS nghe. TOÁN Tiết 150: Luyện tập chung. I/ Mục tiêu : - Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000. - Giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị. Làm được các bài tập1, 2, 3, 4. II/ Chuẩn bị : -Giáo viên : Bảng -Học sinh : Vở toán III/ Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra DDHT của HS. 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đề. 3.2.Luyện tập. Bài 1 : - GV cho HS đọc y/c của bài. - GV y/c HS tự làm. - GV cho HS nhận xét và sửa bài. - GV y/c HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính trong các biểu thức trên. - GV hỏi lại cách nhẩm. Bài 2 : - GV cho HS đọc y/c của bài. - GV y/c HS làm. - GV cho HS nhận xét và sửa bài. - GV y/c HS nêu cách thực hiện phép tính. Bài 3 : Giải toán có lời văn. - 1 HS đọc đề bài. - GV tóm tắt : (bảng phụ) Xuân Phương : Xuân Hòa : Xuân Mai : ? Bài toán hỏi gì ? ? Bài toán cho biết gì ? ? Muốn biết số cây của xã Xuân Mai em phải biết gì ? ? Muốn biết số cây của xã Xuân hòa em làm thế nào ? ? Muốn biết số cây của xã Xuân Mai em làm thế nào ? - 1 HS giải ở bảng. - Cả lớp làm vào vở. Bài 4 : - GV cho HS đọc đề bài. - GV hỏi:+Bài toán cho biết gì ? +Bài toán hỏi gì ? - GV y/c HS tự làm. - GV cho HS nhận xét và sửa bài. 4.Củng cố : - Muốn cộng, trừ các số trong phạm vi 100000 ta làm thế nào? -Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: + Làm bài 3/160 vào VBT trong giờ tự học. + Chuẩn bị :Xem trước bài “ Nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số” - Hát. - Bày DDHT lên bàn. -1 HS nhắc lại. -“Tính nhẩm” - 4 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào VBTT. 40000 + 30000 + 20000 = 90000 60000 – 20000 – 10000 = 30000 40000 + (30000 + 20000) = 40000 + 50000 = 90000 60000 – (20000 + 10000) = 60000 – 30000 = 30000 - Nhận xét và đổi vở sửa bài. - Khi biểu thức chỉ có dấu cộng, trừ, ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải.Khi biểu thức có dấu ngoặc đơn, ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. - 4 chục nghìn cộng 3chục nghìn bằng 7chục nghìn,7chục nghìn cộng 2chục nghìn bằng 9chục nghìn.. -“Đặt tính rồi tính” - 3 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào VBTT. - Nhận xét bài trên bảng và đổi vở sửa bài. - 1 HS nêu cách thực hiện phép cộng;1 HS nêu cách thực hiện phép trừ. - 1 HS đọc đề bài. - HS theo dõi ở bảng phụ. - Xã Xuân Mai có bao nhiêu cây ? - Xã Xuân Phương có 68700 cây, xã Xuân Hòa nhiều hơn xã Xuân Phương 5200 cây, xã Xuân Mai ít hơn xã Xuân Hòa 4500 cây. - Ta phải biết số cây của xã Xuân Hòa. - Lấy : 68700 + 5200 = 73900 (cây) - Lấy : 73900 – 4500 = 69400 (cây) Bài giải : Số cây ăn quả ở xã Xuân Hòa là : 68700 + 5200 = 73900 (cây) Số cây ăn quả ở xã Xuân Mai là : 73900 – 4500 = 69400 (cây) Đáp số : 69400 cây -1 HS đọc. - Mua 5 cái compa phải trả 10000 đồng. - Mua 3 cái compa phải trả bao nhiêu? -1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào VBT. Bài giải: Giá tiền mỗi cái compa là: 10000 : 5 = 2000(đồng) Giá tiền mua 3 cái compa là: 2000 x 3 = 6000 ( đồng) Đáp số: 6000 đồng. - 1HS trả lời. - HS nghe. TẬP LÀM VĂN Tiết 30: Viết thư I/ MỤC TIÊU : Viết được một bức thư ngắn cho một bạn nước ngoài dựa theo gợi ý. II/ CHUẨN BỊ ; -Giáo viên : - Bảng lớp viết các gợi ý viết thư (trong SGK) – Bảng phụ viết trình tự lá thư . -Học sinh : Phong bì , tem thư , giấy rời để viết thư . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC ; HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : 2 HS đọc bài văn kể lại 1 trận thi đấu thể thao (tiết TLV tuần 29) - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài : GV nêu MĐ , YC của tiết học . 3.2. Hướng dẫn HS viết thư . - HS đọc y/c bài và gạch chân ý chính . - HS đọc gợi ý trong SGK . - GV đính bảng thẻ lên bảng có ghi câu gợi ý : 1)Lí do em viết thư cho bạn : a) Em biết tin về bạn nước ngoài qua báo chí, đài phát thanh , truyền hình , phim ảnh . b) Em biết về nước bạn qua các bài học . 2) Nội dung bức thư : a) Em tự giới thiệu về mình . b) Hỏi thăm bạn . c) Bày tỏ tình của em đối với bạn . - HS giải thích y/c gợi ý . * GV chốt : + Có thể viết thư cho 1 bạn nhỏ nước ngoài mà em biết qua đọc báo , nghe đài , xem truyền hình , phim ảnh hoặc qua các bài đọc , giúp em hiểu thêm về nước bạn . Người bạn nước ngoài có thể do em tưởng tượng . Cần nói rõ bạn đó là người nước nào . Nói được tên của bạn thì càng tốt (dựa theo các tên riêng nước ngòai đã học trong các bài TĐ ) . -Nội dung thư phải thể hiện điều gì ? * GV chốt : + Mong muốn làm quen với bạn . Để làm quen cần phải giới em l
Tài liệu đính kèm: