Giáo án các môn lớp 3 - Tuần 1

I. Mục tiêu bài học:

A) Tập đọc:

- Đọc đúng , rành mạch , biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .

- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé . trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa

 B) Kể chuyện:

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa .

II. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ SGK phóng to.

 - Bảng viết sẵn câu, đoạn thẳng để HD HS luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:

 

doc 20 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 953Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 3 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
II. Đồ dùng dạy học
III Các hoạt động dạy học. 
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
*Gọi HS lên bảng kiểm tra 
-HStính nhẩm , đọc và ghi ngay kết quả vào các dấïu chấm 
 400 + 300 = 700 ; 100 + 20 + 4 = 124
 -HS làm vào vở sau đó đổi chéo bài để chấm 
 352 732 418 395
+416 -511 +201 - 44 
Bài giải
 -Số học sinh khối lớp Hai là.
 245 - 32 = 213 (học sinh) 
 Đáp số: 213 học sinh
Bài giải
 -Giá tiền một tem thư là :
 200 + 600 = 800 (đồng ) 
 Đ áp số : 800 đồng 
 ‏	 
A) Kiểm tra bài cũ :
B) Bài mới:
1)Giới thiệu:
2) Bài giảng:
Bài 1: Tính nhẩm:
Bài 2: Đặt tính rồi tính 
Cho HS nhắc lại cách đặt tính rồi tính 
Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài ,phân tích rồi giải toán về ít hơn 
Bài 4: Tương tự như bài 3 .HS đọc yêu cầu bài,phân tích rồi giải toán về nhiều hơn
.C/ Củng cố,dặn dò:
Nhận xét tiết học: Về nhà xem lại bài 
Đạo đức: KÍNH YÊU BÁC HỒ (Tiết 1)
 I-Mục tiêu:
1/_Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ
2/ Học sinh biết thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy
3/ Học sinh có thái độ kính yêu Bác Hồ
 II-Đồ dùng dạy học :
 -Phiếu giao việc ở hoạt động 1 và 2
 -Các tranh ảnh về Bác
 III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/ Ổn định lớp :
2/Bài mới :
-Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm
Chia nhóm 4
Tranh 1,2 VBT
KL: 
Hoạt động 2: Kể chuyện : Các cháu vào đây với Bác 
-Gợi ý thảo luận 
- Kết luận 
Hoạt động 3: Tìm hiểu 5 điều Bác Hồ dạy
Gv giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm
N1: Điều 1 Bác dạy gì ?
N2 Điều 2 Bác dạy gì ?
N3: Điều 3 Bác dạy gì ?
N4: Điều 4Bác dạy gì ?
N5: Điều 5 Bác dạy gì ?
Kết luận : Cần thực hiện đúng theo 5 điều Bác Hồ dạy
Củng cố , dăn dò:
-Hát tập thể:Ai yêu Bác Hồ Chí Minh...
-Nhận phiếu giao việc
 -Cả lớp thảo luận 
-Đại diện nhóm trình bày giới thiệu 1 ảnh
-Lắng nghe
- Thảo luận lớp
-Các nhóm thảo luận
-Từng nhóm lên đọc 5 điều Bác Hồ dạy
-Nhận xét các nhóm
-5 em nhắc lại
-Đại diện nhóm lên trình bày nội dung thảo luận 
-Lớp nhận xét 
 -Vài em nhắc lại 
 -Lắng nghe
Chính tả: Tập chép: cậu bé thông minh
I. Mục đích yêu cầu:.
- Chép chính xác và trình bày đúng qui định bài chính tả , không mắc quá 5 lỗi trong bài 
- Làm đúng bài tập ( 2 ) a / b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn ; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng ( BT3)	
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: Viết sẵn đoạn văn cần chép, nội dung bài tập 2a, 2b (2 lần)
	 Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT3
	HS: Vở
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Mở đầu: 
Nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học, nhằm củng cố nề nếp học tập.
GV giải thích từng chủ điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Tập chép 1 đoạn trong bài tập đọc. Làm bài tập các tiếng có âm vần dễ lẫn (an/ang). Ôn lại bảng chữ cái và học tên các chữ do nhiều chữ cái ghép lại.
2. HD tập chép:
a) HD HS chuẩn bị:
GV đọc đoạn chép trên bảng.
GV hướng dẫn HS nhận xét.
- Đoạn này chép từ bài nào?
- Tên bài viết ở vị trí nào?
- Đoạn chép có mấy câu?
- Cuối mỗi câu có dấu gì? Chữ đầu câu viết nh thế nào?
- Hướng dẫn HS viết tiếng khó vào bảng con.
- GV gạch chân những tiếng dễ sai, yêu cầu HS khi chép bài không gạch chân các tiếng này.
- GV theo dõi uốn nắn.
b) Chấm, chữa bài:
GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét từng bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: 
Bài tập 2: Lựa chọn
Cho cả lớp làm BT 2b
GV cùng cả lớp nhận xét: Ai đúng, ai phát âm đúng?
Bài tập 3: Điền chữ và tên còn thiếu
GV mở bảng phụ
Sau mỗi chữ GV sửa lại cho đúng.
* HS học thuọcc thứ tự của 10 chữ và tên chữ tại lớp.
- GV xoá hết những chữ ở cột tên chữ.
- GV xoá hết tên chữ viết ở cột tên chữ.
- GV xoá hết bảng.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét.
- Nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-2, 3 HS đọc lại
Cởu bé thông minh
Viết giữa trang vở.
-3
-HS trả lời.
-chim sẻ, xẻ thịt, sắc, bảo, cỗ
-HS chép bài vào vở
-HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối bài. 
Nêu yêu cầu của bài. Cả lớp làm vào bảng con. 2 HS lên bảng (che bảng không để cả lứop nhìn thấy) HS đọc thành tiếng.
Cả lớp viết lời giải vào vở.
HS nêu yêu cầu bài tập
1 HS làm mẫu ă - á
1 HS làm ở bảng lớp. Cả lớp làm ở bảng con.
Nhiều HS đọc lại ở bảng.
- 1 số HS nói và viết lại.
- 1 số HS nhìn chữ ở cột chữ nói (hoặc viết) lại.
- Vài HS đọc thuộc lòng 10. Cả lớp viết lại vào vở.
Tự nhiên và xã hội: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp .
- Chỉ đúng các vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh vẽ cơ quan hô hấp
-Phiếu học tập cho hoạt động 1	
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Khởi động: Trò chơi “Hít thở”
-Giới thiệu bài mới: Cơ quan vận động
Hoạt động 1: Thưc hành cách thở sâu 
*Bước 1: : Trò chơi
 -GV yêu cầu HS -GV cho một số nhóm lên thực hiện trò chơi
 “ Bịt mũi nín thở ”
-Cảm giác của em sau khi nín thở lâu?
*Bước2: Hoạt động cả lớp 
-Cho một số em lên thực hiện hít thở sâu
-Kết luận: SGV
Hoạt động 2: Làm việc với SGK
-GV dùng tranh giảng thêm và rút ra kết luận:
*Nhận xét dặn dò
HS tham gia chơi
-Cả lớp thực hiện trò chơi “ Bịt mũi nín thở ”
-Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường 
- 
-HS thực hiện yêu cầu
HS mở SGK thực hành 
-Một số HS lên thực hành hỏi đáp trước lớp
- Lớp nhận xét
-HS nhắc lại kết luận 
-Lắng nghe
Thứ 4 ngày 19 tháng 8 năm 2009
Tập đọc: Hai bàn tay em
I. Mục đích, yêu cầu:
- đúng , rành mạch , biết nghỉ hơi đung sau mỗi khổ thơ , giữa các dòng thơ.
- Hiểu ND: hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu.( trả lời đượ các câu hỏi trong SGK; thuộc 2,3 khổ thơ trong bài) 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết những khổ thơ cần hướng dẫn học thuộc lòng.
 III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Cậu bé thông minh
GV nhận xét - Ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hai bàn tay em
2. Luyện đọc:
a) GV đọc bài thơ.
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
GV nhắc nhở nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
- Đọc từng khổ thơ theo nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh (cả bài) với giọng vừa phải.
3. HD tìm hiểu bài:
H: Hai bàn tay em bé đợc so sánh với gì?
GV nói: Hình ảnh so sánh rất đúng và đẹp.
Hai bàn tay thân thiết với bé nh thế nào?
H: Em thích khổ thơ nào? Vì sao?
4. HTL bài thơ:
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng tại lớp từng khổ rồi cả bài thơ.
- GV treo bảng phụ đã viết sãn 2 khổ thơ.
- Xoá dần các từ, cụm từ, giữ lại chỉ các từ đầu dòng thơ. Sau đó là chữ đầu của mỗi khổ thơ.
- HS thi thuộc bài thơ.
- Thi đọc thuộc khổ thơ theo hình thức hái hoa: GV ghi chữ đầu mỗi khổ vào bông hoa.
5. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
3 HS kể lại 3 đoạn câu chuyện
HS nối tiếp đọc đến hết bài
HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ (2 lợt)
Từng cặp HS đọc. GV theo dõi, hờng dẫn các em.
Cả lớp đọc.
HS trả lời
Buổi tối ... buổi sáng
Khi học ... khi 1 mình
HS trả lời
HS đọc đồng thanh.
HS làm tiếp với 3 khổ thơ còn lại.
HS thi học tiếp sức. Tổ 1 (mỗi HS tiếp nối 2 dòng - hết bài). Tiếp Tổ 2 --> Tổ nào tiếp nối nhanh, đọc đúng là thắng. 
HS bốc trúng bông hoa nào thì đọc thuộc khổ thơ đó.
Toán: LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh:
Biết cộng , và trừ các số có ba chữ số ( không nhớ )
Biết giải bài toán về “ Tìm X ” giải toán có lời văn ( có một phép trừ ) 
Củng cố ôn tập về toán tìm x, giải bài toán có lời văn và xếp ghép hình.
Giáo dục: thói quen sử dụng đồ dùng học toán.
II- Đồ dùng dạy học :
- Chuẩn bị bảng phụ cho bài tập Bài 1 .Bài 2 .Bài 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà: Với ba số: 372, 136, 508 và các dấu +, - = em hãy lập các phép tính đùng.
- GV nhận xét, chữa bài, ghi điểm.
2. Bài mới: 
a, Giới thiệu:
- GV nêu mục tiêu bài học, ghi đề.
b. HD luyện tập:
Bài 1: GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Lớp làm vào vở.
- Chữa bài bảng, vở HS.
+ Cần đặt tính như thế nào ? 
+ Thực hiện phép tính từ đâu đến đâu? 
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
a) x - 125 = 344.
- Để tìm x ta thực hiện phép tính gì ? Vì sao ?
b) x + 125 = 266.
- x là thành phần nào của phép tính?
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào ? 
- Gọi HS lên bảng.
- Lớp làm vào vở.
- Chấm bài bảng, nhận xét.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Đội đồng diễn thể dục có bao nhiêu người ?
- Trong đó có bao nhiêu nam ?
- Vậy muốn tính nữ ta phải làm gì ?
- Gọi HS làm bài.
- Lớp làm vào vở.
- Chữa bài, chấm điểm cho HS.
3. Củng cố - dặn dò 
- Yêu cầu HS về nhà làm lại các bài tập trên.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần).
- 3 HS lên bảng làm bài tập.
 372 + 136 = 508
 508 - 136 = 372
 508 - 372 = 136
- 2 HS đọc đề.
- 3 HS lên bảng.
- Mỗi HS thực hiện 2 phần.
- 2 HS đọc.
- x là số bị trừ. Tìm số bị trừ lấy hiệu cộng với số trừ.
- Số hạng chưa biết.
- Lấy tổng trừ cho số hạng đã biết.
- 2 HS làm bảng lớp.
- Chữa bài.
- 2 HS đọc.
- Có tất cả: 285 người.
- Có 140 nam.
- Thực hiện phép tính.
 285 - 140 
Giải: 
Số nữ có trong đội đồng diễn là:
 285 - 140 = 145 (người).
 Đáp số: 145 người
Tự nhiên và xã hội: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO ?
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu được cần thở bằng mũi , không nên thở bằng miệng , hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh .
- Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khỏe 
* Biết được khi hít vào , khí oxi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể ; khi thở ra , khí các-bô-nic có trong máu được thả ra ngoài qua phổi 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Các hình trong SGK trang 6, 7
-Gương soi nhỏ đủ cho các nhóm.	
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
-GV yêu cầu HS 
–GV lấy gương ra soi để QS phía trong lỗ mũi của mình
+Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ mũi?
+Hằng ngày, dùng khăn mặt lau phía trong mũi, em thấy trên khăn có gì ?
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bàng miệng ?
GV giảng thêm:SGV
*Kết luận : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ, vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK
*Bước 1:Làm việc theo cặp
-GV yêu cầu HS mở SGK 
-GV yêu cầu 2HS cùng quan sát hình 3,4,5 trang 7 SGK và thảo luận theo gợi ý sau:
-Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ?
-Nêu cảm giác của bạn khi thở không khí có nhiều khói bụi?
-GV dùng tranh giảng thêm và rút ra kết luận: 
*Bước 2:Làm việc cả lớp
+Thở không khí trong lành có lợi gì?
+ Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì?
* Kết luận : SGV
*Nhận xét dặn dò
HS tham gia chơi
-HS thực hiện nhiệm vụ
-HS phát biểu tự do
-HS khác bổ sung
-Lắng nghe
-HS thực hiện yêu cầu
-Thảo luận theo cặp
-Đại diện nhóm trình bày
- Hs nêu
-Lớp nhận xét
-HS nhắc lại kết luận 
-Lắng nghe
Thứ 5 ngày 20 tháng 8 năm 2009
TOÁN:	Tiết 4: CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( có nhớ một lần)
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh :
Biết cách thực hiện các phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm 
Tính được độ dài đường gấp khúc 
Củng cố, ôn lại cách tính độ dài đường gấp khúc, đơn vị tiền Việt Nam.
Giáo dục tính kiên nhẫn trong học Toán.
II. Đồ dùng
	GV : nội dung Bài 1 ( Cột 1,2,3 ),Bài 2 ( Cột 1,2,3 ),Bài 3,Bài 4
	HS : Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1Kiểm tra bài cũ:
- Lớp bảng con.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu, ghi đề lên bảng.
b. Hướng dẫn thực hiện phép cộng
a) Phép cộng 435 + 127 = ?
- GV viết lên bảng: 435 + 127 = ?.
- Gọi HS lên đặt tính theo cột dọc.
- Lớp suy nghĩ và tự đặt tính vào bảng con.
- HS nêu cách tính.
- Nhận xét bài, bảng con HS.
 435 + 127 = 562 là phép cộng có nhớ một lần từ hàng đơn vị sang hàng chục.
b) Phép cộng : 256 + 162 = 
- Tiến hành tương tự như phần a.
- Phép công 256 + 162 = 418 là phép cộng có nhớ một lần từ hàng chục sang hàng trăm.
c. Luyện tập:
Bài 1: GV nêu yêu cầu bài toán.
- Gọi HS lên bảng.
- Lớp làm bảng con.
- Chữa bài, cho điểm.
Bài 2: HS làm vào vở.
- Chữa bài.
Bài 3: Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- Cần chú ý điều gì khi đặt tính?
- Thực hiện tính từ đâu đến đâu ?
- Gọi HS lên bảng.
- Chữa bài và cho điểm.
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Muốn tìm độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào ? 
- Đương gấp khúc ABC gồm những đoạn thẳng nào tạo thành ?
- Yêu cầu HS tính độ dài đường gấp khúc ABC.
- Lớp làm vào vở.
- Chữa bài và cho điểm HS.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố dặn dò
- HS về nhà luyện tập thêm về cộng các số có 3 chữ số.
- Làm bài tập: 2, 3, 4
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- 3 HS.
- 3 HS lên bảng.
- 3 HS đọc đề.
- 1 HS lên bảng.
- 3 HS nêu.
- 1 HS nêu.
- 5 HS lên bảng.
- 1 em làm bảng lớp.
- HS đổi vở chấm.
- Đặt tính và tính. 
- HS trả lời: 
- Thực hiện từ phải sang trái.
- 4 HS lên bảng.
- Cả lớp làm vào vở.
- Tính độ dài đường gấp khúc ABC.
- Tính tổng độ dài các đoạn thẳng đường gấp khúc đó.
- Gồm 2 đoạn thẳng AB và BC. AB = 126 cm, BC = 137 cm.
- 1 HS lên bảng.
Bài giải:
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
 126 + 137 = 263 (cm).
 Đáp số : 263 cm.
- Đổi được 5 tờ 100.
- Vì: 100 + 100 + 100 + 100 +100 = 500 đồng.
- HS nêu.
Tập viết: Ôn chữ hoa A
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Viết đúng chữ hoa A ( 1 dòng ) V,D ( 1 dòng ) ; viết đúng tên riêng A Dính ( 1 dòng ) và câu ứng dụng : Anh em ... đỡ đần ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ viết rõ ràng , tương đối đều nét và thẳng hàng ; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng 
- Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ :
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
* HS khá giỏi viết đúng và đủ các dòng ( tập viết trên lớp) Trong trang vở tập viết 3.
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	- Mẫu chữ viết hoa A.
	- Tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li.
	- Vở TV, bảng con, phấn.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 2 phút)
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét.
- Giới thiệu về phân môn Tập viết.
B. Mở đầu:(3 phút)
C. Bài mới:(25 phút)
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS viết chữ viết hoa:
- GV nêu mục đích, ghi đề.
a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ A, V, D hoa. 
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ?
- Treo bảng các chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở Lớp 2.
- Viết mẫu cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.
b) Viết bảng:
- Yêu cầu HS viết vào bảng con.
- Theo dõi, sửa lỗi cho HS.
3. Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng:
a) Giới thiệu từ ứng dụng: Vừ A Dính
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
b) Quan sát và nhận xét.
- Từ ứng dụng bao gồm mấy chữ? Là những chữ nào?
- Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
c) Viết bảng: 
- Yêu cầu HS viết từ ứng dụng: Vừ A Dính vào bảng.
- Nhận xét, sửa chữa.
4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
a) Giới thiệu câu ứng dụng:
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- GV nêu nội dung câu ứng dụng.
b) Quan sát và nhận xét:
- Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào?
c) Viết bảng:
- Yêu cầu HS viết từ Anh, Rách vào bảng con.
- Sửa lỗi cho từng HS.
5. Hướng dẫn HS viết vào VTV:
 - Cho HS xem bài viết mẫu.
- Yêu cầu HS viết bài.
- Theo dõi và sửa lỗi cho từng HS.
- Thu và chấm 5 đến 7 bài. 
6.Củng cố dặn dò:(5 phút)
- Nhận xét, tuyên dương những HS viết đúng và đẹp.
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà làm bài thành bài viết trong VTV, học thuộc câu Ư/D.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn chữ hoa Ă, Â.
- HS kiểm tra chéo lẫn nhau.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- Có các chữ hoa: A, V, D, R.
- HS quan sát chữ mẫu: 3 HS nhắc lại quy trình viết chữ hoa A, V, D.
- Theo dõi, nhận xét.
- 3 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
- HS lắng nghe.
- 3 HS đọc: 	Vừ A Dính
- Cụm từ có 3 chữ: Vư, A, Dính.
- Hs trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Bằng khoảng cách viết một chữ o.
- 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét, sửa chữa.
- 3 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS viết bảng.
- Nhận xét, sửa chữa.
- HS viết bài theo yêu cầu.
Luyện từ và câu: ôn về từ chỉ sự vật - So sánh
I. Mục tiêu bài học:
- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật ( BT 1 ) .
- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn , câu thơ ( BT2 )
- Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó . ( BT 3 )
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ nêu trong BT1
	- Bảng lớp viết sẵn các câu văn, câu thơ trong BT2
	- Tranh minh hoạ cảnh biển xanh bình yên, vòng ngọc thạch, tranh minh hoạ cánh diều nh dấu á.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Mở đầu: GV nói về tác dụng của tiết LTVC: giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn.
B. Dạy Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ôn về những từ ngữ chỉ sự vật và làm quen với hình ảnh so sánh đẹp trong thơ văn. Qua đó luyện óc quan sát.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
a) Bài tập 1:
GV mời 1 HS lên bảng làm mẫu.
GV mời 3 - 4 HS lên bảng gạch dới những từ chỉ sự vật
GV chốt lại lời giải đúng.
b) Bài tập 2:
GV mời 1 HS làm mẫu.
GV mời 3 HS lên bảng.
Chốt lại lời giải đúng.
Kết hợp nêu câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ, trả lời để hiểu vì sao các sự vật nói trên đợc so sánh với nhau.
c) Bài tập 3:
Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao? 
3. Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tiết học, biểu dơng những HS học tốt.
Yêu cầu HS về nhà quan sát các vật xung quanh xem có thể so sánh chúng với những gì?
HS lắng nghe.
2 hS đọc yêu cầu của đề. Cả lớp đọc thầm.
Cả lớp làm vào vở.
Cả lớp - GV nhận xét
Cả lớp chữa baì trong vở
2 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm bài.
HS nhận xét bài làm ở bảng.
HS trả lời. Cả lớp chữa bài.
1 HS đọc yêu cầu bài.
HS phát biểu tự do.
Thứ 6 ngày 21 tháng 8 năm 2009
TOÁN	 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh:
Biết thực hiện phép tính cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm )
Chuẩn bị cho việc học phép trừ các số có 3 chữ số có nhớ một lần.
Rèn luyện tính thông minh suy đoán nhanh.
II. Đồ dùng học tập :
- GV chuẩn bị bảng phụ ghi nội dung Bài 1 , Bài 2 , Bài 3, Bài 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài tập 2, 3, 4.
- Gọi HS làm tính.
382
195
+
436
172
+
- GV nhận xét, chữa bài cho điểm.
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu
- Nêu mục tiêu, ghi đề lên bảng
b/ HD luyện tập
Bài 1: Gọi HS làm trên bảng.
- Lớp làm vào bảng con.
- Chữa bài, cho điểm.
Bài 2: Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Gọi HS lên bảng.
- Chữa bài, chấm điểm.
Bài 3: Gọi HS đọc tóm tắt bài toán.
- Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu?
- Thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?
- Bài toán hỏi gì?
- Gọi HS dựa vào tóm tắt để đọc thành đề toán.
- GV gọi HS lên bảng làm.
- Lớp làm vào vở.
- Chấm chữa bài, ghi điểm.
Bài 4: HS xác định yêu cầu.
- Kiểm tra vở, ghi điểm.
- Tuyên dương - nhận xét nhóm.
3. Củng cố dặn dò:
- HS về nhà luyện tập thêm các số có ba chữ số có nhớ 1 lần.
- Về nhà làm lại các bài tập : 3, 4, 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Trừ các số có ba chữ số. 
- 3 em.
- 2 HS làm bảng lớp. .
- Cả lớp làm bảng con.
- 2 HS làm bảng lớp.
- Đặt tính và tính.
- 2 HS làm bảng lớp.
- Lớp làm vào vở.
- 3 HS đọc.
- Có 125l dầu.
- Có 135l dầu.
- Cả 2 thùng có ? lít dầu.
- Thùng thứ nhất có 125l dầu, thùng thứ hai có 135l dầu. Hỏi cả hai thùng có ? l.
Bài giải:
Số lít dầu của 2 thùng:
 125 + 135 = 260 (lít).
 Đáp số: 260 lít.
- Tự làm vào vở BT.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
- HS thảo luận.
- Các nhóm trình bày.
CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT: CHƠI THUYỀN
Phân biệt ao/oao, l/n, an/ang
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nghe - viết đúng chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ .
- Điền đúng các vần ao / oao vào chỗ trống ( BT2 ) .
- Lầm đúng BT (3) a / b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn 
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	- Bảng phụ (hoặc bảng nam châm) viết (2 lần) nội dung BT2 (có thể thay bằng 3 hoặc 4 băng giấy).
	- VBT (nếu có).
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A - Bài cũ(5phút)
- Gọi 3HS lên bảng. GV đọc: lo sợ, rèn luyện, siêng năng, đàng hoàng. 
- Nhận xét sửa sai.
B - Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài:(3 phút)
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS nghe viết(15 phút)
a. GV hướng dẫn HS chuẩn bị.
+ Tìm hiểu nội dung bài thơ. GV đọc. 
- Gọi HS đọc khổ thơ 1.
- Hỏi: Khổ thơ 1 cho ta biết điều gì?
- GV đọc khổ thơ 2.
- Hỏi: Khổ thơ 2 nói điều gì?
+ Hướng dẫn trình bày:
- Bài có mấy dòng thơ.
- Mỗi dòng có mấy chữ?
- Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?
- Khi viết bài thơ lùi vào mấy ô để cho đẹp?
+ Hướng dẫn viết từ khó:
- HS nêu các từ dễ viết sai.
- GV đọc. 
b. GV đọc cho HS viết vàovở:
- GV nhắc nhở HS cách ngồi cầm bút để vở, cách trình bày đoạn văn.
- GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ cho HS viết vào vở.
c. Chấm chữa bài
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét từng bài về nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập (10 phút)
Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài SGK.
- Nhận xét, chữa bài. 
4 Củng cố dặn dò (3 phút)
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương những HS viết bài chính tả sạch, đẹp, làm tốt các bài tập.
- Yêu cầu những HS viết bài chính tả chưa đạt về nhà viết lại; cả lớp đọc lại các bài viết, ghi nhớ chính tả.
- 3 HS lên bảng viết.
- Cả lớp viết giấy nháp.
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc lại.
- Các bạn đang chơi thuyền, mắt nhìn, tay chuyền, miệng nói.
- Chơi thuyền giúp các bạ

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 3(3).doc