Giáo án các môn lớp 2, học kì II - Tuần 31

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm tư.

- Đọc phân biệt lời của các nhân vật.

2. Kỹ năng:

- Hiểu ý nghĩa của các từ mới: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây. Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.

3. Thái độ: Ham thích môn học.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi từ, câu cần luyện đọc.

- HS: SGK.

 

doc 36 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 704Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2, học kì II - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác.
Cây và hoa bên lăng Bác tượng trưng cho nhân dân Việt Nam luôn tỏ lòng tôn kính với Bác.
Thứ ngày tháng năm 200
MÔN: TOÁN
Tiết: PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
Biết cách đặt tính và thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số(không nhớ) theo cột dọc.
2Kỹ năng: Oân tập về giải bài toán về ít hơn.
Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Đặt tính và tính:
a) 456 + 124 ; 673 + 216
b) 542 + 157 ; 214 + 585
c) 693 + 104 ; 120 + 805
- GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)
a) Giới thiệu phép trừ:
GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK.
Bài toán: Có 635 hình vuông, bớt đi 214 hình vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông?
Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào?
Nhắc lại bài toán và đánh dấu gạch 214 hình vuông như phần bài học.
b) Đi tìm kết quả:
Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép trừ và hỏi:
Phần còn lại có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông?
4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông là bao nhiêu hình vuông?
Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu?
c) Đặt tính và thực hiện tính:
Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 3 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính trừ 635 – 214.
Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại cách đặt tính của mình, sau đó cho 1 số em khác nhắc lại. Nếu HS đặt tính chưa đúng, GV nêu cách đặt tính cho HS cả lớp cùng theo dõi.
* Đặt tính:
Viết số thứ nhất (635), sau đó xuống dòng viết tiếp số thứ hai (214) sao cho chữ số hàng trăm thẳng cột với chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị. Viết dấu trừ vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số.(vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính).
 Yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện tính trừ với các số có 2 chữ số để tìm cách thực hiện phép tính trên. Nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách thực hiện tính của mình, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhắc lại cách tính và thực hiện tính 635 – 214.
Tổng kết thành quy tắc thực hiện tính trừ và cho HS học thuộc:
+ Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị.
+ Tính: Trừ từ phải sang trái, đơn vị trừ đơn vị, chục trừ chục, trăm trừ trăm.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Nhận xét và chữa bài.
Bài 2:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó yêu cầu HS vừa lên bảng làm bài nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp, mỗi HS chỉ thực hiện 1 con tính.
Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là các số ntn?
Bài 4:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Hướng dẫn HS phân tích bài toán và vẽ sơ đồ bài toán, sau đó viết lời giải.
Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
Theo dõi và tìm hiểu bài toán.
HS phân tích bài toán.
Ta thực hiện phép trừ 635 – 214
Còn lại 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông.
Là 421 hình vuông.
635 – 214 = 421
2 HS lên bảng lớp đặt tính, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính theo.
635
 - 124 
2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài ra giấy nháp.
635
 - 124
 421
Cả lớp làm bài, sau đó 8 HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng con tính trước lớp.
Đặt tính rồi tính.
4 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 548 732 592 395
 - 312 -201 -222 - 23
 236 531 370 372
Tính nhẩm, sau đó ghi kết quả nhẩm vào vở bài tập.
Là các số tròn trăm.
Đàn vịt có 183 con, đàn gà ít hơn đàn vịt 121 con. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con?
 Tóm tắt:
 183con 
Vịt 
Gà 	 121 con
 ? con
 Bài giải:
 Đàn gà có số con là:
 183 – 121 = 62 (con)
 Đáp số: 62 con gà.
Thứ ngày tháng năm 200
MÔN: LUYỆN TỪ
Tiết:TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY. 
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Bác Hồ.
2Kỹ năng: Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Bài tập 1 viết trên bảng. Thẻ ghi các từ ở BT1. BT3 viết vào bảng phụ. Giấy, bút dạ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về Bác Hồ.
Gọi 3 HS lên viết câu của bài tập 3 tuần 30.
Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của bài tập 2.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay các em sẽ được ôn tập về dấu chấm, dấu phẩy và mở rộng vốn từ theo chủ đề Bác Hồ.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 2 HS đọc các từ ngữ trong dấu ngoặc.
Gọi 1 HS lên bảng gắn các thẻ từ đã chuẩn bị vào đúng vị trí trong đoạn văn. Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập 2.
Nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 2
Gọi HS đọc yêu cầu.
Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy cho từng nhóm và yêu cầu HS thảo luận để cùng nhau tìm từ.
Gợi ý: Các em có thể tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ ở những bài thơ, bài văn các em đã học.
Sau 7 phút yêu cầu các nhóm HS lên bảng dán phiếu của mình. GV gọi HS đếm từ ngữ và nhận xét, nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ và đúng sẽ thắng.
GV có thể bổ sung các từ mà HS chưa biết.
Bài 3
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Treo bảng phụ.
Yêu cầu HS tự làm.
Vì sao ô trống thứ nhất các con điền dấu phẩy?
Vì sao ô trống thứ hai các con điền dấu chấm?
Vậy còn ô trống thứ 3 con điền dấu gì?
Dấu chấm viết ở cuối câu.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi 5 HS đặt câu với từ ngữ tìm được ở BT 2.
Gọi HS nhận xét câu của bạn.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà tìm thêm các từ ngữ về Bác Hồ, tập đặt câu với các từ này.
Chuẩn bị: Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy.
Hát
HS thực hiện yêu cầu của GV.
1 HS đọc yêu cầu của bài.
2 HS đọc từ.
HS làm bài theo yêu cầu.
HS đọc đoạn văn sau khi đã điền từ.
Bác Hồ sống rất giản dị. Bữa cơm của Bác đạm bạc như bữa cơm của mọi người dân. Bác thích hoa huệ, loài hoa trắng tinh khiết. Nhà Bác lở là một ngôi nhà sàn khuất trong vườn Phủ Chủ tịch. Đường vào nhà trồng hai hàng râm bụt, hàng cây gợi nhớ hình ảnh miền Trung quê Bác. Sau giờ làm việc, Bác thường tự tay chăm sóc cây, cho cá ăn.
Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ.
Ví dụ: tài ba, lỗi lạc, tài giỏi, yêu nước, thương dân, giản dị, hiền từ, phúc hậu, khiêm tốn, nhân ái, giàu nghị lực, vị tha,
Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống.
1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập.
Một hôm, Bác Hồ đến thăm một ngôi chùa. Lệ thường, ai vào chùa cũng phải bỏ dép. Nhưng vị sư cả mời Bác đi cả dép vào. Bác không đồng ý. Đến thềm chùa, Bác cởi dép để ngoài như mọi người, xong mới bước vào.
Vì Một hôm chưa thành câu.
Vì Bác không đồng ý đã thành câu và chữ đứng liền sau đã viết hoa.
Điền dấu phẩy vì Đến thềm chùa chưa thành câu.
5 HS đặt câu.
Bạn nhận xét.
Thứ ngày tháng năm 200
MÔN: TOÁN
Tiết:LUYỆN TẬP. 
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
Luyện kĩ năng thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) theo cột dọc.
Ôn luyện về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
Ôn luyện cách tìm số bị trừ, số trừ, hiệu.
Ôn luyện về giải bài toán về ít hơn.
2Kỹ năng: Củng cố biểu tượng, kĩ năng nhận dạng hình tứ giác.
3Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, bộ thực hành Toán.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Đặt tính và tính:
a) 456 – 124 ; 673 – 212
b) 542 – 100 ; 264 – 135
c) 698 – 104 ; 789 – 163
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Luyện tập.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả của bài toán.
Bài 2:
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc đặt tính và thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số.
Yêu cầu HS cả lớp làm bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
Yêu cầu HS tìm hiểu đề bài.
Chỉ bảng và cho HS đọc tên các dòng trong bảng tính: Số bị trừ, số trừ, hiệu.
Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
Gọi HS đọc đề bài.
Hướng dẫn HS phân tích bài toán và vẽ sơ đồ bài toán, sau đó viết lời giải.
Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5:
Vẽ hình như phần bài tập lên bảng và đánh số từng phần của hình.
Hỏi: Hình tứ giác có mấy cạnh và có mấy đỉnh?
Yêu cầu HS tìm tất cả các hình tứ có trong hình trên.
Vậy có tất cả mấy hình tứ giác?
Đáp án nào đúng?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát
3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
HS cả lớp làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
2 HS trả lời.
3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
Ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Trường Tiểu học Thành Công có 865 HS, Trường Tiểu học Hữu Nghị có ít hơn Trường Tiểu học Thành Công 32 HS. Hỏi Trường Tiểu học Hữu Nghị có bao nhiêu học sinh?
 Tóm tắt:
	 865HS
Thành Công 	/------------/------/
	 32HS 
Hữu Nghị	/------------/
	 ? HS 	 Bài giải:
Trường Tiểu học Hữu Nghị có số học sinh là:
 865 – 32 = 833 ( HS ) 
 Đáp số: 833 học sinh.
	 1	
 2	3
Hình tứ giác có 4 cạnh và 4 đỉnh.
Các hình tứ giác trong hình trên là: hình 1, hình (1+2), hình (1+3), hình (1+2+3)
Có tất cả 4 hình tứ giác.
Đáp án D.
Thứ ngày tháng năm 200
MÔN: KỂ CHUYỆN
Tiết: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN 
I. Mục tiêu
1Kiến thức: 
Sắp xếp lại các bức tranh theo đúng thứ tự nội dung câu chuyện.
Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV để kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
2Kỹ năng: Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt.
3Thái độ: Biết nhận xét, lắng nghe bạn kể.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ trong bài. Các câu hỏi gợi ý từng đoạn.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ai ngoan sẽ được thưởng.
Gọi HS kể lại câu chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng.
Qua câu chuyện con học được những đức tính gì tốt của bạn Tộ?
Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Giờ kể chuyện hôm nay, các em sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện “Chiếc rễ đa tròn”.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Sắp xếp lại các tranh theo trật tự
Gắn các tranh không theo thứ tự.
Yêu cầu HS nêu nội dung của từng bức tranh. (Nếu HS không nêu được thì GV nói).
Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo trình tự câu chuyện.
Gọi 1 HS lên dán lại các bức tranh theo đúng thứ tự.
Nhận xét, cho điểm HS. 
b) Kể lại từng đoạn truyện
Bước 1: Kể trong nhóm
GV yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Khi một HS kể, các HS theo dõi, dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi gợi ý.
Bước 2: Kể trước lớp
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét.
Chú ý khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu thấy các em còn lúng túng.
Đoạn 1
Bác Hồ thấy gì trên mặt đất?
Nhìn thấy chiếc rễ đa Bác Hồ nói gì với chú cần vụ?
Đoạn 2
Chú cần vụ trồng cái rễ đa ntn?
Theo Bác thì phải trồng chiếc rễ đa ntn?
Đoạn 3
Kết quả việc trồng rễ đa của Bác ntn?
Mọi người hiểu Bác cho trồng chiếc rễ đa thành vòng tròn để làm gì?
c) Kể lại toàn bộ truyện
Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện.
Gọi HS nhận xét.
Yêu cầu kể lại chuyện theo vai.
Gọi HS nhận xét.
Cho điểm từng HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét cho điểm HS.
Dặn HS về nhà tập kể cho người thân nghe.
Chuẩn bị: Chuyện quả bầu.
Hát
3 HS kể nối tiếp, mỗi HS kể một đoạn.
1 HS kể toàn truyện.
Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi.
Quan sát tranh.
Tranh 1: Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần vụ cách trồng rễ đa.
Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng tròn, xanh tốt của cây đa non.
Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó.
Đáp án: 3 – 2 – 1
Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi HS trong nhóm kể lại nội dung một đoạn của câu chuyện. Các HS khác nhận xét, bổ sung của bạn.
Đại diện các nhóm HS kể. Mỗi HS trình bày một đoạn.
HS nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
Bác nhìn thấy một chiếc rễ đa nhỏ, dài.
Bác bảo chú cần vụ cuốn rễ lại rồi trồng cho nó mọc tiếp.
Chú cần vụ xới đất rồi vùi chiếc rễ xuống.
Bác cuốn chiếc rễ thành một vòng tròn rồi bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.
Chiếc rễ đa lớn thành một cây đa có vòng lá tròn.
Bác trồng rễ đa như vậy để làm chỗ vui chơi mát mẻ và đẹp cho các cháu thiếu nhi.
3 HS thực hành kể chuyện.
Nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu ở tuần 1.
3 HS đóng 3 vai: người dẫn chuyện, Bác Hồ, chú cần vụ để kể lại truyện.
Nhận xét.
Thứ ngày tháng năm 200
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: BẢO VỆ NHƯ THẾ LÀ RẤT TỐT
I. Mục tiêu
1Kiến thức: 
Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Ngắt nghỉ hơi đúng dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
Đọc phân biệt lời của từng nhân vật.
2Kỹ năng: 
Hiểu ý nghĩa của các từ mới: chiến khu, vọng gác, quan sát, rảo bước đại đội trưởng,
Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất nhân hậu và rất tôn trọng nội quy. Đó là những phẩm chất đáng quí của Người.
3Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Cây và hoa bên lăng Bác.
Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Cây và hoa bên lăng Bác.
Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Cho HS quan sát bức tranh và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
Bác Hồ của chúng ta có rất nhiều phẩm chất đáng quý. Bài tập đọc Bảo vệ như thế là rất tốt sẽ cho các con biết thêm một phẩm chất đáng quý nữa của Bác Hồ.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu lần 1. 
Chú ý: Giọng đọc người kể vui, chậm rãi; giọng Bác vui, hiền hậu; giọng anh Nha lễ phép thật thà nhưng nguyên tắc; giọng đại đội trưởng hốt hoảng.
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các em.
Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc?
( Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp)
Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Bài văn có thể được chia làm mấy đoạn? Phân chia các đoạn ntn?
Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn. Sau mỗi lần có 1 HS đọc, GV dừng lại để hướng dẫn ngắt giọng câu văn dài và giọng đọc thích hợp.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Gọi 2 HS đọc toàn bài.
Một HS đọc phần chú giải.
Anh Nha là người ở đâu?
Anh Nha được giao nhiệm vụ gì?
Anh Nha hỏi Bác điều gì?
Giấy tờ là loại giấy gì?
Vì sao anh Nha lại hỏi giấy tờ của Bác Hồ?
Bác Hồ khen anh Nha ntn?
Con thích chi tiết nào nhất? Vì sao?
Qua bài văn em biết thêm phẩm chất đáng quý nào của Bác Hồ?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi 4 HS đóng vai dựng lại câu chuyện (người dẫn chuyện. Bác Hồ, anh Nha. Đại đội trưởng)
Nhận xét, cho điểm HS.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bị: Chuyện quả bầu.
Hát.
2 HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 2 đoạn.
1 HS đọc cả bài.
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 của bài.
Tranh vẽ Bác Hồ đang nói chuyện với hai chú bộ đội.
Theo dõi và lắng nghe.
Đọc bài.
Từ: Lí Phúc Nha, Sán Chỉ, lo, rảo bước, quan sát, đại đội trưởng,(MB); bảo vệ, Sán Chỉ, vọng gác, quan sát, rảo bước, vui vẻ, hốt hoảng đại đội trưởng, (MN)
Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.
Câu chuyện được chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Đơn vị  Sán Chỉ.
+ Đoạn 2: Ngày đầu  về phía mình.
+ Đoạn 3: Nha chưa kịp hỏi  rất tốt!
Đọc từng đoạn kết hợp luyện ngắt giọng câu:
Đang quan sát/ bỗng anh thấy từ xa/ một cụ già cao gầy,/ chân đi dép cao su/ rảo bước về phía mình.//
Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3 (Đọc 2 vòng).
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Đọc bài theo yêu cầu
Theo dõi.
Anh Nha là người miền núi thuộc dân tộc Sán Chỉ.
Anh được giao nhiệm vụ đứng gác trước cửa nhà Bác để bảo vệ Bác.
Anh hỏi giấy tờ của Bác.
Là giấy có dán ảnh, có chứng nhận để ra vào cơ quan.
Vì anh Nha chưa biết mặt Bác nên thực hiện đúng nguyên tắc: Ai muốn vào nơi ở của Bác thì phải trình giấy tờ.
Chú ấy làm nhiệm vụ bảo vệ như thế là rất tốt.
HS trả lời theo ý hiểu.
Bác rất tôn trọng nội quy chung.
4 HS đóng vai dựng lại câu chuyện (người dẫn chuyện. Bác Hồ, anh Nha. Đại đội trưởng)
Thứ ngày tháng năm 200
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC 
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe đọc viết lại đúng, đẹp đoạn Sau lăng  toả hương ngào ngạt.
2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi, dấu hỏi/ dấu ngã.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Việt Nam có Bác.
Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS tìm 3 từ ngữ.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Trong giờ Chính tả này, các em nghe đọc và viết lại 1 đoạn trong bài Cây và hoa bên lăng Bác. Sau đó, làm một số bài tập chính tả phân biệt r/d/gi, dấu hỏi/ dấu ngã.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
GV đọc bài lần 1.
Gọi 2 HS đọc bài.
Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu?
Những loài hoa nào được trồng ở đây?
Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng tình cảm chung của chúng là gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Bài viết có mấy đoạn, mấy câu?
Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất, con hãy đọc to câu văn đó?
Chữ đầu đoạn văn được viết ntn?
Tìm các tên riêng trong bài và cho biết chúng ta phải viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
Đọc cho cô các từ ngữ mà con khó viết trong bài.
Yêu cầu HS viết các từ này.
Chữa cho HS nếu sai.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2
Trò chơi: Tìm từ
Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm có một nhóm trưởng cầm cờ. Khi GV đọc yêu cầu nhóm nào phất cờ trước s

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 31.doc