Giáo án các môn Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2016-2017

Tiết 1 : Toán

Tiết 122: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ

I . Mục tiêu :

 - Biết cách giải toán liên quan đến rút về đơn vị.

II . Đồ dùng dạy – học

 - Bảng phụ .

III . Các hoạt động day – học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1 . Ổn định

2 . Bài cũ :

- GV kiểm tra, nhận xét 1 số vở của HS.

- GV nhận xét

2 . Bài mới:

Giới thiệu bài :

GV giới thiệu bài - Ghi đầu bài

Hoạt động 1: Hướng dẫn giải toán

Bài toán 1:

*GV nêu bài toán trên bảng phụ.Hướng dẫn phân tích:

+ Bài toán cho biết gì ?

+Bài toán yêu cầu ta tìm gì ?

-GV viết bảng tóm tắt.

7 can : 35 lít mật ong

1 can : lít mật ong?

-Hướng dẫn gợi ý cách giải:

+Bài toán yêu cầu ta tìm gì?

+Vậy muốn tính được số lít mật ong trong một can ta phải làm phép tính gì ?

- GV viết bảng bài giải, lưu ý cho HS thấy bài toán tìm số mật ong trong 1 can.

Bài toán 2 :

-GV nêu bài toán.

-Hướng dẫn phân tích đề:

+ Bài toán cho ta biết gì ?

+ Bài toán yêu cầu ta tìm gì ?

-GV viết bảng tóm tắt

7 can : 35 lít

2 can : lít ?

-GV gợi ý cách giải:

+Bài toán hỏi gì?

+Muốn biết 2 can có bao nhiêu mật ong thì trước tiên ta phải biết gì?

GV : Muốn biết 2 can có bao nhiêu lít mật ong thì ta phải tìm số lít trong một can trước. Sau đó lấy số lít trong một can nhân với số can (là 2)

-GV viết bảng bài giải, nhận xét : Đây là bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

Hoạt động 3: Thực hành

Bài 1 :

-Hướng dẫn phân tích

Tóm tắt

4 vỉ : 24 viên thuốc

3 vỉ : viên thuốc?

-Gợi ý cách giải.

- Nhận xét.

Bài 2 :

-Hướng dẫn phân tích

Tóm tắt

7 bao : 28 kg gạo

5 bao ? kg gạo

-Gợi ý cách giải

- Nhận xét ,tuyên dương .

4 . Củng cố – Dặn dò

- Củng cố nội dung bài .

- Nhận xét tiết học.

- 3HS làm bài 3.

- 1 tổ nộp vở .

- 2 HS đọc đề bài

 có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can.

 mỗi can có mấy lít mật ong ?

 làm phép tính chia

Giải

 Số lít mật ong trong một can là :

35 :7 = 5(lít)

Đáp số 5 lít mật ong

- 2 HS đọc yêu cầu bài toán 2

 có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can.

 2 can có mấy lít mật ong ?

- HS làm giấy nháp, nêu miệng:

Giải

Số lít mật ong trong một can có là :

35 : 7 = 5 (lít)

Số lít mật ong trong 2 can có là :

5 x 2 = 10(lít)

Đáp số : 10 lít mật ong

- HS đọc lại bài toán

- HS phân tích đề, xác định dạng toán, nêu miệng cách giải

- HS làm vở, 1HS lên bảng

Giải

Số viên thuốc trong một vỉ có là :

24 : 4 = 6(viên)

Số viên thuốc trong 3 vỉ có là :

6 x 3 = 18 (viên)

Đáp số : 18 viên thuốc

HS đọc bài toán

HS phân tích đề.

- HS làm bài theo nhóm ,2 nhóm trình bày trên bảng phụ .

Giải

Số kilô gam gạo trong một bao là :

28 : 7 = 4(kg)

Số ki lô gam gạo trong 5 bao có là :

4 x 5 = 20 (kg)

 Đáp số : 20kg gạo

 

docx 38 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 529Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết sai:Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay, nghiêng mình 
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Gv đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
Gv nhận xét bài ,lỗi .
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài 2
 GV treo bảng phụ .
- GV nhận xét – tuyên dương - chốt lời giải đúng .
4 .Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS viết bảng cả lớp viết :
+ HS 1 : Viết 2 từ (1 từ bắt đầu bằng s , 1 từ bắt đầu bằng x.)
+ HS 2 : Viết 2 từ (1 từ có thanh hỏi , 1 từ có thanh ngã .)
Lớp viết vào giấy nháp .
- HS theo dõi.
- 2 HS đọc lại đoạn văn – Cả lớp theo dõi SGK
- HS trả lời.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm những chữ dễ viết sai: 
- HS viết bảng con các từ khó .
- HS viết bài
- HS soát lỗi .
 - HS đổi vở cho nhau chấm lỗi .
 - HS nêu yêu cầu
- HS làm bài nhóm – Đại diện mỗi nhóm 6 HS lên bảng ghi tiếp sức kết quả .
 a)trăng trắng – chăm chỉ – chong chóng
b) trực nhật – trực ban – lực sĩ – vứt 
Cả lớp nhận xét (về chính tả, phát âm) 
 Tiết 3 Tự nhiên và xã hội
ĐỘNG VẬT
I . Mục tiêu : 
- Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần : đầu ,mình và cơ quan di chuyển 
- Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng , kích thước, cấu tạo ngoài da .
* Quan sát
Nêu được những điểm giống và khác nhau ở một số con vật.
Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên. 
Vẽ và tô màu con vật ưa thích.
II . Chuẩn bị : 
Sưu tầm các ảnh động vật mang đến lớp.
Giấy A4 bút màu đủ dùng cho HS.
III. Các hoạt động lên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Bài cũ : GV nêu yêu cầu kiểm tra .
- GV nhận xét .
3 . Bài mới : 
Giới thiệu bài :
 GV giới thiệu bài – Ghi đầu bài:
Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận 
Bước 1 : Làm việc theo nhóm 
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK trang 94, 95 và tranh ảnh các con vật sưu tầm được. 
Bước 2 : trình bày
GV nhận xét - kết luận : Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn, khác nhau. Cơ thể chúng đều gồm 3 phần : đầu, mình và cơ quan di chuyển. 
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân 
Bước 1 : Vẽ và tô màu 
- GV yêu cầu HS lấy ra giấy và bút chì và bút màu để vẽ một con vật mà em ưa thích.
Bước 2: Trình bày
GV nhận xét, tuyên dương
4 . Củng cố - Dặn dò: 
- Củng cố nội dung bài .
- Nhận xét tiết học
2 HS lên bảng trả lời 
- HS1 : Quả gồm có những bộ phận nào ?
- HS2 : Quả có ích gì đối với con người ?
- 3 HS nhắc lại đầu bài.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý :
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các con vật ?
+ Hãy chỉ đâu là đầu, mình, chân của từng con vật. 
+ Chọn một số con vật có trong hình, nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và câu tạo ngoài của chúng. 
- HS các nhóm thảo luận 
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung. 
HS vẽ con vật mà mình thích. 
HS trình bày sản phẩm vẽ. HS khác nhận xét 
Tiết 4 Đạo đức
ÔN TẬP 
I . Mục tiêu 
- Củng cố lại kiến thức bài học 9,10,11 .
II . Đồ dung dạy – học
Phiếu BT .
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm 
- Chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận, liệt kê những việc em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. 
* Kết luận : Để thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết với thiếu nhi quốc tế có rất nhiều cách, các em có thể tham gia hoạt động :
- Kết nghĩa với thiếu nhi quốc tế .
- Tìm hiểu về cuộc sống, học tập của thiếu nhi các nước khác .
- Tham gia các cuộc giao lưu .
Viết thư, gửi ảnh, gửi quà chó các bạn.
Hoạt động 2 : Nhận xét hành vi 
- GV chia nhóm phát phiếu học tập và yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét xét việc làm của các bạn trong tình huống và giải thích lí do. 
- GV chốt lại .
Hoạt động 3 . Đánh giá hành vi. 
GV phát phiếu học tập cho HS và yêu cầu HS :
-Em hãy ghi những việc làm đúng và những việc làm sai khi gặp đám tang.
- GV nhận xét ,chốt lại .
Củng cố - Dặn dò .
GV củng cố nội dung bài .
Chuẩn bị bài “Tôn trọng thư từ tài sản của người khác “
Nhận xét tiết học .
- HS các nhóm thảo luận 
- HS tự liên hệ về lớp mình, trường mình hoặc bản thân đã làm để bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện mỗi nhóm lên trình bày.
- Thảo luận lớp : HS nêu .
+Tình huống1 :Nhìn thấy một nhóm khách nước ngoài đến thăm khu di tích lịch sử, bạn Tường vừa chỉ họ vừa nói : “ Trông bà kia mặc quần áo buồn cười chưa, dài lượt thượt còn che kín mặt nữa ; còn đứa bé kia thì đen sì, tóc lại xoăn tít” Bạn Vận cũng phụ hoạ theo: “ Tiếng họ nói nghe buồn cười nhỉ” 
+ Tình huống 2 : Một người nước ngoài đang ngồi trong tàu hoả nhìn qua của sổ. Ông có vẻ buồn vì không thể nói chuyện với ai. Đạo tò mò đến gần ông và hỏi chuyện với vốn tiếng Anh ít ỏi của mình. Cậu hỏi về đất nước của ông, về cuộc sống của những trẻ em ở đất nước ông và kể cho ông nghe ngôi trường bé nhỏ xinh đẹp của cậu. Hai người vui vẻ trò chuyện dù ngôn ngữ đôi lúc bất đồng phải dùng điệu bộ, cử chỉ để giải thích thêm.
- HS các nhóm thảo luận
- Đại diện mỗi nhóm lên trình bày .
- Lớp lắng nghe.
HS trao đổi cặp đôi .
Đại diện HS trả lời .
Tiết 5 Toán : 
ÔN TẬP
Mục tiêu: Giúp học sinh làm quen với bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị (có hai phép tính chia – nhân).
 Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ: Gv cho học sinh chữa bài tập tiết trước.
Gv cho Hs nhận xét kết quả.
B. Bài mới:
1. Gv nêu mục tiêu nhiệm vụ tiết học.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1. Một tổ có 8 người được thưởng 24 quyển vở. Hỏi 
a) Mỗi người được thưởng bao nhiêu quyển vở?
b) Nhóm A có 3 người, được thưởng bao nhiêu quyển vở?
Gv cho Hs đọc đề làm bài và chữa bài.
Bài 2: Có 30 cái cốc xếp vào 5 hộp. Hỏi lấy 3 hộp đó thì có bao nhiêu cốc?
Bài 3: Có 40 lít dầu đong đầy vào 8 can như nhau. Hỏi mua 5 can dầu đó thì có bao nhiêu lít?
Bài 4: Có 30 que diêm xếp được 6 hình sao. Hỏi muốn xếp 4 hình sao cần có mấy que diêm?
Gv cho Hs làm bài 
Chấm bài và nhận xét 
Cho Hs chữa bài.
Phần 2: Làm bài vào vở.
 Bài 1: Có 36 kg gạo đựng đều vào 6 túi. Hỏi 4 túi như vậy có bao nhiêu ki- lô gam gạo?
Bài 2: HSKG
Có 10 bao gạo, nếu lấy ra ở mỗi bao 5 kg thì số gạo lấy ra bằng số gạo ở 2 bao nguyên. Hỏi tất cả có bao nhiêu ki-lô-gam gao?
Gv cho Hs trình bày tóm tắt và bài giải rõ ràng. Nhận xét và chốt kết quả đúng.
C .Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tiết học
3 Hs đọc nối tiếp kết quả 3 bài toán về thực hành xem đồng hồ.
Hs chữa bài vào vở.
Hs lắng nghe.
Hs đọc kĩ đề tóm tắt bài toán.
 8 người : 24 quyển vở.
 1 người :  quyển vở?
 3 người :  quyển vở?
Học sinh giải vào nháp và chữa bài.
Hs đọc kĩ đề 
Phân tích và tóm tắt bài toán rồi giải vào vở.
Hs giải lần lượt từng bài.
3 Hs lên bảng chữa 3 bài.
Hs nhận xét kết quả.
Hs làm bài vào vở 
Trình bày tóm tắt và giải
HSKG đọc đề và làm bài.
1 Hs lên chữa bài.
Hs chữa bài vào vở.
Tiết 6 Ngoại ngữ (GVC)
Tiết 7 Tiếng Việt
Luyện đọc:
NGÀY HỘI RỪNG XANH.
 I. Mục tiêu:
 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
Đọc đúng các từ ngữ : nổi mõ, vòng quanh, gảy đàn, lĩnh xướng, diễn ảo thuật. đu quay 
 2 . Rèn kĩ năng đọc -hiểu :
Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài : miêu tả hoạt động của các con vật và sự vật trong Ngày hội rừng xanh thật sinh động, đáng yêu.
II . Đồ dung dạy – học
-Tranh, ảnh minh hoạ bài thơ trong SGK (phóng to. Thêm một sô hình ảnh về các loài chim rừng
III . Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A . Ổn định
B . Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét.
C .Bài mới : 
1. GTB : - Ghi đầu bài
2 .Luyện đọc :
- GV đọc diễn cảm bài thơ : 
- Đọc từng câu 
- Hướng dẫn luyện đọc từ khó 
 Đọc từng khổ thơ trước lớp :
+ GV nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
+ Giúp các em hiểu một số từ ngữ mới trong từng khổ thơ (ở cuối bài) 
Đọc từng đoạn trong nhóm .
GV theo dõi, hướng dẫn HS đọc cho đúng .
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của các con vật trong ngày hội rừng xanh ?
+ Các sự vật cùng tham gia vào ngày hội như thế nào ? 
GV : các con vật, sự vật trong bài thơ được nhân hoá, có những đặc điểm hành động như con người.
+ Hãy cho biết em thích hình ảnh nhân hoá nào nhất ? giải thích vì sao em thích hình ảnh đó ? 
4 .Luyện đọc lại :
- GV đọc diễn cảm bài thơ : 
- HD HS đọc thuộc lòng bài thơ tại lớp 
- GV và lớp nhận xét .
D. Củng cố - Dặn dò : 
GV hỏi lại bài 
- GV nhận xét tiết học 
- 3 HS đọc bài “Hội đua voi ở Tây Nguyên” và trả lời các câu hỏi. 
- 3 HS nhắc lại 
Lớp lắng nghe 
 - HS nối tiếp nhau đọc 4 hkổ thơ trong bài 
- 3 HS đọc chú giải cuối bài 
- HS đọc nối tiếp 4 khỗ thơ trong nhóm.
- 2 HS thi đọc cả bài 
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài . 
-1 HS đọc cả bài. Cả lớp thầm 
1 HS đọc bài thơ
 Cả lớp đọc thầm.và trả lời
Hs trả lời
Hs khác bổ sung
Hs trả lời
Hs khác bổ sung
- HS suy nghĩ và trả lời – có thể thích bất cứ hình ảnh nào và giải thích vì sao em thích hình ảnh đó.
- 2 HS đọc bài thơ 
- HS đọc thuộc khổ thơ.
- Nhiều nhóm đọc thuộc khổ thơ – Bài thơ.
- 2 HS đại diện 2 dãy thi đọc thuộc bài thơ. 
- Lớp theo dõi nhận xét – bình chon cá nhân đọc hay nhất. 
Ngày soạn: 6/3/2017
Ngày giảng: Thứ tư/08/3/217
Tiết 1 Toán
LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu
 	- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật.
II . Chuẩn bị 
 	- Bảng phụ .
III . Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS lên bảng làm bài .
7 người thợ : 56 sản phẩm 
22 người thợ : sản phẩm?
-GV nhận xét.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài - Ghi tựa.
Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 : GV hướng dẫn HS tự làm bài. 
Bài 2 :
-Hướng dẫn phân tích
Tóm tắt
7 thùng : 2135 quyển sách
 5 thùng :  quyển sách ?
- Nhận xét ,tuyên dương .
Bài 3 : 
Lập đề toán theo tóm tắt, rồi gỉai bài toán đó. Tóm tắt 
4 xe : 8520 viên gạch
3 xe :  viên gạch ?
-Tổ chức cho HS lập đề toán theo nhóm.
-Tổ chức cho HS nêu cách giải, làm việc cá nhân.
Bài 4 
-Hướng dẫn phân tích đề.
-Gợi ý cách giải.
 4 . Củng cố – Dặn dò 
 - GV củng cố nội dung bài .
- Về nhà làm bài 2 – Chuẩn bị bài sau . 
- Nhận xét tiết học
- 1HS làm HS lên bảng làm bài .
Bài giải .
Số sản phẩm 1 người làm được là :
56 : 7 = 8 ( sản phẩm )
Số sản phẩm 22 người làm được là :
22 x 8 = 176 ( sản phẩm )
 Đáp số : 176 sản phẩm.
- Lớp theo dõi nhận xét .
- HS đọc bài toán
- HS xác định dạng toán, nêu các bước giải
 - HS làm theo nhóm – 2 nhóm đại diện làm trên bảng phụ.
Bài giải
Số quyển vở trong mỗi thùng là :
2135 : 7 = 305 ( quyển )
Số quyển vở trong 5 thùng là :
305 x 5 = 1525 ( quyển )
 Đáp số : 1525 quyển.
HS nhận xét bài làm của bạn
HS nêu yêu cầu
- Các nhóm thảo luận – Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
* Bốn xe chở 8520 viên gạch. Hỏi 3 xe như thế chở được bao nhiêu viên gạch?
Giải
Số gạch 1 xe chở được là :
 8520 : 4 = 2130(viên gạch)
Số gạch 3 xe chở được là :
 2130 x 3 = 6390(viên gạch)
Đáp số : 6390 viên gạch 
- HS đọc đề: 
- HS phân tích đề, nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật.
- HS tự làm bài vào vở – 1HS lên bảng giải.
Giải
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật:
25 – 8 = 17 (m)
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là :
(25 + 17) x 2 = 84 (m)
Đáp số : 84 mét
- 1 HS lên bảng – Cả lớp làm vở
- HS nhận xét bài của bạn .
Tiết 2 Tập đọc
HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I . Mục tiêu 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ .
- Hiểu ND : Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên , cho thấy nét đọc đáo , sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.(trả lời được các CH trong SGK)
II . Chuẩn bị: 
- Anh voi hoặc hội đua voi .
 - Bảng phụ .
III . Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 .Ổn định 
2 . Bài cũ: 
- GV nhận xét.
3 .Bài mới :
Giới thiệu bài 
GV giới thiệu bài - ghi tựa 
Hoạt động 1: Luyện đọc
a. Đọc mẫu
- GV đọc diễn cảm - Gợi ý cách đọc : Giọng vui sôi nổi. nhịp nhanh, dồn dập hơn ở đoạn 2. 
-Tóm tắt nội dung bài .
b.Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu 
- GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa cho các em. 
+ GV ghi bảng ,hướng dẫn HS đọc : vang lừng, man- gát, nổi lên, lầm lì, ghìm đà, nhiệt liệt, huơ vòi
 -Đọc từng đoạn trước lớp:
+ Bài có mấy đoạn ?
+ Hướng dẫn đọc câu văn dài.
+ Hướng dẫn HS đọc từng đoạn 
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn
- GV nhận xét cách đọc của HS 
- GV lắng nghe phát hiện sửa lỗi cho các em .
- GV giúp các em hiểu các từ ngữ chú giải cuối bài. 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
*Yêu cầu HS đọc đoạn 1
+ Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua ?
GV nhận xét ,tóm ý.
*Yêu cầu HS đọc đoạn 2
+ Cuộc đua diễn ra như thế nào ? 
+ Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương ?
GV nhận xét , tổng kết bài
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV treo bảng phụ đoạn 2 và hướng dẫn HS đọc diễn cảm . 
-GV hướng dẫn HS thể hiện đúng nội dung từng đoạn. 
- GV và cả lớp bình chọn những bạn đọc hay nhất .
4 . Củng cố – Dặn dò 
- Yêu cầu HS rút ra nội dung chính bài 
- Dặn dò VN chuẩn bị bài sau :“Tiếng đàn ”.
- GV nhận xét tiết học.
- 3HS đọc nối tiếp bài“Hội vật” và trả lời các câu hỏi . 
-
- HS đọc nối tiếp mỗi em một câu đến hết bài.
- HS nêu từ khó .
- HS luyện đọc .
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp 
- 1 HS đọc mục chú giải SGK .
- HS đọc nhóm đôi từng đoạn 
- HS thi đọc đoạn .
- Cả lớp đọc đồng thanh bài văn. 
- 1 HS đọc – Cả lớp đọc thầm đoạn 1,
 voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lung voi. Họ ăn mặc đẹp, dáng vẻ rất bình tĩnh vì vốn là những người phi ngựa giỏi nhất. 
-
 1HS đoạn 2 – Cả lớp đọc thầm, trao đổi nhóm đôi:
 chiêng trống vừa nổi lên, cả mười con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt. Những chàng man-gát gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về trúng đích. 
 những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà, huơ vòi chào những khán giả đã nhiệt liệt cổ vũ, khen ngợi chúng. 
- HS luyện đọc .
- 2 HS thi đọc lại đoạn 
- 1 số HS nối tiếp nhau thi đọc 2 đoạn của bài .
- HS đọc thi theo nhóm. Các bạn khác nhận xét góp ý 
Tiết 3 Ngoại ngữ (GVC)
Tiết 4 Luyện từ và câu
NHÂN HOÁ – ÔN TẬP CÁCH ĐẶT CÂU VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO ?
 I . Mục tiêu :
- Nhận ra hiện tượng nhân hoá , bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hoá (BT1).
- Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao ?trong(BT2).
- Trả lời đúng 2 – 3 câu hỏi Vì sao ?trong BT3.
 II . Chuẩn bị 
Bảng phụ 
Bảng phụ viết các câu văn ở BT2, 3. 
 III . Các hoạt động lên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra 
- GV nhận xét
3 .Bài mới :
Giới thiệu bài : 
GV nêu yêu cầu tiết học - Ghi tựa
Hoạt động 1: Rèn luyện về nhân hoá 
Bài 1 :
-GV nêu yêu cầu
+ Tìm những sự vật và con vật được tả trong đoạn thơ.
+ Các sự vật, con vật được tả bằng những từ ngữ nào ?
+Cách tả và gọi sự vật, con vật như vậy có gì hay ?
-Tổ chức cho HS làm bài
- GV dán 2 tờ phiếu khổ to, mời 4 nhóm lên bảng thi tiếp sức.
- Nhận xét , chốt lời giải đúng 
Hoạt động 2: Ôn luyện về cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?
Bài tập 2
-GV nêu yêu cầu
-Tổ chức cho HS làm bài
GV chốt lời giải đúng:
Câu a) Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lý quá. 
Câu b) Những chàng man-gát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất.
Câu c) Chị em xô phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác. 
Bài tập 3 : 
GV chốt lời giải đúng : 
Câu a) Người tứ xứ đổ về xem hội rất đông vì ai cũng muốn được xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ.
Câu b) Lúc đầu xem chừng keo vật chán ngắt vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh rất hăng, còn ông Cản Ngũ thì lớ ngớ, chậm chạp, chỉ chống đỡ.
Câu c) Ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống vì ông bước hụt, thực ra ông vờ bước hụt.
Câu d) Quắm Đen thua ông cản ngũ vì về cả mưu trí, kinh nghiệm và sức lực anh đều kém xa ông Cản Ngũ. 
3 . Củng cố – Dặn dò 
-GV củng cố nội dung bài - Yêu cầu nhắc lại nội dung bài học.
-GV nhận xét tiết học .
-1HS làm bài tập1b;(Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động nghệ thuật) 
1 HS làm BT1b ; Tìm những từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật) 
- Lớp nhận xét 
- 3HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi SGK : 
Cả lớp trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. 
Đại diện nhóm thi đua.
HS nhận xét
4 nhóm lên bảng thi tiếp sức, mỗi nhóm 5 em nối tiếp nhau điền câu hỏi vào bảng. HS thứ 5 trình bày toàn bộ bảng kết quả, trả lời miệng câu hỏi : cách gọi và tả các sự vật và con vật có gì hay ? 
HS nhắc lại các cách nhân hoá có trong bài thơ.
2 HS đọc yêu cầu của bài tập 
- Cả lớp làm vào VBT
- 1 HS lên bảng (gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Vì sao ? trong từng câu văn trên bảng. 
HS đọc yêu cầu
HS làm việc nhóm đôi
- HS đọc lại bài Hội vật, trả lời lần lượt từng câu hỏi. 
- Từng cặp HS thi hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
Ngày soạn: 07/3/2017
Ngày giảng: Thứ năm/09/3/217 
Tiết 1 Toán
Tiết 124: LUYỆN TẬP 
I . Mục tiêu	
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Viết và tính được giá trị của biểu thức.
II . Đồ dùng dạy học : 
 - Bảng phụ
III . Các hoạt động dạy -học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra bài cũ .
 - GV nhận xét 
3 . Bài mới 
Giới thiệu bài :
GV giới thiệu bài :“Luyện tập ” – Ghi đầu bài 
Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 :
-Hướng dẫn phân tích
+Bài toán cho ta biết gì ?
+ Bài toán bắt ta tìm gì 
Tóm tắt
5 quả trứng : 4500 đồng
3 quả trứng :  đồng?
-Gợi ý cách giải.
- Nhận xét.
Bài 2 :
-Hướng dẫn phân tích
- Nhận xét ,tuyên dương .
Bài 3 : Số ? 
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng .
Một người đi bộ mỗi giờ được 4km 
Thời gian đi
1giờ
2 giờ
4 giờ
3 giờ
5giờ
Quãng đường đi 
4km
8km
16km
12km
20km
Bài 4 : Viết biểu thức rồi tính giá trị biểu thức : 
a) 32 chia 8 nhân 3 b) 45 nhân 2 nhân 5 
- Nhận xét sửa sai .
4 . Củng cố - Dặn dò :
- GV củng cố nội dung bài .
- Về nhà học và làm bài tập 2 ,4a,b,c,d.
- Nhận xét tiết học . 
-1 HS lên làm bài tập 2 .
- 1tổ nộp vở 
- 3 HS nhắc lại 
- 2 HS đọc bài toán 
HS phân tích đề, xác định dạng toán..
 có 4500 đồng mua được 5 quả trứng. 
 nếu mua 3 quả trứng hết bao nhiêu tiền ?
- 1HS lên bảng– Cả lớp làm vào vở.
Giải
Số tiền một quả trứng là :
4500 : 5 = 900 (đồng)
Số tiền mua 3 quả trứng là :
900 x 3 = 2700(đồng)
 Đáp số : 2700 đồng 
- 2 HS đọc bài toán 
- HS phân tích đề, xác định dạng toán..
- HS làm bài theo nhóm – Đại diện 2 nhóm trình bày trên bảng phụ .
Bài giải .
Số viên gạch lát nền 1 căn phòng là :
2550 : 6 = 425 ( viên )
Số viên gạch lát nền 7 căn phòng là :
425 x 7 = 2975 ( viên )
 Đáp số : 2975 viên.
- HS nhận xét .
- HS đọc bài toán 
– Cả lớp theo dõi SGK 
–HS làm bài vào vở. Sau nêu miệng kết quả.
- HS nêu yêu cầu .
- HS làm trên bảng con .
32 : 8 x 3 45 x 2 x 5 
 = 4 x 3 = 90 x 5
 = 12 = 450
Tiết 2 Tập viết
ÔN CHỮ HOA S
I. Mục tiêu :
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ S (1 dòng),C, T (1 dòng); Viết đúng tên riêng Sầm Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng : Côn Sơn nước chảy đàn cầm bên tai (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II . Chuẩn bị: 
 Mẫu các chữ S và tên riêng Sầm Sơn và câu thơ trên viết trên dòng kẻ ô li. 
III . Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra bài cũ
-Gv nhận xét.
3 . Bài mới :
Giới thiệu bài - ghi đầu bài
Hoạt động 1:Luyện viết bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa 
- GV yêu cầu HS tìm các chư hoa có trong bài 
- GV chốt ý : Các chữ hoa trong bài là :S, C, T.
GV giới thiệu chữ mẫu 
- GV viết mẫu hướng dẫn HS quan sát từng nét.
- GV hướng dẫn HS viết bảng con .
- GV nhận xét 
b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) 
-GV giới thiệu : Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hoá, là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta.
-GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần) 
c.Luyện viết câu ứng dụng .
-GV giúp các em hiểu nội dung câu thơ của Nguyễn Trãi : Ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn (thắng cảnh gồm núi, khe, suối, chùa  ở huyện Chí Linh tỉnh Hải dương. * 
-Tổ chức cho HS viết bảng con chữ:Côn Sơn, Ta
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết tập viết 
- GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ :
+ Viết chữ S :1 dòng 
+ Viết chữ C, T : 1 dòng 
+ Viết tên riêng : Sầm Sơn 2 dòng 
+ Viết câu thơ : 2 lần .
-GV yêu cầu HS viết bài vào vở.
-GV theo dõi HS viết bài 
-GV thu vở chấm nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò 
-Về nhà viết bài ở nhà 
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học .
- Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
- Hai HS viết bảng lớp các tư : Phan Rang, Rủ
HS quan sát chữ mẫu – 3 HS nhắc lại 
S, C, T.
- HS viết bảng con chữ : S
- HS đọc từ ứng dụng : Sầm Sơn
- HS viết bảng con : Sầm Sơn
Sầm Sơn
- HS viết bảng con : Côn Sơn, Ta.
- HS đọc đúng câu ứng dụng :
Côn Sơn nước chảy rì rầm 
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai 
-HS lấy vở viết bài 
-HS ngồi đúng tư thế khi viết bài 
-HS nộp vở tập viết 
 Tiết 3 Thể dục (GVC) 
Tiết 4 Chính tả( Nghe– viết)
HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN.
I . Mục tiêu
 - Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức văn xuôi .
- Làm đúng BT(2) a / b .
II . Đồ dùng dạy -học
Bảng phụ viết nội dung (bài tập 2)
III . Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra bài cũ : 
GV nhận xét – sửa sai 
3 .Dạy bài mới :
Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết chính tả 
a.Hướng dẫn chuẩn bị 
- GV đọc 1 lần đoạn văn. 
+ Đoạn văn nói lên điều gì?
+Yêu cầu HS tìm những chữ khó khi viết.
GV yêu cầu HS viết bảng con các từ dễ viết sai .
- GV đọc lại bài viết .
b.GV đọc bài viết
- GV đọc lại bài viết
c. Nhận xét, chữa bài 
- Thu 5-7 bài, nhận xét từng bài về các mặt : nội dung bài chép (đúng /sai),chữ viết (đúng/sai, sạch /bẩn, đẹp/ xấu), cách trình bày (đúng/sai, đẹp/ xấu).
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả

Tài liệu đính kèm:

  • docxTUẦN 25.docx